Professional Documents
Culture Documents
T P Trí - Phong Cách Lãnh Đ o
T P Trí - Phong Cách Lãnh Đ o
Tóm tắt
Bài nghiên cứu nhằm tìm ra phong cách lãnh đạo giúp thúc đẩy động lực làm việc của nhân
viên trong môi trường cơ quan phát thanh truyền hình thông qua ứng dụng mô hình lý thuyết
phong cách lãnh đạo chuyển đổi của Bass, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và
khảo sát tại Đài tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (VOH) và Đài truyền hình Thành
phố Hồ Chí Minh (HTV). Kết quả cho thấy phong cách lãnh đạo là tiêu chí quyết định để tạo
động lực cho nhân viên, và cũng chỉ ra phong cách lãnh đạo kết hợp giữa 6 yếu tố (ảnh hưởng
bằng phẩm chất, ảnh hưởng bằng hành vi, động lực truyền cảm hứng, sự khích lệ tinh thần,
phần thưởng ngẫu nhiên, quản lý theo ngoại lệ chủ động) là hiệu quả nhất trong môi trường
phát thanh, truyền hình. Như vậy bài viết góp phần nghiên cứu lý luận về phong cách lãnh
đạo, cung cấp số liệu thống kê giúp các nhà quản lý có thể tham khảo, ứng dụng, và đề xuất
giải pháp mới phù hợp hơn trong thực tế.
Từ khóa: Phong cách lãnh đạo, lãnh đạo chuyển đổi, động lực làm việc, phát thanh truyền
hình.
Mã JEL: C31, M54
Coefficientsa
Hệ số không Hệ số Mức ý
chuẩn hóa chuẩn hóa Giá trị t nghĩa Thống kê cộng gộp
Std.
B Beta Tolerance VIF
Model Error
1 (Constant) 1,047 0,187 5,590 0,000
Phong cách lãnh
đạo kết hợp 0,735 0,047 0,805 15,787 0,000 0,599 1,668
(PCLDKH)
Phong cách lãnh
đạo thụ động né
0,059 0,025 0,104 2,383 0,018 0,825 1,213
tránh
(PCLDTDNT)
Phong cách lãnh
đạo thân thiện -0,004 0,032 -0,006 -0,126 0,900 0,701 1,427
(PCLDTT)
Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 22.0.
Với độ tin cậy 95%, số liệu bảng 4 cho thấy cả hai phong cách lãnh đạo kết hợp, phong cách lãnh đạo thụ
động né tránh
Vớitácđộđộng đến95%,
tin cậy độngsố
lựcliệu
làmbảng
việc4do cóthấy
cho sig.<0,05.
cả hai phong cách lãnh đạo
đạo thân thiệnphong
kết hợp, có sig.=0,9
(>0,05) nên không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Chúng ta có mô hình hồi quy như sau:
cách lãnh đạo thụ động né tránh tác động đến động lực làm việc do có sig.<0,05. phong cách
DLLV = 1.047
lãnh đạo thân+thiện
0.735*PCLDKH + 0.059*PCLDTDNT
có sig.=0,9 (>0,05) nên không có ý+ nghĩa
e thống kê trong mô hình. Chúng
Các kết quả kiểm tra đa cộng tuyến,
ta có mô hình hồi quy như sau: vi phạm giả định phương sai không đổi, phần dư chuẩn hóa và giá trị
sig. của phần dư sau khi hồi quy đều đạt yêu cầu.
DLLV = 1.047 + 0.735*PCLDKH + 0.059*PCLDTDNT + e
5. Bình luận kết quả
Các kết quả kiểm tra đa cộng tuyến, vi phạm giả định phương sai không đổi, phần dư
Từ mô hình
chuẩn hóanghiên
và giá cứu bancủa
trị sig. đầuphần
Lãnhdưđạo chuyển
sau đổiquy
khi hồi củađều
Bass,
đạtphân
yêu tích
cầu.định lượng đã xáo trộn lại thành
3 phong cách lãnh đạo, trong đó đặc biệt có một phong cách lãnh đạo kết hợp một phần của hai phong cách
lãnh5.đạo
Bình luậnđổi
chuyển kếtvàquả
giao dịch (tức là một nhóm nhân tố mới), tạm gọi là phong cách lãnh đạo kết hợp.
Với bước kiểm
Từ mô định tương
hình quan,
nghiên cứuphân
ban tích
đầu hồi
Lãnhquy đachuyển
đạo biến, cho
đổithấy
củachỉ có hai
Bass, phong
phân cách lượng
tích định lãnh đạo
đã có tác
độngxáo
đángtrộn lại thành 3 phong cách lãnh đạo, trong đó đặc biệt có một phong cách lãnh đạo kết lãnh
kể, và đều thuận chiều với động lực làm việc là phong cách lãnh đạo kết hợp, và phong cách
đạo thụ động né tránh.
hợp một phần của hai phong cách lãnh đạo chuyển đổi và giao dịch (tức là một nhóm nhân tố
Hơn nữa, hồi quy đã chỉ ra hai phong cách lãnh đạo trên đã tác động đến 58,4% sự biến đổi của động lực
mới), tạm gọi là phong cách lãnh đạo kết hợp. Với bước kiểm định tương quan, phân tích hồi
làm việc của nhân viên. Trong điều kiện có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
(như văn hóa, điều kiện gia đình riêng của nhân viên…), 9 tính toán trên cho thấy phong cách lãnh đạo có tác