Professional Documents
Culture Documents
Quan điểm, triết lý về nhân viên Lao động là yếu tố chi phí đầu vào Con người là vốn quý, nguồn nhân lực cần
trong doanh nghiệp được đầu tư phát triển
Mục tiêu quan tâm hàng đầu Lợi ích của tổ chức, dịch vụ; giúp nhân viên Cả lợi ích của tổ chức lẫn lợi ích của nhân
thích nghi ở vị trí của họ viên; đầu tư phát triển NNL
Lợi thế cạnh tranh Thị trường và công nghệ Chất lượng nguồn nhân lực
Cơ sở của năng suất, chất lượng Công nghệ, kĩ thuật + quản trị Quản trị + chất lượng nguồn nhân lực +
công nghệ, kỹ thuật
Định hướng hoạt động Ngắn hạn và trung hạn Dài hạn
Thái độ đối với sự thay đổi Nhân viên thường chống lại sự thay đổi NNL có thể thích ứng, đối mặt với thách
thức
Mối quan hệ giữa chiến lược, Phục vụ cho chiến lược, chính sách kinh Phối hợp với chiến lược, chính sách kinh
chính sách quản trị con người với doanh của tổ chức doanh của tổ chức.
chiến lược, chính sách kinh Năm học 2022-2023 10
doanh của tổ chức
Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực quản lý một tài sản
lớn của DN: CON NGƯỜI
• Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung: quản lý con người được thực hiện trong các môn: tổ chức lao động theo khoa học, định
mức lao động và tiền lương (vận dụng phương pháp quản trị của Taylor)
• Hình thức xã hội chủ nghĩa trong quản trị nhân sự thể hiện tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ thực
dân, phong kiến. (kế hoạch hóa tập trunng)
• Trong quá trình đổi mới kinh tế, các yếu tố mới của nền kinh tế thị trường dần thay thế cho các nguyên tắc, thủ tục quản lý
Ở Việt Nam cũ (ví dụ: về hợp đồng lao động, đầu tư cá nhân, trả công do doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
• Quan niệm này lưu hành rộng rãi thời kỳ cuối TK 19 khi các nhà tư bản theo
đuổi lợi nhuận tối đa đã kéo dài ngày lao động lên tới 16 giờ.
1.2.1.Quản trị trên cơ sở khoa học
Phương pháp Tác động tới
Quan điểm về con
người quản lý nhân viên
• Con người về bản • Người quản lý cần • Gây áp lực lên
chất là không giám sát chặt chẽ cấp người lao động.
muốn làm việc. dưới và người lao • Lạm dụng sức
• Cái mà họ làm động. khỏe, tổn hại thể
không quan trọng • Phân chia công việc lực, thiếu tính
bằng cái mà họ thành những phần sáng tạo.
kiếm được. nhỏ dễ làm.
• Rất ít người • Áp dụng hệ thống
muốn làm một trật tự rõ ràng và chế
công việc đòi hỏi độ khen thưởng,
tính sáng tạo, tự trừng phạt nghiêm
quản. ngặt.
1.2.1.Quản trị trên cơ sở khoa học
• Ưu điểm:
➢Đã đưa ra sự phân tích khoa học về công việc
➢Ấn định mức lao động, tiêu chuẩn thực hiện công
việc.
➢Thiết lập trật tự, kỷ luật lao động nghiêm ngặt
trong sản xuất.
• Nhược điểm:
➢Đánh giá thấp con người
➢Buộc con người làm việc với cường độ cao
➢Xuất hiện sự chống đối giữa người lao động với
quản lý, giới chủ.
1.2.2.Quản trị theo các mối quan hệ con người
• “Con người muốn được đối xử như những con người”. Quan điểm này do
các nhà tâm lý xã hội học ở các nước tư bản công nghiệp phát triển.
• Quan điểm này là kết quả từ các thí nghiệm của các nhà nghiên cứu được
tiến hành trong các nhà máy
• Không chỉ có các thiết kế mẫu công việc, cách trả lương mà các yếu tố thuộc
về tâm lý như điều kiện môi trường làm việc như phong cách lãnh đạo…đã
tác động mạnh mẽ lến sự nhiệt tình của người lao động.
1.2.2.Quản trị theo các mối quan hệ con người
Phương pháp Tác động tới
Quan điểm về con
người quản lý nhân viên
• Con người muốn • Phải để cho cấp dưới • Tự thấy mình có
cảm thấy mình có thực hiện một số ích và quan trọng,
ích và quan trọng, quyền tự chủ nhất có vai trò nhất
muốn chia sẻ định và tự kiểm soát định trong tập thể
trách nhiệm và tự cá nhân trong quá do đó họ càng có
khẳng định mình. trình làm việc trách nhiệm
• Có quan hệ hiểu biết • Tự nguyện, tự giác
và thông cảm lẫn làm việc, tận dụng
nhau giữa cấp trên khai thác tiềm
và cấp dưới. năng của mình.
1.2.3.Quản trị nguồn nhân lực
• “Con người có các tiềm năng cần được khai thác và phát triển”
• Con người không còn đơn thuần chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất
kinh doanh mà còn là tài sản, một lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.3. Quản trị nguồn nhân lực
Phương pháp Tác động tới
Quan điểm về con
người quản lý nhân viên
• Người lao động • Người quản lý quan • Tin tưởng, trung
sung sướng là tâm và lo lắng cho thành và dồn hết
chìa khóa dẫn tới nhân viên của mình tâm lực vào công
năng suất lao như cha mẹ lo lắng việc.
động cao. cho con cái. • - Đôi khi ỷ lại, thụ
• - Sự tin tưởng, sự • - Tạo điều kiện để động và trông
tế nhị trong cư xử học hành, phân chia chờ.
và sự kết hợp quyền lợi thích
chặt chẽ trong tập đáng, công bằng,
thể là các yếu tố thăng tiến cho cấp
dẫn đến sự thành dưới khi đủ điều
công của người kiện.
quản trị.
1.2.3.Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nhân lực
tắc
Chính sách quản trị cần Phối hợp chiến lược
được thiết lập phù hợp nhân sự với chiến
với nhu cầu vật chất lẫn lược kinh doanh của
tinh thần của nhân viên Doanh nghiệp
1. Sự tin tưởng, sự tế nhị và sự kết hợp chặt chẽ trong tập
thể là các yếu tố dẫn đến sự thành công của nhà quản trị
THẢO LUẬN NHÓM 2. Hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp
dưới
A. QUẢN TRỊ TRÊN 3. Cho cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định
CƠ SỞ KHOA HỌC và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc
4. Quan niệm con người vốn lười nhác
5. Đầu tư để phát triển năng lực của cá nhân người lao
động
B. QUẢN TRỊ THEO
6. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng,
CÁC MỐI QUAN HỆ
muốn chia sẻ trách nhiệm và tự khẳng định mình
CON NGƯỜI
7. Tạo điều kiện để nhân viên nâng cao trình độ, thăng
tiến cho cấp dưới khi đủ điều kiện.
8. Người quản lý cần giám sát chặt chẽ cấp dưới và người
C. QUẢN TRỊ NGUỒN lao động
NHÂN LỰC 9. Nhân viên tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực
vào công việc nhưng đôi khi ỷ lại, thụ động và trông chờ.
10. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm.
Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và chế độ khen thưởng,
trừng phạt nghiêm ngặt.
1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
Đào tạo,
Thu hút
phát triển
Duy trì
• Nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân
viên có các kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công
Phát việc và tạo điều kiện cho nhân viên được phát triển
triển tối đa các năng lực cá nhân.
5. Công khai cho nhân viên biết mức độ đánh giá của
B. ĐÀO TẠO PHÁT
lãnh đạo về mức độ hoàn thành công việc của nhân viên
TRIỂN
6. Huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành.