You are on page 1of 84

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DU LỊCH

(MANAGEMENT INFORMATION SYSTEM IN TOURISM)

THS. ĐINH THỊ HƯƠNG GIANG

1
CHƯƠNG V. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

THS. ĐINH THỊ HƯƠNG GIANG

2
MỤC TIÊU

• Hiểu và nắm vững các khái niệm liên quan đến TMĐT
• Hiểu và phân biệt các mô hình kinh doanh TMĐT
• Hiểu và phân biệt các mô hình doanh thu TMĐT
• Hiểu và nắm vững chiến lược xây dựng website TMĐT

3
NỘI DUNG

5.1. Giới thiệu về thương mại điện tử

5.2. Mô hình kinh doanh và doanh thu thương mại điện tử

5.3. Chiến lược xây dựng website thương mại điện tử

4
5.1. GIỚI THIỆU THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• Khái niệm thương mại điện tử

• Đặc trưng của thương mại điện tử

• Thị trường kỹ thuật số và hàng hoá số

• Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

5
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• Sử dụng internet và Web để thực hiện giao dịch kinh doanh

• Bắt đầu vào năm 1995 và vẫn tiếp tục tăng trưởng

• Các công ty đã thoát khỏi bong bóng dot-com và giờ đây


phát triển mạnh

• Cuộc cách mạng thương mại điện tử vẫn đang trong giai
đoạn đầu

6
7
8
9
10
SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA TMĐT

11
Đặc trưng của thương mại điện tử

1. Tính đồng thời ở khắp mọi nơi


2. Phạm vi toàn cầu
3. Tiêu chuẩn phổ biến toàn cầu
4. Sự phong phú
5. Tính tương tác
6. Mật độ thông tin
7. Cá nhân hoá và tuỳ biến
8. Công nghệ xã hội

12
Tính đồng thời ở khắp mọi nơi
• Có sẵn ở khắp mọi nơi và mọi lúc
• Thị trường mở rộng vượt ra ngoài ranh giới truyền thống
và loại bỏ khái niệm về vị trí địa lý và thời gian.
• Khách hàng:
Giảm chi phí giao dịch - chi phí tham gia vào thị
trường
Giảm nỗ lực thực hiện nhiệm vụ - nỗ lực tham
gia vào thị trường

13
Phạm vi toàn cầu
• Công nghệ thương mại điện tử cho phép thực hiện các
giao dịch thương mại vượt qua ranh giới văn hoá và quốc
gia một cách thuận tiện hơn và chi phí hiệu quả hơn
thương mại truyền thống.
• Thị trường tiềm năng của thương mại điện tử chính là
người dùng internet - 4,57 tỷ người (tính đến tháng
7/2020)

14
Tiêu chuẩn phổ biến toàn cầu
• Tiêu chuẩn phổ biến toàn cầu là tiêu chuẩn được chia sẻ bởi
tất cả các quốc gia trên thế giới.
• Các máy tính khác nhau kết nối với nhau qua tiêu chuẩn
internet.
• Doanh nghiệp: chi phí gia nhập thị trường thấp hơn - chi phí
doanh nghiệp phải trả để đưa hàng ra thị trường
• Khách hàng: chi phí tìm kiếm thấp hơn - các nỗ lực cần thiết
để tìm kiếm các sản phẩm phù hợp.

15
Sự phong phú
• Thông tin phong phú đề cập đến sự phức tạp và nội dung của
một thông điệp.
• Có thể gửi các tin nhắn đa dạng là văn bản, âm thanh, và video
cùng một lúc với một số lượng lớn người dùng.
• Tin nhắn video, âm thanh và tin nhắn văn bản có thể được tích
hợp vào thông điệp marketing cho từng khách hàng và tạo ra
trải nghiệm cho khách hàng.

16
Tính tương tác
• Công nghệ cho phép truyền thông tương tác hai chiều
giữa người mua và người bán, giữa người mua và người
mua.
• Tương tự như những trải nghiệm có được khi đối mặt
trong thực tế nhưng trên một quy mô toàn cầu lớn hơn.
• Tính năng nhận xét, diễn đàn và mạng xã hội với chức
năng chia sẻ xã hội đều cho phép người tiêu dùng chủ
động tương tác với người bán và người dùng khác.

17
Mật độ (dày đặc) thông tin
• Tăng mật độ thông tin - về số lượng và chất lượng
những thông tin có sẵn cho tất cả các thành viên tham
gia thị trường bao gồm người bán và người mua.
• Giảm sự bất đối xứng về mặt thông tin giữa người bán
và người mua.
• Giá và chi phí trở nên minh bạch hơn.
• Doanh nghiệp có thể hiểu về người tiêu dùng và tham
gia vào việc phân biệt giá cả

18
Cá nhân hoá và tuỳ biến
• Cá nhân hoá đề cập đến việc gửi tin nhắn
marketing cho cá nhân hoặc nhóm khách hàng và
điều chỉnh tin nhắn phụ thuộc vào sở thích, tên và
lịch sử mua hàng.
• Tuỳ biến thay đổi phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ
dựa trên sở thích của người dùng hoặc hành vi
trước đó.

19
Công nghệ xã hội: Nội dung do người
dùng tạo ra và mạng lưới xã hội
• Cho phép người dùng tạo ra và chia sẻ nội dung với bạn
bè cá nhân của họ (và một cộng đồng trên toàn thế giới)
các nội dung dưới dạng văn bản, video, âm nhạc hoặc
hình ảnh.
• Cho phép người sử dụng tạo ra và phân phối các nội
dung trên một quy mô lớn, và cho phép người sử dụng
tiêu thụ nội dung chương trình của riêng mình.
• Cung cấp mô hình truyền thông đại chúng ngày càng
độc đáo.

20
Thị trường kỹ thuật số và hàng hoá số

• Thị trường kỹ thuật số (digital markets)


• Hàng hoá số (digital goods)

21
Thị trường kỹ thuật số (digital markets)

• Là thị trường có thể trao đổi số lượng lớn thông tin

Trực tiếp

Ngay lập tức

Miễn phí giữa một lượng lớn người dùng

Cùng một lúc

22
Ảnh hưởng của internet đến thị trường
• Giảm sự bất đối xứng thông tin

• Cung cấp tính linh hoạt và hiệu quả hơn vì:

Giảm chi phí tìm kiếm và chi phí chuyển đổi

Giảm chi phí thực đơn (menu cost)

Phân biệt giá cao hơn

Định giá linh động

• Có thể giảm hoặc tăng chi phí chuyển đổi

• Có thể trì hoãn sự hài lòng: các hiệu ứng phụ thuộc vào sản phẩm

• Tăng phân đoạn thị trường

• Hiệu quả mạng lưới mạnh mẽ hơn

• Quá trình xoá bỏ trung gian phân phối nhiều hơn

23
• Chi phí thực đơn đề cập đến một thuật ngữ kinh tế được sử dụng
để mô tả chi phí phát sinh đối với các công ty để thay đổi giá. Tên
gọi của thuật ngữ ngầm đưa ra ví dụ là nhà hàng phải tốn chi phí in
lại thực đơn khi điều chỉnh giá món ăn.

24
• Định giá linh động (Dynamic Pricing) là một đặc điểm chính của
đấu giá. Định giá động hàm ý giá cả không cố định mà thay đổi theo
nhu cầu và nguồn cung ứng trên thị trường.

• Định giá linh động (còn gọi là định giá theo thời gian thực, định
giá đột biến hoặc định giá theo thời gian) là một kỹ thuật tập trung
vào việc đặt giá của sản phẩm theo cung và cầu nhưng trong một
khung thời gian nhỏ hơn. Các yếu tố khác được xem xét là giá cả của
đối thủ cạnh tranh, nhận thức của khách hàng và giá trị thương hiệu.

25
• Phân biệt giá cả (Price Discrimination) là khả năng của
nhà cung cấp trong việc bán sản phẩm với giá khác nhau
tại các thị trường khác nhau.

26
Lợi ích của việc xoá bỏ trung gian
phân phối đến khách hàng

27
So sánh thị trường truyền thống và
thị trường kỹ thuật số

28
Hàng hoá số (digital goods)

• Hàng hoá kỹ thuật số hay hàng hoá số là hàng hoá có thể


được phân phối qua thị trường kỹ thuật số

Music tracks

Video

Software

Newspapers

Books

29
Đặc điểm của hàng hoá số

• Chi phí sản xuất đơn vị đầu tiên là gần như toàn bộ chi phí
của sản phẩm

• Chi phí giao hàng qua internet rất thấp

• Chi phí marketing vẫn giữ nguyên; định giá rất cao

• Các ngành công nghiệp với hàng hoá kỹ thuật số đang trải
qua thay đổi mang tính cách mạng (nhà xuất bản, đĩa CD…)

30
So sánh hàng hoá số và hàng hoá
truyền thống

31
Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

• Business-to-Customer B2C
• Business-to-Business B2B
• Customer-to-Customer C2C

32
Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

33
5.2. MÔ HÌNH KINH DOANH VÀ DOANH THU
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
• Mô hình kinh doanh là tập hợp các hoạt động được
lên kế hoạch được thiết kế để mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp trong một thị trường kinh doanh.
• Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là mô hình
kinh doanh nhằm mục đích sử dụng và tận dụng sự
ảnh hưởng của các đặc trưng độc đáo của Internet,
Web và nền tảng di động.
• Mô hình doanh thu mô tả cách thức doanh nghiệp
tạo ra doanh thu, tạo ra lợi nhuận, và tạo ra lợi nhuận
cao trên vốn đầu tư.

34
MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
B2C

• Cổng thông tin (Portal)


• Bán lẻ điện tử (E-tailers)
• Cung cấp nội dung (Content Provider)
• Tạo thị trường (Market Creator)
• Môi giới giao dịch (Transaction broker)
• Cung cấp dịch vụ (Service Provider)
• Cung cấp cộng đồng (Community Provider)

35
Cổng thông tin (Portal)
• Cung cấp một trang web nơi mà người dùng bắt đầu tìm kiếm các
trang web mà họ quan tâm và nán lại để đọc tin tức, tìm dịch vụ giải trí,
gặp gỡ những người khác và tiếp xúc với quảng cáo.

• Doanh thu chủ yếu bằng cách:

Thu hút người dùng rất lớn

Thu phí quảng cáo cho vị trí đặt quảng cáo

Thu phí giới thiệu cho việc chỉ khách hàng đến các trang
web khác

Tính phí cho các dịch vụ cao cấp hơn

36
Cổng thông tin (Portal)

37
Cổng thông tin (Portal)

38
Cổng thông tin (Portal)

39
Bán lẻ điện tử (E-tailers)
• Các cửa hàng bán lẻ trực tuyến thường được gọi là nhà bán lẻ điện tử.

• Nhà bán lẻ điện tử tương tự như các cửa hàng, ngoại trừ việc khách hàng
chỉ cần kết nối với Internet để kiểm tra hàng tồn kho và đặt mua hàng.

• Lợi ích:

Cung cấp sự thuận tiện

Chi phí thấp

Có thể mua sắm 24/7

Cung cấp các sự lựa chọn lớn cho người tiêu dùng

40
Bán lẻ điện tử (E-tailers)

•Doanh thu của mô hình kinh doanh bán lẻ


điện tử chủ yếu dựa vào việc bán hàng hóa
cho khách hàng.

41
Bán lẻ điện tử (E-tailers)

42
Bán lẻ điện tử (E-tailers)

43
Bán lẻ điện tử (E-tailers)

44
Cung cấp nội dung (Content Provider)

• Là những doanh nghiệp phân phối thông tin (video, âm nhạc,


hình ảnh, văn bản và tác phẩm nghệ thuật) trên các website.

• Người tiêu dùng có thể tìm thấy một loạt các nội dung trực tuyến
một cách thuận tiện và không tốn kém khi mua các nội dung này
để chơi hoặc xem trên nhiều máy tính, điện thoại thông minh hoặc
các thiết bị không dây khác.

• Các nhà cung cấp nội dung không nhất thiết phải là những
người sáng tạo nội dung, mà là những người có khả năng phân
phối trên internet các nội dung được sản xuất và tạo ra bởi những
người sáng tạo khác.

45
Cung cấp nội dung (Content Provider)

Mô hình doanh thu:

Phí quảng cáo

Phí đăng ký

Doanh thu bán hàng hoá kỹ thuật số

46
Cung cấp nội dung (Content Provider)

47
Cung cấp nội dung (Content Provider)

48
Cung cấp nội dung (Content Provider)

49
Tạo thị trường (Market Creator)

• Xây dựng một môi trường kỹ thuật số, trong


đó người mua và người bán có thể gặp nhau,
trưng bày sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm, thiết
lập giá và bán sản phẩm.

• Cung cấp một nền tảng công nghệ giúp người


bán có thể dễ dàng hiển thị sản phẩm và người
mua thích hợp có thể mua trực tiếp từ người
bán.

50
Tạo thị trường (Market Creator)

51
Tạo thị trường (Market Creator)

52
Tạo thị trường (Market Creator)

53
Môi giới giao dịch (Transaction broker)

• Các website hỗ trợ xử lý các giao dịch cho người tiêu dùng
mà bình thường phải xử lý trực tiếp, qua điện thoại, hoặc qua
đường bưu điện là nhà môi giới giao dịch.

• Các ngành công nghiệp lớn nhất sử dụng mô hình này là dịch
vụ tài chính, dịch vụ du lịch và môi giới việc làm.

• Lợi ích: tiết kiệm tiền và thời gian

• Mô hình doanh thu: phí môi giới (hoa hồng)

• Môi giới chứng khoán trực tuyến và các dịch vụ đặt phòng du
lịch trực tuyến thu phí ít hơn đáng kể so với phiên bản truyền
thống của các dịch vụ này.

54
Môi giới giao dịch (Transaction broker)

55
Môi giới giao dịch (Transaction broker)

56
Môi giới giao dịch (Transaction broker)

57
Môi giới giao dịch (Transaction broker)

58
Cung cấp dịch vụ (Service Provider)
• Bán các dịch vụ trực tuyến; bao gồm chia sẻ ảnh, chia sẻ video và nội
dung do người dùng tạo ra (trong blog và mạng xã hội)

• Google đã dẫn đầu trong việc phát triển các ứng dụng trực tuyến như
Google Maps, Google Documents và Gmail. Các dịch vụ cá nhân khác
như quản lý hóa đơn y tế, lập kế hoạch tài chính và trợ cấp, và tư vấn du
lịch trực tuyến ngày càng tăng

• Mô hình doanh thu:

Phí đăng ký

Phí quảng cáo

Miễn phí

59
Google.com/map

60
Gmail

61
Cung cấp cộng đồng (Community Provider)
• Là các website tạo ra một môi trường kỹ thuật số trực tuyến giúp
những người có cùng sở thích có thể giao dịch (mua và bán); chia sẻ lợi
ích, hình ảnh, video; giao tiếp với những người cùng quan điểm; nhận
được thông tin về các lợi ích.

• Mô hình doanh thu:

Phí đăng ký

Doanh thu bán hàng

Phí giao dịch

Phí liên kết

Phí quảng cáo

62
Facebook.com

63
Instagram

64
Twitter

65
Tripadvisor.com

66
MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• Cổng thông tin (Portal)


• Bán lẻ điện tử (E-tailers)
• Cung cấp nội dung (Content Provider)
• Tạo thị trường (Market Creator)
• Môi giới giao dịch (Transaction broker)
• Cung cấp dịch vụ (Service Provider)
• Cung cấp cộng đồng (Community Provider)

67
MÔ HÌNH DOANH THU THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• Mô hình doanh thu quảng cáo (Advertising revenue model)

• Mô hình doanh thu bán hàng (Sales revenue model)

• Mô hình doanh thu thuê bao (Subscription revenue model)

• Mô hình doanh thu miễn phí (Free revenue model)

• Mô hình thu phí giao dịch (Transaction fee revenue model)

• Mô hình doanh thu liên kết (Affiliate revenue model)

68
Mô hình doanh thu quảng cáo
(Advertising revenue model)
• Là mô hình được sử dụng rộng rãi nhất. Thu hút một lượng lớn
người xem, sau đó có thể được tiếp xúc với quảng cáo.

• Các nội dung trên web miễn phí cho người dùng vì các nhà
quảng cáo trả chi phí sản xuất và phân phối cho việc khách
hàng tiếp xúc và truy cập vào quảng cáo.

• Các web site có lượng người truy cập lớn, phân biệt người xem
và có thể duy trì sự chú ý của người sử dụng có thể tính phí giá
quảng cáo cao hơn.

69
Mô hình doanh thu bán hàng
(Sales revenue model)
• Doanh thu có được từ việc bán hàng hoá, thông tin, dịch vụ cho khách
hàng.

• Các nhà bán lẻ trực tuyến đều sử dụng mô hình doanh thu bán hàng.

• Các nhà cung cấp nội dung kiếm tiền bằng cách thu phí mỗi lượt tải về
toàn bộ các tập tin như các bài nhạc (iTunes Store), sách, âm nhạc hay
video trực tuyến.

• Apple đã đi tiên phong và tăng cường việc chấp nhận thanh toán nhỏ.
Hệ thống nhỏ cung cấp cho các nhà cung cấp nội dung phương pháp
hiệu quả để xử lý khối lượng lớn các giao dịch tiền tệ rất nhỏ (khoảng
từ 0,25$ đến 5,00$ mỗi lần giao dịch).

70
Mô hình doanh thu thuê bao
(Subscription revenue model)
• Một website cung cấp nội dung hoặc dịch vụ sẽ thu một khoản
phí thuê bao để truy cập vào một số hoặc tất cả các dịch vụ của
nó.

• Các nhà cung cấp nội dung thường sử dụng mô hình doanh thu.

• Mô hình thuê bao sẽ tính phí đối với các nội dung coi là có giá trị
gia tăng cao, phân biệt, và không có sẵn ở nơi khác cũng như
không dễ dàng nhân rộng.

71
Mô hình doanh thu miễn phí
(Free revenue model)
• Các công ty cung cấp dịch vụ cơ bản hay nội dung miễn phí,
trong khi đó lại tính phí cho các tính năng cao cấp hoặc đặc biệt.

• Mô hình này thu hút lượng lớn người dùng với các dịch vụ miễn
phí và sau đó chuyển đổi một số người dùng để trả phí thuê bao
cho các dịch vụ cao cấp.

• Làm thế nào để chuyển đổi những người dùng “miễn phí” thành
khách hàng trả tiền?

• “Miễn phí” có thể là một mô hình doanh thu mạnh mẽ để mất


tiền.

72
Mô hình thu phí giao dịch
(Transaction fee revenue model)

• Các công ty nhận được một khoản phí khi cho


phép hoặc thực hiện một giao dịch.

• Được chấp nhận rộng rãi vì chi phí thực sự của


việc sử dụng nền tảng này không rõ ràng ngay
lập tức đối với người dùng.

73
Mô hình thu phí liên kết
(Affiliate revenue model)

• Các website gửi khách truy cập đến các website khác
để đổi lấy một khoản lệ phí giới thiệu hoặc tỷ lệ phần
trăm của doanh thu từ bất kỳ kết quả doanh thu nào.

• Blog cá nhân có thể tham gia vào thị trường liên kết.

74
5.3. Chiến lược xây dựng website
TMĐT
• Mục tiêu kinh doanh

Các tính năng mà trang web cần có

Các quyết định kinh doanh nên thúc đẩy công nghệ

Ví dụ: thực hiện thanh toán giao dịch


• Chức năng hệ thống

Công nghệ cần thiết để đạt được mục tiêu

Ví dụ: giỏ mua hàng hoặc hệ thống thanh toán khác


• Yêu cầu thông tin

Cần dữ liệu và quy trình cụ thể

Ví dụ: xoá thẻ tín dụng an toàn, nhiều tuỳ chọn thanh toán

75
MỘT SỐ MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG WEBSITE

76
MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN WEBSITE

77
QUYẾT ĐỊNH XÂY DỰNG WEBSITE

Phương án 1: Có thể sử dụng một mẫu được


tạo sẵn để tạo ra các website.

Phương án 2: Có thể quyết định để tự xây


dựng website.

Phương án 3: Có thể chọn các gói xây dựng


website đắt tiền hơn

78
79
Phương án 1: Sử dụng một mẫu được tạo sẵn để tạo
ra các website
• Yahoo Merchant Solutions, Amazon Stores, eBay...

• Tích cực

Một số nhà cung cấp sẽ cung cấp mẫu có sẵn chỉ cần
nhập văn bản, đồ hoạ và các dữ liệu khác cũng như cơ
sở hạ tầng để chạy các website khi nó đã được tạo ra.

Đây là giải pháp ít tốn kém và đơn giản nhất.

• Rủi ro

Giới hạn các chức năng được cung cấp bởi các mẫu và
cơ sở hạ tầng có sẵn.

80
Phương án 2: Có thể quyết định để tự xây dựng website

• Adobe Dreamweaver, Adobe InDesign, và Microsoft Expression

• Tích cực

Doanh nghiệp có thể xây dựng một website chính xác những gì
họ muốn và phát triển kiến thức nội bộ để sửa đổi các website
nhanh chóng nếu môi trường kinh doanh thay đổi.

• Rủi ro

Sự phức tạp của các tính năng như giỏ mua hàng, chứng thực
thẻ tín dụng và quy trình xử lý, quản lý hàng tồn kho và xử lý đơn
hàng cần phát triển với chi phí cao cũng như những rủi ro trong
việc thiếu kinh nghiệm.

Doanh nghiệp sẽ có thể phải trì hoãn việc tham gia vào thị
trường.

81
Phương án 3: Có thể chọn các gói xây dựng website
đắt tiền hơn
• Tích cực

Doanh nghiệp có thể đưa website ra thị trường sớm hơn.

Doanh nghiệp sẽ mua phần mềm cũng được thử nghiệm.

• Tiêu cực

Cần phải đánh giá nhiều gói phần mềm khác nhau và điều này
có thể mất thời gian dài.

Doanh nghiệp có thể phải thay đổi gói phần mềm này để phù
hợp với nhu cầu kinh doanh và có thể thuê thêm chuyên gia tư
vấn bên ngoài để sửa đổi.

Chi phí có thể tăng lên nhanh chóng.

82
Các quyết định về máy chủ

• Hầu hết các doanh nghiệp chọn thuê ngoài máy


chủ và trả tiền cho công ty để lưu trữ website của
họ, có nghĩa là công ty lưu trữ chịu trách nhiệm đảm
bảo các website có thể truy cập 24 giờ.

• Ngày nay, với sự phát triển của điện toán đám mây,
chi phí lưu trữ website trong các cơ sở điện toán ảo
rẻ hơn rất nhiều so với việc thuê máy chủ để lưu trữ
CSDL.

83
Ngân Sách

84

You might also like