Professional Documents
Culture Documents
Timmers (1999) định nghĩa “mô hình kinh doanh - business model” :
Mô hình kinh doanh là một kiến trúc bao gồm sản phẩm, dịch vụ và
những dòng thông tin, trong đó phải mô tả được những đối tác kinh
doanh khác nhau và vai trò của họ, phải mô tả được lợi ích tiềm
năng cho những đối tác đó và đặc biệt là các nguồn doanh thu.
Efraim Turban (2006) định nghĩa “mô hình kinh doanh - business
model” : Là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh
nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển
trên thị trường.
So sánh
dựa trên
giá trị và
số lượng
giao dịch
Business-to-business (B2B)
Thương mại điện tử mô hình trong đó tất cả những người
tham gia là các doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác.
Business-to-customer (B2C)
Mô hình thương mại điện tử, trong đó các doanh nghiệp
bán cho những người mua sắm cá nhân
Nhà môi giới Giúp các doanh nghiệp tìm được các hàng hoá
các giao dịch và dịch vụ mà họ cần
B2B (iShip.com)
Trung gian Tập hợp thông tin về khách hàng, tiếp thị và
thông tin bán những thông tin thu thập được cho các
doanh nghiệp + bảo vệ tính riêng tư của các
thông tin đó. (Doubleclick.net)
Nhà cung cấp Cung cấp các dịch vụ kinh doanh cho các DN
DV B2B như: kế toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính, quản
trị nguồn nhân lực, dịch vụ ứng dụng
(Application Service Provider – ASP)…
Business-to-customer
B2C Models (B2C)Ví dụ
Cổng
Mô hìnhthông
B2C cótin Yahoo.com,
thể phân loại thành nhiều mô msn.com, ZING.vn
hình khác nhau
Portal
Nhà bán lẻ Amazon.com, Walmart.com,
E-tailer Dell.com
Nhà cung cấp nội dung CNN.com, vnexpress.net,
Content provider bbc.com
Net marketplaces
Private industrial network
Thương mại
25 điện tử
4.1.1 Nhà phân phối điện tử (tt)
F-commerce