Professional Documents
Culture Documents
Tổ chức
Tạo cấu trúc
Sáu chiến thuật tạo ảnh hưởng của nhà lãnh
đạo
Sử dụng thuyết phục hợp lý
Giúp đỡ để tạo ra những người ưa thích
Nhấn mạnh quy luật “có qua có lại”
Phát triển các mối quan hệ liên minh
Nói rõ những điều nhà lãnh đạo mong
muốn tới nhân viên
Sử dụng thẩm quyền ở mức cao hơn
Để lãnh đạo tốt cần liên quan ba yếu tố:
1. Quyền lực
2. Tầm nhìn của lãnh đạo
3. Phải có quan điểm lãnh đạo Phục vụ
1.Quyền lực lãnh đạo
Quyền lực là khả năng làm cho người khác thực hiện
điều mình mong muốn, hoặc diễn ra theo cách thức
mình mong muốn.Hay nói cách khác đó là năng lực
tiềm năng để gây ảnh hưởng tới hành vi của người
khác
Lãnh đạo có được quyền lực từ các yếu tố:
• Vị trí cấp bậc (quyền lực vị trí)
• Phẩm chất cá nhân(quyền lực cá nhân)
1.1. Quyền lực vị trí
1) Quyền lực khen thưởng
2) Quyền lực áp đặt (trừng phạt)
3) Quyền lực hợp pháp
Quan tâm đến duy trì ổn định tổ chức Thúc đẩy thay đổi
Động lực hướng về kết quả Nữ được đánh giá cao hơn
Quan điểm này cho người lãnh đạo thành công là
những người có những đặc trưng riêng:
Các đặc trưng về thể chất (chiều cao, trọng lượng,
thể lực…) thể hiện luôn tràn đầy năng lượng và có
thể lực ổn định
Đặc trưng về Sự thông minh và khả năng: liên
quan đến:
Năng lực trí tuệ và khả năng nhận thức
Có kiến thức
Có khả năng phán đoán và quyết đoán
Đặc trưng về tính cách:
Tự tin
Trung thực và liêm chính
Lạc quan
Khát vọng lãnh đạo
Độc lập
Đặc trưng về xã hội:
Có khả năng tương tác cá nhân và hòa đồng
Có khả năng hợp tác
Có khả năng tạo được sự phối hợp
Có sự tế nhị và tài ngoại giao
Đặc trưng liên quan đến công việc:
Luôn có động lực hướng về thành tựu, có khát vọng vượt
trội
Quyết tâm theo đuổi mục tiêu
Kiên trì, bền bỉ vượt qua mọi trở ngại để đạt được mục tiêu
Đặc trưng về nền tảng xã hội:
Là người nền tảng giáo dục tốt
Có tính linh hoạt cao trong môi trường bất ổn
2.Nghiên cứu lãnh đạo qua Hành vi lãnh đạo và
phong cách lãnh đạo của Đại học OHIO và Đại học
MICHIGAN
Nghiên cứu của Trường đại học OHIO tập trung vào hai khía
cạnh của hành vi lãnh đạo: Hành vi quan tâm đến con người
(sự quan tâm) và hành vi quan tâm đến nhiệm vụ (hình thành
cấu trúc)
• Hành vi quan tâm nhiệm vụ: Người lãnh đạo có hành vi quan
tâm đến nhiệm vụ thường hoạch định và xác định công việc
thực hiện rõ ràng, phân công trách nhiệm công việc, thiết lập
các tiêu chuẩn công việc rõ ràng, luôn cố gắng hoàn thành
công việc và giám sát tốt quá trình tạo ra thành quả của tổ
chức
• Hành vi quan tâm đến con người: Là người luôn nhiệt tình
hỗ trợ nhân viên, duy trì các quan hệ xã hội tốt với họ, tôn
trọng tình cảm của họ, nhạy cảm với nhu cầu của họ, và thể
hiện sự tín nhiệm của nhân viên đối với họ
Mô hình OHIO
Ít
Fiedler tin rằng phong cách lãnh đạo là một phần của đặc tính cá nhân,
nên hình thành phong cách đòi hỏi phải bền bỉ và khó thay đổi. Do vậy để
lãnh đạo thành công cần lựa chọn những người có phong cách lãnh đạo
phù hợp với các tình huống . Fiedler giả định phong cách lãnh đạo là
không thay đổi và ông đưa ra hai phong cách lãnh đạo và 3 biến số tạo ra
tình huống như sau:
Hai phong cách lãnh đạo:
Phong cách lãnh đạo định hướng vào mối quan hệ (Mối quan hệ giữa lãnh
đạo và cấp dưới)
Phong cách lãnh đạo định hướng vào nhiệm vụ ( Quan tâm đến năng suất)
Ba biến số tạo ra tình huống :
1) Chất lượng của mối quan hệ giữa lãnh đạo và thành viên (tốt hay xấu) đo
lường mức độ nhóm hỗ trợ người lãnh đạo.
2) Mức độ cấu trúc nhiệm vụ (cao hay thấp): đo lường mức độ rõ ràng về mục
tiêu, thủ tục , quy trình và các hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
3) Quyền lực vị trí (mạnh hay yếu) đo lường mức độ chức vụ cho phép người lãnh
đạo quyền thưởng và phạt nhân viên.
LÃNH ĐẠO ĐỊNH HƯỚNG VÀO NHIỆM VỤ
Tình huống rất thuận lợi Tình huống rất bất lợi
cho nhà lãnh đạo cho nhà lãnh đạo
Quan hệ lãnh đạo Tốt Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Kém
thành viên
Cấu trúc nhiệm vụ Cao Cao Thấp Thấp Cao Cao Thấp Thấp
Quyền lực vị trí Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
người sống
chủ động thực dụng thụ động