You are on page 1of 62

Các mô hình kinh doanh điện tử

ThS. Lê Thành Trung


TÌNH HUỐNG THỰC TẾ

Bạn là một doanh nhân đang muốn tạo ra một mô


hình kinh doanh thực tế trong lĩnh vực thương mại
điện tử đặc biệt phục vụ cho người hâm mộ thể
thao và giải trí. Bạn nhận thấy có nhiều cơ hội
trong việc kết hợp thương mại điện tử, trải nghiệm
mua sắm thú vị và nền tảng cộng đồng để kết nối
và tương tác với khách hàng. Hãy xây dựng một
mô hình kinh doanh chi tiết và bao quát cho dự án
của bạn.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Bước 1: Phân Tích Thị Trường và Khách Hàng:
• Nghiên cứu thị trường thể thao và giải trí để hiểu rõ về xu hướng, nhu cầu và mong muốn
của khách hàng.
• Phân loại đối tượng khách hàng: những người yêu thể thao, người hâm mộ các đội thể
thao, và những người quan tâm đến giải trí.
Bước 2: Đặc Điểm Nổi Bật của Mô Hình:
• Tích hợp trải nghiệm mua sắm thú vị: Cung cấp một giao diện thân thiện, thú vị và tương
tác để khách hàng có thể duyệt và mua sắm như một trải nghiệm giải trí.
• Nền tảng cộng đồng: Xây dựng cộng đồng trực tuyến cho người hâm mộ để chia sẻ ý kiến,
hình ảnh, và thảo luận về thể thao và giải trí.
Bước 3: Sản Phẩm và Dịch Vụ:
• Cung cấp quần áo và sản phẩm thể thao chất lượng cao với thiết kế sáng tạo và độc đáo.
• Dịch vụ tư vấn và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp với những người hiểu biết về thể
thao để hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Bước 4: Chiến Lược Tiếp Thị và Quảng Bá:
• Sử dụng tiếp thị số và truyền thông xã hội để quảng bá mô hình và tạo ra sự quan tâm.
• Hợp tác với người nổi tiếng và người ảnh hưởng trong lĩnh vực thể thao để tăng cường uy
tín và tạo ra sự chú ý.
Bước 5: Phát Triển Nguồn Cung Ổn Định:
• Xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp chất lượng để đảm bảo nguồn hàng ổn định và
giảm giá thành.
• Phát triển chiến lược vận chuyển và giao hàng để đảm bảo dịch vụ vận chuyển hiệu quả và
đúng thời gian.
Bước 6: Hệ Thống Công Nghệ và Thương Mại Điện Tử:
• Triển khai hệ thống thương mại điện tử an toàn và dễ sử dụng.
• Tích hợp công nghệ để tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm và cung cấp các tính năng như
theo dõi đơn hàng, ưu đãi cá nhân, và thông tin hàng tồn kho.
Bước 7: Tạo Dự Án và Kế Hoạch Chi Tiết:
• Phát triển kế hoạch kinh doanh
Các nội dung chính

 Giới thiệu về mô hình kinh doanh


 Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh
doanh
 Các mô hình kinh doanh cơ bản
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Khái niệm mô hình kinh doanh miêu tả một tầm rộng


những mô hình (về mặt hình thức) do các doanh
nghiệp xác định để đại diện các khía cạnh khác nhau
của doanh nghiệp, như là các quá trình hoạt động, các
cấu trúc tổ chức, và những dự báo tài chính…
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Một hệ thống gồm nhiều phần tử và các


quan hệ của chúng; thể hiện lý luận kinh
doanh, quan điểm quản trị của một doanh
nghiệp
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Mô tả khả năng sản xuất-kinh doanh các loại


sản phẩm, dịch vụ của một doanh nghiệp đối
với một hoặc nhiều đối tượng khách hàng
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Mô tả thuật kiến trúc của doanh nghiệp, mạng


lưới đối tác doanh nghiệp sử dụng để tạo lập, tiếp
thị và phân phối các sản phẩm, dịch vụ nói trên
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Mô tả các nguồn lực, các mối quan hệ, nhằm phát


sinh các dòng doanh thu có khả năng tạo lợi
nhuận trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp.
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

 Một mô hình kinh doanh liên


quan tới 4 khía cạnh cơ bản của
doanh nghiệp:
 Cơ sở hạ tầng (Infrastructure - I)
 Chào hàng (Offering - O)
 Khách hàng (Customers - C)
 Tài chính (Finances - F)
Giới thiệu về mô hình kinh doanh
Khái niệm mô hình kinh doanh
Là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua
đó doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện
cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường.
(Efraim Turban, 2006)
Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các
sản phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao
gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh
doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh;
đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng
thu lợi nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó.
(Paul Timmers, 1999)
Sự công nhận và bảo hộ các mô
hình kinh doanh
Mỗi mô hình kinh doanh được coi như một phát minh
sáng chế và được pháp luật bảo hộ ở Mỹ
 Bằng sáng chế “Đặt giá cố định/Đấu giá đặt sẵn” của
Priceline (US No. 5,794,207), được cấp cho một
“phương thức và bộ máy của hệ thống mạng thương mại
chạy trên cơ chế bảo mật được thiết kế để tạo sự phù
hợp với những chào mua hàng có điều kiện”.
 Bằng sáng chế “Quảng cáo DoubleClick” (US
No.5,948,061), cấp cho “một phương pháp truyền gửi,
nhắm đích, và đo lường việc quảng cáo qua mạng”.
 Bằng sáng chế “Mua hàng bằng giỏ hàng điện tử” (US
5,715,314), cấp cho “Hệ thống bán hàng qua mạng”.
Giới thiệu về mô hình kinh doanh

Các khía cạnh của mô hình kinh


doanh bao gồm 9 yếu tố:
 Năng lực nòng cốt
 Mạng lưới đối tác
 Cấu hình giá trị
 Mục tiêu giá trị
 Khách hàng đối tượng
 Mạng lưới phân phối
 Quan hệ khách hàng
 Cấu trúc chi phí
 Mô hình doanh thu
Yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh

Các thành phần Câu hỏi then chốt

Mục tiêu giá trị Tại sao khách hàng mua hàng của doanh nghiệp?

Mô hình doanh thu Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền như thế nào?

Cơ hội thị trường Thị trường doanh nghiệp dự định phục vụ là gì? Phạm vi của nó
như thế nào?
Môi trường cạnh tranh Đối thủ của doanh nghiệp trên thị trường là những ai?

Lợi thế cạnh tranh Những lợi thế riêng có của doanh nghiệp trên thị trường đó là gì?

Chiến lược thị trường Kế hoạch xúc tiến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp nhằm thu
hút khách hàng như thế nào?
Cấu trúc tổ chức Các kiểu cấu trúc tổ chức mà doanh nghiệp cần áp dụng để thực
hiện kế hoạch kinh doanh của mình?
Đội ngũ quản lý Những kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng của đội ngũ
lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp?
Mục tiêu giá trị
 Là cách mà sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp
đáp ứng được nhu cầu khách hàng
 Để phân tích mục tiêu giá trị, doanh nghiệp phải trả lời
các câu hỏi sau:
 − Vì sao khách hàng lựa chọn doanh nghiệp để giao dịch?
 − Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng những gì
mà các doanh nghiệp khác không thể cung cấp?
 Mục tiêu giá trị thương mại điện tử bao gồm:
 − sự cá nhân hoá, cá biệt hoá của các sản phẩm
 − giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả
 − sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý
phân phối sản phẩm.
 Thí dụ: Amazon.com
Mô hình doanh thu
 Là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu,
tạo ra lợi nhuận và có mức lợi nhuận trên vốn
đầu tư lớn hơn các hình thức đầu tư khác
 Các mô hình doanh thu chủ yếu được áp dụng
trong thương mại điện tử bao gồm:
 Mô hình doanh thu quảng cáo
 Mô hình doanh thu đăng ký
 Mô hình thu phí giao dịch
 Mô hình doanh thu bán hàng
 Mô hình doanh thu liên kết
 Các mô hình doanh thu khác
Cơ hội thị trường

 Nhằm để chỉ tiềm năng thị trường của


một doanh nghiệp và toàn bộ cơ hội tài
chính tiềm năng mà doanh nghiệp có
khả năng thu được từ thị trường đó.
 Cơ hội thị trường thực tế được hiểu là
khoản doanh thu doanh nghiệp có khả
năng thu được ở mỗi vị trí thị trường mà
doanh nghiệp có thể giành được.
Môi trường cạnh tranh
 Nhằm nói đến phạm vi hoạt động của các doanh
nghiệp khác kinh doanh sản phẩm cùng loại trên cùng thị
trường
 Môi trường cạnh tranh bao gồm các nhân tố như:
 có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh đang hoạt động,
 phạm vi hoạt động của các đối thủ đó ra sao,
 thị phần của mỗi đối thủ như thế nào,
 lợi nhuận của các đối thủ
 mức giá của các đối thủ là bao nhiêu.
 Môi trường cạnh tranh là một căn cứ quan trọng để
đánh giá tiềm năng của thị trường
 Phân tích yếu tố này giúp DN đưa ra quyết định đầu tư
Lợi thế cạnh tranh

 Là khả năng sản xuất một loại sản phẩm


có chất lượng cao hơn và/hoặc tung ra
thị trường một sản phẩm có mức giá
thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
 Lợi thế cạnh tranh có thể là những điều
kiện thuận lợi liên quan đến nhà cung
ứng, người vận chuyển, nguồn lao động
hoặc sự vượt trội về kinh nghiệm, tri
thức hay sự trung thành của người lao
động…
Chiến lược thị trường

 Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp


ứng nhu cầu khách hàng
 Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động
xúc tiến sản phẩm, dịch vụ cho khách
hàng
Cấu trúc tổ chức

 Các doanh nghiệp muốn phát triển bền


vững cần có một hệ thống tổ chức tốt
đảm bảo thực thi có hiệu quả các kế
hoạch và chiến lược kinh doanh.
 Một kế hoạch phát triển có tổ chức được
hiểu là cách thức bố trí, sắp xếp và thực
thi các công việc kinh doanh nhằm đạt
được các mục tiêu của doanh nghiệp
Đội ngũ quản trị
 Đội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng
các mẫu công việc trong doanh nghiệp
 Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra các quyết
định thay đổi hoặc tái cấu trúc mô hình kinh
doanh khi cần thiết
 Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin
tưởng chắc chắn đối với các nhà đầu tư bên
ngoài và là lợi thế cạnh tranh của các DN
 Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm
là yếu tố quan trọng, cần thiết đối với các mô
hình kinh doanh mới
Các mô hình kinh doanh thương
mại điện tử phổ biến hiện nay

1. Mô hình B2C (Business to Consumer)


2. Mô hình B2B (Business to Business)
3. Mô hình B2G (Business to Government)
4. Mô hình G2B (Government to Business)
5. Mô hình C2C (Consumer to Consumer)
6. Mô hình C2B (Consumer to Business)
Các phương pháp phân phối dựa trên mô
hình kinh doanh thương mại điện tử

1. Bán buôn - Bán sỉ (Wholesaling)


2. Bán lẻ (Retailing)
3. Dropshipping
4. In theo yêu cầu (Print-on-demand)
5. Nhãn riêng (Private labeling)
6. Nhãn trắng (White labeling)
7. Tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)
B2C (Business to Consumer)
 Thương mại điện tử B2C là
loại giao dịch trong đó khách
hàng của các doanh nghiệp
kinh doanh trực tuyến là
những người tiêu dùng cuối
cùng, mua hàng với mục đích
phục vụ tiêu dùng cá nhân.
 Đây là loại giao dịch quen
thuộc và phổ biến nhất trong
thương mại điện tử.
Các mô hình kinh doanh trong
B2C
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Cổng nối Chiều rộng/ Đưa ra các dịch vụ trọn gói và các Quảng cáo
Tổng quát nội dung như tìm kiếm, tin tức, thư Phí đăng ký
tín điện tử, chuyện gẫu, âm nhạc, Phí giao dịch
chương trình video, chương trình
lịch... Đối tượng chủ yếu là những
người sử dụng tại nhà.
Chiều sâu/ Đưa ra các dịch vụ và sản phẩm Quảng cáo
Chuyên biệt hoá cho những thị trường chuyên biệt Phí đăng ký/
Phí giao dịch
Các mô hình kinh doanh trong
B2C
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Nhà bán lẻ Người bán hàng Phiên bản trực tuyến của cửa Bán hàng hoá
Người bán ảo hàng bán lẻ, nơi khách hàng có
hàng ảo thể mua Bán hàng hoá sắm hàng
điện tử hoá ngay tại nhà/công sở vào bất
(e-tailer) cứ thời gian nào trong ngày
Cú nhắp và vữa Kênh phân phối trực tuyến cho các Bán hàng hoá
hồ DN kinh doanh truyền thống
Danh mục Phiên bản trực tuyến của danh Bán hàng hoá
người bán hàng mục thư tín trực tiếp
Phố buôn bán Phiên bản trực tuyến của phố Bán hàng hoá/
trực tuyến buôn bán Phí dịch vụ
Các nhà sản Việc bán hàng trực tuyến được Bán hàng hoá
xuất trực tiếp thực hiện trực tiếp bởi các nhà sản
xuất
Các mô hình kinh doanh trong
B2C
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Nhà cung Các nhà cung cấp thông tin, các Quảng cáo
cấp nội chương trình giải trí (như báo chí, Phí đăng ký
dung các vấn đề thể thao,...) và các Phí liên kết /
chương trình trực tuyến khác đưa tham khảo
ra cho khách hàng các tin tức thời
sự cập nhật, các vấn đề quan tâm
đặc biệt, những chỉ dẫn hay lời
khuyên trong các lĩnh vực và bán
thông tin
Các mô hình kinh doanh trong
B2C
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Trung gian Các trung gian giao dịch cung cấp Phí giao dịch
giao dịch những bộ xử lý giao dịch bán hàng
trực tuyến, giống như các nhà môi
giới chứng khoán hay các đại lý
du lịch. Bằng việc tạo điều kiện để
các hoạt động giao dịch diễn ra
nhanh hơn với chi phí thấp hơn,
các trung gian này góp phần tăng
hiệu suất mua bán của khách
hàng và của các doanh nghiệp.
Các mô hình kinh doanh trong
B2C
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Người tạo Các hình thức Các doanh nghiệp trên cơ sở Web Phí dịch vụ
nên thị đấu giá và các sử dụng các công nghệ Internet
trường mô hình giá để tạo nên thị trường, đưa người
động mua và người bán lại với nhau.
Nhà cung Các doanh nghiệp kiếm tiền chủ Bán dịch vụ
cấp dịch vụ yếu bằng việc bán dịch vụ cho
khách hàng.
Nhà cung Những site, nơi các cá nhân có Quảng cáo
cấp cộng mối quan tâm, sở thích riêng biệt, Phí đăng ký
đồng có thể tới để cung chia sẻ kinh Phí liên kết và
nghiệm, trao đổi, thảo luận về tham khảo
những vấn đề cùng quan tâm.
Cổng thông tin
 Đưa ra các dịch vụ trọn gói và các nội dung
như tìm kiếm, tin tức, thư tín điện tử, chuyện
gẫu, âm nhạc, chương trình video, chương
trình lịch...
 Đối tượng chủ yếu là những người sử dụng tại
nhà.
 Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký,
phí giao dịch, phí liên kết
 Cơ hội thị trường: hầu hết người sử dụng đều
thông qua các cổng thông tin để truy cập vào
những website thương mại khác trên khắp thế
giới
Cổng thông tin
 Cổng thông tin chung (còn gọi là cổng
thông tin chiều rộng)
− Google, AOL, MSN...
 Cổng thông tin chuyên biệt (hay cổng
thông tin chiều sâu)
− iBoats.com
Nhà bán lẻ điện tử
 Phiên bản trực tuyến của cửa hàng bán lẻ, nơi
khách hàng có thể mua sắm hàng hoá ngay
tại nhà hoặc công sở vào bất cứ thời gian nào
trong ngày
 Kênh phân phối trực tuyến cho các doanh
nghiệp kinh doanh truyền thống
 Mô hình doanh thu: Bán hàng hóa, phí dịch vụ
 Cơ hội thị trường: mọi người sử dụng trên
Internet đều có thể là khách hàng tiềm năng
của các doanh nghiệp bán lẻ điện tử
Nhà bán lẻ điện tử
 Người bán hàng ảo
− Amazon.com
 Cú nhắp và vữa hồ
− Walmart.com
 Danh mục người bán hàng
− LandsEnd.com
 Phố buôn bán trực tuyến
− Fashionmall.com
 Các nhà sản xuất trực tiếp
− Dell.com
Nhà cung cấp nội dung
 Cung cấp thông tin, các chương trình giải trí
(như báo chí, các vấn đề thể thao,...) và các
chương trình trực tuyến, các tin tức thời sự
cập nhật, các vấn đề quan tâm đặc biệt,
những chỉ dẫn hay lời khuyên trong các lĩnh
vực và/hoặc bán thông tin
 Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký,
phí liên kết hoặc tham khảo, phí download
 Cơ hội thị trường: chủ yếu vẫn thuộc về các
nhà cung cấp thông tin truyền thống, có kinh
nghiệm và thâm niên hoạt động
Nhà trung gian giao dịch
 Các nhà trung gian giao dịch cung cấp những bộ xử lý
giao dịch bán hàng trực tuyến, giống như các nhà môi
giới chứng khoán hay các đại lý du lịch.
 Góp phần tăng hiệu suất mua bán của khách hàng và
của các doanh nghiệp.
 Mô hình doanh thu: Phí giao dịch
 Cơ hội thị trường: Với sự phát triển của Internet, sự
gia tăng của thị trường tài chính và thị trường chứng
khoán, cơ hội thị trường ngày càng lớn
 Yêu cầu: Phải giải quyết các lo ngại của khách hàng
bằng các biện pháp hữu hiệu đảm bảo an toàn và bảo
vệ tính riêng tư của khách
Nhà tạo thị trường
 Các doanh nghiệp trên cơ sở Web sử dụng
Internet để tạo nên thị trường, kết nối người
mua và người bán
 Mô hình doanh thu: Phí dịch vụ
 Cơ hội thị trường: Có tiềm năng rất lớn
 Yêu cầu:
 Phải có nguồn lực tài chính và chiến lược tiếp thị
tốt để thu hút người mua và người bán đến với thị
trường
 Tốc độ xử lý và sự thuận tiện trong xử lý giao dịch
 Các hình thức đấu giá và các dạng khác của
mô hình giá động
 eBay.com, Priceline.com...
Mô hình Đấu giá & Đấu thầu điện tử
 Cho phép người tham gia đấu giá các sản phẩm hoặc
các dịch vụ thông qua mạng internet.
 Mô hình này rất được ưa chuộng hiện nay đối với
doanh nghiệp, cá nhân người tiêu dùng và đặc biệt
với các cơ quan công quyền, cho phép người mua và
người bán tham gia trên một cửa hàng ảo, được
quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo
ra.
 Có hai phương thức đấu giá trực tuyến: đấu giá theo
giá tăng dần và đấu giá theo hình thức giá giảm dần
(đấu thầu Reverve Auction Model).
 Ví dụ:
 www.ebay.com: website đấu giá nổi tiếng.
 www.priceline.com: mô hình đấu giá ngược (đấu thầu).
Đấu giá trực tuyến, giá tăng dần
(Ascending Price)
Đấu giá trực tuyến, giá giảm dần
(Reverse Auction Process)
Nhà cung cấp dịch vụ
 Các doanh nghiệp kiếm tiền chủ yếu bằng việc bán
dịch vụ cho khách hàng.
 Các dịch vụ chủ yếu: lưu giữ thông tin trên máy tính, tư vấn,
đánh giá, mua bán tạp phẩm…
 Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ, phí đăng ký
 Cơ hội thị trường: rất lớn vì nhu cầu của người tiêu
dùng đối với các sản phẩm dịch vụ ngày càng tăng
 Yêu cầu:
 − Cần quảng cáo, xúc tiến nhằm giảm bớt những lo ngại của
khách hàng đối với các dịch vụ trực tuyến, tạo dựng sự tin
cậy
 − Có biện pháp khuyến khích khách hàng tiếp cận và quyết
định dùng thử các sản phẩm dịch vụ của DN
Nhà cung cấp cộng đồng
 Những site, nơi các cá nhân có cùng mối quan tâm,
chung sở thích riêng biệt, có thể tới cùng chia sẻ kinh
nghiệm, trao đổi, thảo luận về những vấn đề quan tâm
 Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên
kết và tham khảo
 Cơ hội thị trường: số lượng người sử dụng Internet,
các mối quan tâm của người tiêu dùng ở các cộng
đồng trên mạng cũng ngày càng tăng.
 Yêu cầu:
 Phải có chiến lược tiếp thị tốt để có thể thu hút những thành
viên mới tham gia cộng đồng
 Cân đối giữa chi phí cho các nội dung chất lượng cao và thu
nhập của doanh nghiệp.
B2B (Business to Business)

Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp (business-


to-business hay B2B e-commerce) là loại hình giao
dịch quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng lớn nhất trên
Internet.
Các mô hình kinh doanh trong
B2B
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Thị trường/ Chiều sâu/ Giúp người mua và người bán gặp Phí giao dịch
Sở giao dịch Chiều rộng gỡ nhau nhằm giảm chi phí mua
(trung tâm sắm trong một lĩnh vực kinh doanh
B2B) nhất định
Nhà phân Kết nối trực tiếp các doanh nghiệp Bán hàng hoá
phối điện tử với các doanh nghiệp khác nhằm
giảm thiểu chu trình bán hàng và
giá thành sản phẩm
Nhà cung Truyền thống Hỗ trợ các doanh nghiệp thông Bán dịch vụ
cấp dịch vụ qua các Bán dịch vụ dịch vụ kinh
B2B doanh trực tuyến
Nhà cung cấp Cho các doanh nghiệp thuê các Phí dịch vụ
dịch vụ ứng ứng dụng phần mềm trên cơ sở
dụng (ASP) Internet
Các mô hình kinh doanh trong
B2B
Mô hình KD Dạng thức Mô tả Mô hình D thu

Môi giới giao Giúp các doanh nghiệp tìm được Phí giao dịch
dịch B2B các hàng hoá và dịch vụ mà họ
(matchmaker) cần
Trung gian Môi giới Thu thập các thông tin về người Bán thông tin
thông tin quảng cáo tiêu dùng và sử dụng chúng giúp
các nhà quảng cáo xây dựng các
chương trình quảng cáo phù hợp
Định hướng Cung cấp thông tin định hướng Phí tham
KD khảo/liên kết
Thị trường - Sở giao dịch

 Là một khoảng không thị trường điện tử số


hoá nơi các nhà cung ứng và các DN TMĐT
tiến hành các hành vi thương mại
 Mô hình doanh thu: Phí giao dịch
 Cơ hội thị trường:
 Phụ thuộc vào qui mô của lĩnh vực kinh doanh và
số lượng người sử dụng đăng ký tham gia thị
trường
 Bị thay thế dần bởi các giao dịch ngang hàng trực
tiếp
Nhà phân phối điện tử

 Thực hiện phân phối trực tiếp sản phẩm, dịch


vụ cho các tổ chức kinh doanh cá thể trong
TMĐT
 Bán hàng theo hình thức one-stop shopping
 Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá
 Cơ hội thị trường:
 Phụ thuộc vào uy tín của DN trên thị trường và tính
chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối.
 Thí dụ: Grainger.com, GE Aircraft Engines
Nhà cung cấp dịch vụ B2B
 Cung cấp các dịch vụ kinh doanh cho các DN
như: kế toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính, quản
trị nguồn nhân lực, dịch vụ xuất bản, in ấn...
 Cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application
Service Provider – ASP)
 Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ
 Cơ hội thị trường:
 Nhiều tiềm năng vì đối với người sử dụng, việc chi
một khoản tiền phí để sử dụng dịch vụ từ các nhà
cung cấp dịch vụ B2B vẫn kinh tế và khả thi hơn so
với việc bỏ tiền đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ
riêng
Nhà cung cấp dịch vụ B2B

 Nhà cung cấp dịch vụ truyền thống:


 Employeematters.com
 Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP)
 Salesforce.com, Corio.com
Nhà môi giới giao dịch B2B

 Giúp các doanh nghiệp tìm được các


hàng hoá và dịch vụ mà họ cần
 Mô hình doanh thu: Phí giao dịch
 Thí dụ: iShip.com
Trung gian thông tin

 Tập hợp thông tin về khách hàng, tiếp thị


và bán những thông tin thu thập được cho
các doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ tính
riêng tư của các thông tin đó
 Mô hình doanh thu: Bán thông tin, phí
tham khảo hoặc liên kết
 Các dạng thức:
 − Môi giới quảng cáo: DoubleClick.net
 − Định hướng kinh doanh: AutoByTel.com
B2G (Business to Goverment)
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2G (Business to
Government) là hình thức giao dịch trực tuyến giữa doanh
nghiệp và chính phủ hoặc khối hành chính công. Nó liên quan
đến việc sử dụng Internet để thực hiện các giao dịch mua bán
công, thủ tục cấp phép và các hoạt động có liên quan đến chính
phủ. Các doanh nghiệp hiện nay đang cung cấp cho chính phủ
những sản phẩm và dịch vụ như: phần mềm quản lý tài chính, hệ
thống quản lý nhân sự và đào tạo, giải pháp an ninh thông tin, hệ
thống quản lý dự án và công trình, công nghệ trí tuệ nhân tạo và
phân tích dữ liệu.
Các mô hình kinh doanh đặc trưng
của thương mại điện tử
Loại Mô hình KD Mô tả Mô hình D thu

Mô hình Nhà tạo Liên kết người tiêu dùng với Phí giao dịch
kinh doanh thị trường những người tiêu dùng khác để
giữa các bán hàng
người tiêu
dùng (C2C)
Mô hình Nhà cung Công nghệ cho phép khách hàng Phí đăng ký,
kinh doanh cấp nội dung chia sẻ các tập tin và các dịch vụ quảng cáo và
ngang hàng qua Web phí giao dịch
(P2P)
Mô hình Các dạng Các ứng dụng kinh doanh mở Bán hàng hoá
thương mại khác rộng sử dụng công nghệ không
di động dây
Mô hình kinh doanh giữa các người tiêu
dùng (C2C)
 Là cách mà người tiêu dùng có thể sử dụng để bán các hàng
hoá của mình cho người tiêu dùng khác với sự giúp đỡ của
một doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến
 Người tiêu dùng trên Internet thường dùng cách này để
thanh lý các hàng hoá dư thừa hoặc các hàng hóa đã qua sử
dụng
 Mô hình doanh thu: Phí giao dịch
 Thí dụ: eBay.com, chợ tốt.vn
Mô hình kinh doanh ngang hàng
(peer-to-peer – P2P)
 Mô hình kinh doanh ngang hàng (P2P) hoạt
động với mục tiêu liên kết những người sử
dụng, cho phép họ chia sẻ các tệp tin và các
tài nguyên khác trên máy tính mà không cần
truy cập vào một máy chủ chung
 Mục đích hoạt động chủ yếu: chia sẻ các
thông tin và các loại tài nguyên khác
 Mô hình doanh thu: Phí đăng ký, quảng cáo và
phí giao dịch
 Thí dụ: Napster.com
Mô hình thương mại di động
(M-commerce)
 Mô hình kinh doanh cho phép mọi đối
tượng thực hiện các giao dịch mua bán
tại mọi thời điểm, đặc biệt là ở mọi nơi
sử dụng các thiết bị trên cơ sở công
nghệ mới, không dây
 Điều kiện để phát triển mô hình:
 Hạ tầng công nghệ
 Cước phí sử dụng các thiết bị di động truy
cập Internet
 Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá
Những người tạo điều kiện cho
thương mại điện tử
Những người cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết giúp các DN kinh
doanh điện tử thực hiện các HĐKD
Cơ sở hạ tầng Các doanh nghiệp điển hình
Phần cứng: Máy chủ Web IBM, Sun, Compaq, Dell
Phần mềm: Hệ điều hành và phần mềm Microsoft, Sun, Apache
máy chủ
Thiết bị mạng: Bộ định tuyến Cisco
Bảo mật: Phần mềm mã hoá CheckPoint, VeriSign
Các phần mềm hệ thống TMĐT (B2B, IBM, Microsoft, iPlanet, CommerceNet,
B2C) Ariba
Những người tạo điều kiện cho
thương mại điện tử
Cơ sở hạ tầng Các doanh nghiệp điển hình

Các giải pháp đa phương tiện Real Networks, Microsoft

Phần mêm quản lý mối quan hệ khách PeopleSoft


hàng

Các hệ thống thanh toán PayPal, CyberCash

Nâng cao hiệu suất Akamai, Cache Flow, Inktomi, Digital


Island
Cơ sở dữ liệu Oracle, Sybase

Dịch vụ máy chủ Exodus, Equinex, Global Crossing


BÀI TẬP BÁO CÁO NHÓM
1. Tình Huống: Tăng Cường Doanh Thu qua Chiến Lược Giảm Giá
• Một doanh nghiệp thương mại điện tử muốn tăng cường doanh thu của mình trong
thời gian ngắn. Hãy đề xuất một chiến lược giảm giá hiệu quả và giải thích cách
nó có thể tác động đến mô hình doanh thu.
2. Tình Huống: Quản Lý Chương Trình Khuyến Mãi Để Tối Ưu Hóa Doanh Thu
• Một doanh nghiệp đang chuẩn bị một chương trình khuyến mãi để kích thích
doanh thu. Bạn được giao nhiệm vụ xây dựng và quản lý chiến lược khuyến mãi
để đảm bảo tối đa hóa hiệu suất.
3. Tình Huống: Tối Ưu Hóa Trang Thương Mại Điện Tử để Tăng Doanh Thu
• Một trang web thương mại điện tử đang gặp vấn đề về tỷ lệ chuyển đổi thấp. Bạn
được giao nhiệm vụ đề xuất cải tiến trang web để tối ưu hóa trải nghiệm người
dùng và tăng cường doanh thu.
4. Tình Huống: Xử Lý Thách Thức Tăng Cường Tính Minh Bạch Trong Mô Hình
Doanh Thu
• Doanh nghiệp đang đối mặt với thách thức về tính minh bạch trong quản lý doanh
thu. Đề xuất các biện pháp để nâng cao tính minh bạch và tin cậy của khách hàng.
BÀI TẬP BÁO CÁO NHÓM
5. Tình Huống: Đối Mặt với Phản Hồi Tiêu Cực về Chất Lượng Sản Phẩm và Tác
Động Đến Doanh Thu
• Một doanh nghiệp nhận được phản hồi tiêu cực về chất lượng sản phẩm trên trang
web thương mại điện tử. Hãy đề xuất chiến lược xử lý vấn đề này và giảm thiểu
tác động tiêu cực đối với doanh thu.
6. Tình Huống: Tăng Cường Chương Trình Thưởng và Loyal Customer
Management
• Doanh nghiệp muốn xây dựng và quản lý chương trình thưởng để giữ chân khách
hàng trung thành. Đề xuất một chương trình và giải thích cách nó có thể tăng
cường doanh thu từ khách hàng trung thành.
7. Tình Huống: Ứng Dụng Phương Thức Thử Nghiệm A/B để Kiểm Soát Hiệu Quả
Chiến Lược Marketing
• Doanh nghiệp đang triển khai chiến lược tiếp thị mới. Hãy đề xuất việc sử dụng
phương thức thử nghiệm A/B để kiểm soát và đánh giá hiệu quả của chiến lược
này đối với doanh thu.

You might also like