Professional Documents
Culture Documents
Chuong 06 - Các Tiện Ích Hỗ Trợ TMĐT
Chuong 06 - Các Tiện Ích Hỗ Trợ TMĐT
Consumer characteristics: đề cập đến các yếu tố nhân khẩu học, sở thích
cá nhân và đặc điểm hành vi của người tiêu dùng. Nhân khẩu học đề cập đến
giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, dân tộc, nghề nghiệp và
thu nhập hộ gia đình..
Product/Service Factors: bao gồm giá cả, chất lượng, thiết kế, thương hiệu
và các vấn đề liên quan khác.thuộc tính của sản phẩm...
EC systems: Nền tảng EC cho các giao dịch trực tuyến (ví dụ: bảo vệ an ninh, cơ chế
thanh toán, v.v.) do người bán cung cấp và loại môi trường điện toán cũng có thể có tác
động. Các yếu tố thiết kế EC có thể được chia thành hỗ trợ thanh toán và hậu cần, các
tính năng của trang web và dịch vụ tiêu dùng..
Motivational factors: Yếu tố tạo động lực là những chức năng có sẵn trên
website nhằm hỗ trợ trực tiếp trong việc quá trình mua hàng (ví dụ: công cụ tìm
kiếm, giỏ hàng và nhiều phương thức thanh toán).
Hygiene factors: Yếu tố bề ngoài là các chức năng có sẵn trên trang web với
mục tiêu là làm cho trang web hoạt động và có thể sử dụng được (ví dụ: dễ điều
hướng, hiển thị các mặt hàng được thêm vào giỏ hàng); mục đích chính của chúng
là bảo vệ người tiêu dùng khỏi rủi ro hoặc sự kiện bất ngờ trong quá trình giao dịch
Social variables: Mọi người bị ảnh hưởng bởi các thành viên trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp và phong cách hiện tại (cộng đồng Internet và các nhóm thảo luận, nơi mọi
người giao tiếp qua phòng trò chuyện, bảng tin điện tử, tweet và các nhóm tin...)
Cultural/community variables: Ảnh hưởng của văn hóa đến hành vi mua hàng ở
mỗi quốc gia là khác nhau.
Other environmental variables: bao gồm các khía cạnh như thông tin công cộng
sẵn có, các quy định của chính phủ,ràng buộc pháp lý và các yếu tố tình huống. Ví dụ:
thuế suất có thể ảnh hưởng đến mua sắm trực tuyến.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người tiêu
dùng trong mua sắm qua Internet
CÁC CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TIÊU BIỂU
• Thu thập thông tin trực tuyến từ khách hàng
◊ Các bảng câu hỏi trực tuyến
◊ Thu thập dữ liệu trong các mạng xã hội và các môi trường web 2.0 khác
Các câu hỏi nghiên cứu thị trường trực tuyến tiêu biểu
Đâu là những mô thức mua hàng của cá nhân và của nhóm (phân khúc
thị trường)?
Đâu là các nhân tố thúc đẩy việc mua hàng trực tuyến?
Làm thế nào để có thể nhận diện những ai là người mua thực sự và
những ai là những người chỉ lướt xem sản phẩm?
Một cá nhân sẽ có hướng di chuyển như thế nào? Người tiêu dùng sẽ
kiểm tra thông tin trước hay đi thẳng vào bước đặt hàng?
Đâu là thiết kế trang web tối ưu?
Các thuật ngữ căn bản trong quảng cáo trên Internet
Số lượt xem quảng cáo (ad views): Số lượt người dùng mở một trang có chứa
biểu ngữ (banner) trong suốt một khoảng thời gian nhất định; còn được biết đến
như là số lần hiển thị (impressions) hay số lượng xem trang (page views)
Nút ấn (button): Một biểu ngữ nhỏ liên kết đến một trang web; có thể bao gồm các
chương trình có thể tải xuống.
Số lượt nhấp chuột vào quảng cáo (clicks or ad clicks): Số lượt khách truy cập
nhấp chuột vào một biểu ngữ quảng cáo để truy cập vào trang web của nhà quảng
cáo.
Chi phí cho mỗi nghìn lần hiển thị (cost per mille – CPM): Chi phí mà nhà quảng
cáo phải trả tiền để banner của họ được hiển thị 1000 lần.
Tỉ lệ chuyển đổi (conversion rate): Tỷ lệ phần trăm những người nhấp chuột thực
sự mua hàng.
Các thuật ngữ căn bản trong quảng cáo trên Internet
Tỉ lệ kích quảng cáo (click-through rate/ratio - CTR): Tỷ lệ phần trăm khách truy cập
nhấp chuột vào một biểu ngữ quảng cáo so với số lần nó được hiển thị.
Nhấn (hit): Một yêu cầu dữ liệu từ một trang web hoặc tập tin.
Trang đổ bộ (landing page): Trang web mà người xem được dẫn đến sau khi nhấp
chuột vào một liên kết. Trong marketing trực tuyến, trang này được sử dụng để chuyển
đổi người dùng từ người xem thành người mua hàng.
Lần thăm viếng (visit): Một loạt các yêu cầu trong suốt một lượt di chuyển trong một
trang web; lần thăm viếng kết thúc khi dừng một thời gian nhất định.
Số lượt khách truy cập (unique visit): Số lượt khách truy cập vào trang web, mà
không quan tâm đến việc có bao nhiêu trang được xem bởi mỗi lần thăm viếng.
Thời gian gắn bó (stickiness): Đặc điểm ảnh hưởng đến lượng thời gian một khách
truy cập ở lại một trang web.
• Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
• Quảng cáo sử dụng trò chơi (advergaming) và quảng cáo trong trò chơi (in-game
advertising)
• Quảng cáo trong các phòng thảo luận (chat rooms) và trong các diễn đàn (forums)
• Tổ chức sự kiện truyền trực tiếp trên web (live web events) để quảng cáo
INFORMATION SECURITY
Bảo mật hệ thống thông tin đề cập đến nhiều hoạt động và phương pháp
bảo vệ thông tin hệ thống, dữ liệu và quy trình khỏi bất kỳ hành động nào
được thiết kế nhằm phá hủy, sửa đổi hoặc làm suy giảm hệ thống và hoạt
động của chúng.
COMPUTER SECURITY
Bảo mật máy tính nói chung đề cập đến những rủi ro và việc bảo vệ dữ
liệu, mạng, chương trình máy tính, sức mạnh máy tính và các yếu tố khác
của hệ thống thông tin máy tính. Bảo mật máy tính nhằm mục đích ngăn
chặn, sửa chữa hoặc ít nhất là giảm thiểu các cuộc tấn công.
1. Phòng ngừa và ngăn cản (giai đoạn chuẩn bị): Các kiểm soát tốt có thể
phòng ngừa các hành động phạm tội cũng như tránh các lỗi do con người tạo
ra
2. Phản ứng đầu tiên: Phản ứng đầu tiên là xác minh có phải bị tấn công hay
không. Nếu bị tấn công, xác định làm thế nào kẻ xâm phạm có thể có được
khả năng truy cập vào hệ thống và hệ thống nào, dữ liệu nào bị nhiễm độc hay
bị hư hỏng.
3. Dò tìm: Càng phát hiện bị tấn công sớm thì càng dễ dàng để sửa chữa các
vấn đề và lượng hư hại càng nhỏ.
4. Chính sách ngăn chặn: Mục tiêu của việc này là tối thiểu hóa hoặc hạn chế
các mất mát khi trục trặc đã xảy ra.
5. Diệt tận gốc: Xóa bỏ các phần mềm độc hại khỏi các máy chủ bị nhiễm độc.
6. Phục hồi: Phục hồi cần được hoạch định trước để đảm
bảo có thể nhanh chóng trả về các hoạt động bình thường
ở một mức chi phí hợp lý.
7. Sửa chữa. Tìm ra các nguyên nhân gây ra việc hư hại hệ
thống và sửa chữa chúng nhằm phòng ngựa sự việc tái lập
trong tương lai.
8. Sự nhận biết và chấp hành: Tất cả các thành viên của tổ
chức phải được đào tạo về các mối nguy tiềm năng và phải
tuân theo các nguyên tắc và quy định bảo mật.
Phòng vệ việc truy cập vào các hệ thống máy tính, dòng dữ liệu và
các giao dịch TMĐT
Phòng vệ các mạng kết nối TMĐT
Kiểm soát chung, kiểm hoát vận hành và kiểm soát ứng dụng
Phòng việc chống lại việc thao túng tâm lý (social engineering) và lừa
đảo
Phòng ngừa thảm họa, đảm bảo liên tục vận hành kinh doanh và
quản trị rủi ro
Triển khai các chương trình bảo mật toàn doanh nghiệp
Thi hành việc đánh giá nguy cơ và kiểm tra việc xâm nhập