Professional Documents
Culture Documents
QTNL Nhóm 3
QTNL Nhóm 3
01 02 03 04
Khái niệm Kế hoạch
và vai trò Quy trình hoạch định
Câu hỏi bài
của hoạch hoạch định nhân lực
học
định nhân nhân lực trong
lực tương lai
Khái niệm và vai trò của
01 hoạch định nhân lực
1,1. Khái niệm
Gắn nguồn nhân lực Điều kiện để thực hiện Cơ sở cho hoạt động
và tổ chức lại với thắng lợi, có hiệu suất biên chế, đào tạo và
nhau mục tiêu phát triển nhân lực
1,2. Vai trò
Xác định rõ
Tối đa hóa việc sử Làm cơ sở cho Định kỳ nhìn nhận lại
dụng nguồn nhân lực, phương hướng nhân lực của mình, sự
tránh rủi ro trong sử hoạt động của tổ
nhiều quyết ăn khớp, thiếu hụt, cơ
dụng lao động
chức định quản trị hội, hạn chế
Ví dụ
Tại FPT hoạch định nhân lực có vai trò rất
quan trọng. Nó là nơi đưa ra những chủ
trương tuyển dụng để bảo vệ đủ lực lượng lao
động cho công ty trong quy trình hoạt động
giải trí, là nơi triển khai những chủ trương
giảng dạy, đãi ngộ, trả lương cho nhân viên
cấp dưới công ty để giúp nhân viên cấp dưới
hoàn toàn có thể yên tâm thao tác là giúp
công ty hoàn toàn có thể hoạt động giải trí
không thay đổi.
Tình huống thảo luận
Số lượng nhân lực cần phải phù hợp với nhu Mỗi vị trí công việc đều yêu cầu những kỹ
cầu thực tế của tổ chức, tránh tình trạng năng, kinh nghiệm và trình độ khác nhau.
thừa hoặc thiếu nhân lực. Nếu thừa nhân Do đó, doanh nghiệp cần tuyển dụng đúng
lực, doanh nghiệp sẽ phải tốn chi phí cho người cho đúng vị trí công việc để đảm bảo
việc tuyển dụng, đào tạo, và trả lương cho hiệu quả công việc. Nếu tuyển dụng sai
nhân viên dư thừa. Nếu thiếu nhân lực, người, doanh nghiệp sẽ phải tốn chi phí và
doanh nghiệp sẽ không thể đáp ứng các mục thời gian để đào tạo lại nhân viên, từ đó ảnh
tiêu kinh doanh và có thể dẫn đến việc mất hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh
khách hàng hoặc cơ hội kinh doanh. nghiệp.
1,3. Nguyên tắc
Start!
Hoạch định nhân lực
Dự báo nhu cầu nhân lực Xác định khả năng cung nhân lực
Số lượng Số lượng
Kỹ năng Kỹ năng
Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn:
Thái độ Thái độ
Kinh nghiệm Kinh nghiệm
Mục tiêu nghề nghiệp Mục tiêu nghề nghiệp
Nếu thừa nhân lực Nếu thiếu nhân lực Không có hành động
2,1. Dự báo nhu cầu
nhân lực
Thu nhập bình quân/định mức Năng lực cốt lõi và nhu cầu
chi phí nhân lực nhân lực chủ chốt.
Phương pháp Phương pháp Phân tích xu Phân tích Phương pháp
định lượng định tính hướng tương quan hồi quy
Phương pháp dự báo nguồn nhân
lực
Dự báo nhân lực dựa trên định mức về Dự báo nhân lực dựa trên năng suất lao
hao phí thời gian lao động động bình quân
01 02
Nguyên tắc Công cụ
Thái độ (A): tính liêm khiết, sức chịu Thống kê nhân lực/ thống kê
đựng căng thẳng, khả năng đổi mới năng lực/ bản đồ phân loại nhân
Kiến thức (K): chuyên môn nghề lực
nghiệp, khả năng tiếp thu kiến thức Đánh giá năng lực định hướng
mới , khả năng ngoại ngữ, tư duy phát triển nhân lực
kinh doanh Lộ trình công danh/quy hoạch
Kỹ năng (S): kỹ năng làm việc nhóm, kế cận (kế nhiệm)
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo Tỷ lệ turnover
và tổ chức…..
Câu hỏi thảo luận
Để nhận
Giúp DN
được
Giúp DN xác định
Để làm Tăng phản hồi
đánh giá nhu cầu
cở sở xác động lực của NV
hiệu quả đào tạo
định làm việc về PPQL
làm việc và phát
mức cho nhân và chính
của nhân triển
lương viên sách của
viên nhân
doanh
viên
nghiệp
2,3. Phân tích các yếu tố môi trường
ảnh hưởng đến tài nguyên nhân lực
Nhu cầu tương lai Sự độc lập, hợp tác Sự thay đổi về lực
của tổ chức với tổ chức khác lượng lao động
Nhóm các yếu tố
thuộc môi
Sự tăng lên của mục tiêu theo dự đoán sẽ trường bên trong
làm tăng nhu cầu nhân lực, của tổ chức
Start!
3,1. Kế hoạch hoạch định
nhân lực trong ngắn hạn
01 02 03
Nhận định các khó
Tạo điều kiện Bám sát các thông
khăn và thuận lợi,
thuận lợi cho quá tin hướng phát
tiến hành các giải
trình hoạch định triển doanh nghiệp
pháp nhân lực
3,3. Kế hoạch hoạch
định nhân lực
trong dài hạn
C. Cho các doanh nghiệp khác D. Thực hiện tăng ca, tăng giờ
thuê nhân lực làm
CÂU HỎI
2. Cầu nhân lực tăng trong
trường hợp nào dưới đây?
SAI
Dựa trên 4 nguyên tắc là:
1. Đúng số lượng (Bao nhiêu người?)
2. Đúng người (Họ là những ai?)
3. Đúng lúc (Khi nào lập?)
4. Đúng thời hạn (Khi nào cần?)
CÂU HỎI
DN tuyển lao động mới, hoặc lao Lao động cũ có thể rời bỏ doanh
động thôi việc, bị sa thải, về hưu nghiệp, từ chức.
Sai.
Phương pháp phân
tích xu hướng
CÂU HỎI
1. Tuyển dụng và tuyển chọn: Công ty đang thiếu nguồn nhân sự có tay nghề trong công việc và đang gặp khó khăn trong
việc tìm kiếm và thu hút công nhân lãnh nghề để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Quá trình tuyển dụng gặp nhiều bất lợi và
việc tuyển chọn không hiệu quả đã dẫn đến việc không tìm được nhân viên phù hợp.
2. Lương và phúc lợi: Sự chênh lệch về mức lương giữa công ty và các công ty khác đã khiến cho chỉ trong 3 tháng mà có
đến 12 công nhân lành nghề chuyển sang nơi khác để tìm kiếm cơ hội thu nhập cao hơn. Điều này đòi hỏi công ty phải
xem xét lại chính sách về mức lương và phúc lợi để thu hút và giữ chân nhân viên.
3. Đào tạo và phát triển: Với công nghệ sản xuất mới và các sản phẩm mới, công ty cần đào tạo và phát triển nhân viên
để đáp ứng yêu cầu công việc. Việc thiếu nhân viên có tay nghề đủ để làm việc với công nghệ mới đòi hỏi công ty phải
có kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực trong thời gian ngắn.
4. Giữ chân nhân viên: Để đảm bảo sự ổn định và không mất nhân lực quan trọng, công ty cần tìm cách giữ chân nhân
viên hiện tại bằng cách tăng cường chính sách phúc lợi, cung cấp cơ hội phát triển và tăng lương phù hợp.
5. Quản lý hiệu suất: Với tình huống này, công ty cần xem xét cách quản lý hiệu suất của nhân viên để đảm bảo công việc
được hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng yêu cầu từ khách hàng.
2. Để giải quyết tình trạng trên, công ty cần:
Tiến hành hoạt động hoạch định nhân lực một cách cụ thể chi tiết theo các bước sau:
Bước 1: Dự báo nhu cầu nhân lực: Dựa vào mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh của công ty để xem xét cầu nhân lực hiện tại
của công ty để có kế hoạch điều chỉnh
Bước 2: Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Về số lượng và chất lượng: DN đang thiếu công nhân lành nghề để sản xuất sản phẩm với công nghệ sản xuất mới
Về cơ cấu: Nhân sự đang không được sắp xếp một cách hợp lý, thiếu hụt nhân lựcdo tình trạng công nhân lành nghề chuyển sang
làm tại công ty khác
Bước 3: Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến nguồn nhân lực
Các yếu tố bên ngoài: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
Các yếu tố bên trong: các hợp đồng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiệp, quan điểm của nhà lãnh đạo
Bước 4: Phân tích cung cầu nhân lực: Nhân lực tại công ty đang thiếu về cả số lượng và chất lượng
Bước 5: Đề ra các chương trình và chính sách điều chỉnh cung cầu nhân lực
Mời chuyên gia am hiểu về công nghệ sản xuất mới đến công ty để thực hiện hoạt động hướng dẫn sử dụng công nghệ mới và là
chuyên gia hỗ trợ sản xuất
Đối với những vị trí công việc đang thiếu thì thực hiện đầu tư cho nhân viên đi đào tạo và phát triển đối với những nhân viên kỹ
năng vàchuyên môn nghiệp vụ còn yếu nhưng có tinh thần cầu tiến, chủ động để họ trở thành những chuyên gia lành nghề
Thực hiện hoạt động tuyển dụng nhân lực mới nhằm thu hút những công nhân lành nghề có kinh nghiệm làm việc với công nghệ
sản xuất mới
Bước 6: Lập kế hoạch thực hiện: Thực hiện các kế hoạch nhân lực trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Bước 7: Đánh giá thực hiện công tác hoạch định nguồn nhân lực
Nhằm xác định các sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện
Phân tích nguyên nhân dẫn đến các sai lệch đó
Đưa ra các biện pháp điều chỉnh sai lệch và hoàn thiện