Professional Documents
Culture Documents
Nội dung:
Giới thiệu về lãnh đạo, phân biệt giữa lãnh đạo và
quản lý
Vai trò của người quản lý và lãnh đạo
Các phương pháp tiếp cận về lãnh đạo
Lãnh đạo là gì?
Peter, F. Drucker
Lãnh đạo là gì?
LÃNH ĐẠO?
CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO?
NHÀ LÃNH ĐẠO?
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO?
LÃNH ĐẠO (LEADERSHIP)
❑ Lãnh đạo là:
✔ Gây ảnh hưởng và truyền cảm hứng
✔ Nhằm nâng tầm nhìn của con người lên mức cao hơn
✔ Đưa việc thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn cao hơn
✔ Phát triển con người vượt qua những giới hạn thông thường.
(Peter Drucker, cha đẻ của khoa học quản trị)
Xác định các Xác định phải Chỉ đạo và Kiểm soát các Đạt
mục tiêu, thiết thực hiện cái gì, động viên tất hoạt động để được
lập chiến lược, thực hiện như cả các bên đảm bảo rằng các mục
và phát triển hệ thế nào, và ai tham gia và chúng đang tiêu của
thống kế hoạch thực hiện giải quyết các được thự hiện
tổ chức
để phối kết hợp xung đột như kế hoạch
các hoạt động đã định
Vai trò của nhà quản trị
Nhóm
vai trò
ra
quyết
• Người khởi xướng
định •Người xử lý xáo trộn/nguy cơ
(Decisi • Người phân bổ các nguồn lực
•Người thương lượng
onal)
Nhóm Nhóm
vai trò vai trò
liên kết thông
(Interpe tin
• Người đại diện (Figurehead) • Người theo dõi thông tin (Monitor)
rsonal)
• Người lãnh đạo (Leader) (Inform
• Người phổ biến thông tin (Disseminator)
• Đầu mối liên lạc với bên ngoài (Liaison) ational)
• Người phát ngôn (Spokerperson)
NHÀ LÃNH ĐẠO LÀ AI? NHÀ QUẢN TRỊ LÀ
Nhà lãnh đạo là người AI?
tập hợp, thu hút, dẫn dắt
những người khác cùng
hướng về mục tiêu
chung và cùng hành
động để đạt mục tiêu đó Nhà quản trị là người làm
việc với và thông qua
những người khác bằng
Nhà lãnh đạo là linh hồn của một
tổ chức – là người tiếp “lửa nhiệt cách phối hợp và kết hợp
tình” cho các thành viên những hoạt động của họ
Nhà lãnh đạo là “thần tượng” của để hoàn thành mục tiêu
các thuộc cấp của tổ chức.
Lãnh đạo và Quản lý
Một bức tranh cuốn hút và đầy cảm
Tầm nhìn hứng về tương lai của tổ chức
Nhà lãnh
đạo xây
dựng: Chiến lược Cách thức để hiện thực hóa tầm nhìn
Cao
Thấp
Lãnh đạo và quản lý
Quản lý và lãnh đạo bổ sung cho nhau và cần thiết
cho sự thành công
Vấn đề là kết hợp tốt hoạt động Quản lý và Lãnh
đạo
Thực tế: “Quản lý quá mức” và “Thiếu lãnh đạo”
- Thiếu hướng đi và không có khả năng ứng phó với
thay đổi của môi trường
Môi trường càng thay đổi, lãnh đạo và động viên
càng cần được tăng cường.
Quyền lực vs Quyền hạn
Quyền hạn:
• Là khả năng mà cá nhân hay tập thể kiểm soát và sử dụng
các nguồn lực của tổ chức để tiến hành một công việc nào đó
• Xuất phát từ nghiều nguồn khác nhau như: địa vị của người ra
quyết định, khả năng chuyên môn và tri thức của cá nhân,
quyền lực được giao
Quyền lực:
Quyền hạn được giao cho một chức vụ chính thức do một nhà
lãnh đọa đảm nhiệm và có thẩm quyền quyết định
Quyền lực trong lãnh đạo
❖ Các nguồn hình thành quyền lực của các nhà lãnh đạo:
Quyền lực vị trí (legitimate power): Có được từ vị trí công tác: ra
lệnh
Quyền lực tham chiếu(referent power): Có những đặc điểm/ nhận
diện riêng có tác động đến người khác
Quyền lực chuyên môn (expert power): Có được từ những khả
năng, kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức
Quyền lực khen thưởng (reward power): Trao các lợi ích hoặc phần
thưởng có lợi
Quyền lực khống chế/trừng phạt (coercive power): Dựa trên khả
năng trừng phạt hoặc kiểm soát của người lãnh đạo: đình chỉ công
tác, giáng cấp…
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO
(Leadership skills)
Yêu cầu:
• Xác định 3 lãnh đạo doanh nghiệp hoặc lãnh
tụ mà anh/chị cho là nhà lãnh đạo xuất sắc
• Họ có những đặc điểm gì nổi trội
• Chia sẻ với các thành viên trong nhóm
Năng lực lãnh đạo
Năng lực:
bất cứ thái độ, kỹ năng, hành vi, động cơ hoặc các
đặc điểm cá nhân khác có vai trò thiết yếu để hoàn
thành công việc, hoặc quan trọng hơn là có thể tạo ra
sự khác biệt về hiệu quả công việc giữa người có thành
tích vượt trội và người có thành tích trung bình
Năng lực lãnh đạo:
các yếu tố thái độ, kỹ năng, hành vi, động cơ hoặc
các đặc điểm cá nhân có thể tạo ra sự khác biệt về
hiệu quả lãnh đạo.
1. Phẩm chất/Tố chất:
- Khái niệm?
- Đặc điểm?
Phẩm chất/Tố chất
Là tính chất, đặc điểm về nội tâm của mỗi con
người, mà có ảnh hưởng trực tiếp đến suy nghĩ, lời
nói và hành động của người đó.
Người ta thường đánh giá hành động, lời nói, và đôi
khi là suy nghĩ của một người để suy ra tính cách
người đó, và cuối cùng là kết luận về bản chất người
đó.
Mang tính bẩm sinh
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TIẾP CẬN THEO PHẨM CHẤT
ĐẦU 1900s 1930-50s 1970’s – ĐẦU 90s GẦN ĐÂY
PHẨM CHẤT VÀ
THUYẾT PHẨM CHẤT VÀ 5 PHẨM CHẤT
CÁC TÌNH HUỐNG
VĨ NHÂN HIỆU QUẢ LÃNH ĐẠO CHÍNH
LÃNH ĐẠO
Tự tin
Thông minh
Hiểu biết về
công việc
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Mong muốn trở thành nhà lãnh đạo.
Đam mê lãnh
Người lãnh đạo có một niềm đam mê
đạo mãnh liệt để ảnh hưởng và lãnh đạo
người khác. Họ cho thấy một tinh thần sẵn
Chính trực và sàng gánh vác trách nhiệm
liêm chính
Tự tin
Thông minh
Hiểu biết về
công việc
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Thông minh
Hiểu biết về
công việc
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Chính trực và
liêm chính Nhà lãnh đạo phải thể hiện được sự tự tin để
có thể thuyết phục được nhân viên của mình
về tính đúng đắn của các mục tiêu và quyết
Tự tin
định của mình.
Thông minh
Hiểu biết về
công việc
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Chính trực và
liêm chính
Nhà lãnh đạo cần phải đủ thông minh
để nắm bắt, tổng hợp và phân tích
Tự tin thông tin; cũng như có khả năng có
được tầm nhìn, khả năng giải quyết
Thông minh
vấn đề và đưa ra các quyết định
chính xác.
Hiểu biết về
công việc
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Chính trực và
liêm chính
Hướng ngoại
Phẩm chất của nhà lãnh đạo
Nghị lực
Chính trực và
liêm chính
Tự tin
Thông minh
Hiểu biết về
công việc
Chính trực Phẩm chất trung thực và đáng tin cậy. Luôn giữ vững nguyên tắc làm việc và chiu
trách nhiệm về những hành động mình làm. Về căn bản, tính chính trực làm cho
nhà lãnh đạo có được sự tin tưởng của mọi người. Nếu thiếu nó, nhà lãnh đạo sẽ
bị đánh giá thấp.
Đồng cảm, Thân thiện, dễ gần, nhã nhặn, lịch thiệp và có tài ngoại giao. Họ rất nhạy cảm với
thân thiện nhu cầu của người khác và thể hiện sự quan tâm đến họ. Họ có kỹ năng quan hệ
tốt và xây dựng được quan hệ hợp tác với những người đi theo.
Phẩm chất của nhà lãnh đạo giỏi
Nghị lực/động cơ
Tự kiểm soát
Biết mình
- Khái niệm?
- Đặc điểm?
KỸ NĂNG (SKILLS)
“Kỹ năng là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt
động phức tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng
đắn, có tính đến những điều kiện nhất định”. (Leviton)
Kỹ năng được hiểu là khả năng được học và được thực hành để thực hiện
thành thạo một nhiệm vụ hay một công việc (Đặng Thành Hưng, 2016)
Phản xạ mang tính thụ động. Kỹ năng ngược lại là phản ứng có ý thức và
hoàn toàn mang tính chủ động.
Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó. Kỹ năng được hình thành một cách có ý thức do
quá trình luyện tập.
Kiến thức là biết, là hiểu nhưng chưa bao giờ làm, thậm chí không bao
giờ làm. Trong khi đó kỹ năng lại là hành động thuần thục trên nền tảng
kiến thức
Các giai đoạn hình thành kỹ năng
Năng lực Mô tả
Chuyên môn Kiến thức và sự ứng dụng thuần thục các kiến
thức vào công việc cụ thể.
Tư duy tổng thể Khả năng làm việc với các ý tưởng và khái niệm
thường mang tính trừu tượng.
- Khả năng vận dụng thuần thục các kiến thức vào
công việc cụ thể; khả năng phân tích và khả năng sử
dụng các công cụ cũng như các phương pháp kỹ
thuật phù hợp
Kỹ năng của nhà lãnh đạo
❖ Nhóm kỹ năng nhân sự (kỹ năng quan hệ nhân sự):
Sự hiểu biết về con người và khả năng làm việc hiệu quả với người
khác
Nhận thức được quan điểm của bản thân về các vấn đề và nhận
biết quan điểm của các thành viên khác
Khả năng dành được quyền lực và tạo ảnh hưởng đến người khác
(lãnh đạo, huấn luyện và cố vấn).
Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc nhóm
Giải quyết tốt các mâu thuẫn trong tập thể
Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng hóa
Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo
Kỹ năng của nhà lãnh đạo
❖ Kiến thức
Kỹ năng của nhà quản lý
Gồm: khả năng xác định những vấn đề quan trọng, thu
thập thông tin về vấn đề, phân tích và làm rõ vấn đề và
đưa ra các giải pháp, phương án giải quyết vấn đề
Kỹ năng của nhà quản lý
Cho phép nhà lãnh đạo làm việc với những người khác
để giải quyết vấn đềvà hỗ trợ thực thi những thay đổi
trong tổ chức
Bao gồm: khả năng thấu hiểu người khác, nhận thức xã
hội, khả năng ứng xử linh hoạt và hiệu quả xã hội
Kỹ năng của nhà lãnh đạo
✔ Hiểu được nhu cầu và mục tiêu chính, nhu cầu của các
thành viên khác trong tổ chức
✔ Cho phép nhàn lãnh đạo “bắt mạch” được nhân viên ở
mọi vấn đề và tại mọi thời điểm
Kỹ năng của nhà quản lý
Khả năng ứng xử linh hoạt:
✔ Khả năng điều chỉnh và thích nghi cách ứng xử của mình phù hợp
với cách hiểu về quan niệm của những thành viên khác trong tổ chức
✔ Không bị trói buộc vào một phương pháp tiếp cận vấn đề cụ thể nào
❖ Kiến thức:
✔ Hiểu biết về sản phẩm, công việc, con người, tổ chức và tất
cả những cách thức khác nhau để gắn kết các yếu tổ lẫn
nhau
✔ Ứng dụng và thực hành các kỹ năng giải quyết vấn đề trong
tổ chức
Phụ thuộc vào bản năng sinh học và không phụ thuộc và kinh
nghiệm
Kỹ năng của nhà quản lý
3. Động lực:
▪ Sẵn sàng và tích cực giải quyết các vấn đề phức tạp của
tổ chức
▪ Mong muốn một địa vị có ảnh hưởng đối với người khác
Hiệu quả công việc: cho biết người lãnh đạo thực hiện tốt
công việc của họ như thế nào; mức độ nhà lãnh đạo hoàn
thành những nhiệm vụ mà họ được giao phó
3. Một số lý thuyết về nhu cầu & động cơ
3.1. Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow
Cấp
cao
Cấp
thấp
Hướng tới kết quả vượt trội, đạt được những chuẩn mực, nỗ
lực để thành công.
Trách nhiệm cá nhân, thông tin phản hồi, rủi ro vừa phải.
Mong muốn có ảnh hưởng hoặc khả năng ảnh hưởng đến
người khác.
- Khi làm việc phải giám sát - Con người sẽ gắn bó với tổ
chức nếu được khen ngợi,
chặt chẽ.
thưởng xứng đáng, kịp thời.
- Con người muốn bị điều
- Con người có óc sáng tạo,
khiển.
khéo léo.
3.6. Lý thuyết thiết lập mục tiêu
Các mục tiêu khó (thách thức), khi được chấp nhận,
sẽ dẫn đến thành tích cao hơn mục tiêu dễ.
🡪 Khuyến khích cấp dưới tham gia thiết lập mục tiêu.
A B C
= Công bằng
LÃNH ĐẠO
TIẾP CẬN THEO
TÌNH HUỐNG
LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HuỐNG
Cao
Tham gia /hỗ trợ Huấn luyện
(Participation) (Coaching)
(Định hướng quan hệ)
Hành vi hỗ trợ
R3 R2
R4 R1
Thấp
Thấp Cao
Hành vi hướng dẫn
(Định hướng nhiệm vụ)
Câu hỏi
Hiệu
quả
Định hướng
quan hệ
Kém
Thuận lợi Ôn hòa Không thuận lợi
Nhóm I II III IV V VI VI I
Quan hệ lãnh Tốt Tốt Tốt Kém Kém Yếu Kém
Cao
Tốt Thấp Thấp Cao Cao Thấp Thấp
đạo – thành
viên Mạnh Cao Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
Cấu trúc hiệm Yếu
vụ
Quyền lực vị
trí
Thuyết tình huống của Fiedler
1. Charismatic Leadership
2. Transactional Leadership
3. Transformational
Leadership
1. Phong cách lãnh đạo lôi cuốn
3 Charismatic Leadership
• Một tầm nhìn rõ ràng và được truyền đạt lại một cách
toàn diện
• Trong hành vi ứng xử cá nhân với những người khác;
luôn giao tiếp với người khác, thể hiện tình cảm và sự
cảm thông.
• Tạo cảm giác đoàn kết và thống nhất
• Những người tận tụy và có tiếng nói trong tập thể;
nâng đỡ nhân viên của mình
• Vẻ ngoài tự tin
Đặc điểm cơ bản của nhà lãnh đạo cuốn hút:
7
Tự tin. Các nhà lãnh đạo cuốn hút có đủ tự tin trong các phán quyết và khả năng của họ
Tầm nhìn. Các nhà lãnh đạo cuốn hút có một mục tiêu được lý tưởng hóa trong đó xác định một
tương lai tốt đẹp hơn tình huống hiện tại. Sự khác biệt giữa mục tiêu lý tưởng và tình huống thực
tế càng xa thì những người đi theo lại càng dễ truy nguyên vào tài lãnh đạo phi thường của
người lãnh đạo
Khả năng truyền đạt tầm nhìn. Các nhà lãnh đạo cuốn hút làm rõ và nói lên được tầm nhìn
bằng thuật ngữ mà mọi người hiểu được. Sự kết nối này chứng minh sự am hiểu về nhu cầu của
nhân viên và do đó đóng vai trò như là động lực thúc đẩy.
Niềm tin về tầm nhìn. Các nhà lãnh đạo cuốn hút được hiểu là người cam kết mạnh mẽ và sẵn
sàng chấp nhận các rủi ro cá nhân, chi phí tăng cao, và luôn hi sinh để đạt được tầm nhìn của
họ.
Hành vi khác thường. Các nhà lãnh đạo cuốn hút thường có những hành vi như tiểu thuyết,
không tầm thường và đối lập lại với những chuẩn mực bình thường. Khi thành công những hành
động này lại làm cho mọi người ngạc nhiên và ngưỡng mộ.
Xuất hiện như là một tác nhân thay đổi. Các nhà lãnh đạo cuốn hút được hiểu là những người
tác nhân đối với những thay đổi lớn chứ không phải là người chấp nhận tình huống hiện tại.
Nhạy cảm với môi trường. Các nhà lãnh đạo cuốn hút có khả năng đánh giá xác thực về
những cản trở của môi trường và những nguồn lực cần thiết để đem lại sự thay đổi.
Lãnh đạo tầm nhìn
Vượt qua cả sự cuốn hút, khả năng tạo ra và biểu đạt một tầm
nhìn cho tương lai mang tính thực tế, vững chắc và hấp dẫn
có thể cải thiện tình hình hiện tại.
“Trong thực tế nó tạo ra một bước đệm cho tương lai bằng
việc phát huy những kỹ năng, tài năng và các nguồn lực để
biến nó thành hiện thực”.
Một tầm nhìn phải đưa ra một bức tranh rõ ràng và thuyết
phục và phải lan tỏa vào cảm xúc của mọi người, và tăng
cường sự nhiệt tình và nỗ lực để theo đuổi các mục tiêu của
công ty.
Nó phải tạo ra được cảm hứng và cảm giác độc nhất và đưa
ra một cách làm việc mới để tạo nên sự khác biệt của tổ chức
Lãnh đạo tầm nhìn – Kỹ năng cần phải có
Người theo dõi không được khuyến khích sáng tạo hoặc
tìm giải pháp mới cho các vấn đề.
Tình huống khủng hoảng mà trọng tâm cần phải hoàn thành
một số nhiệm vụ nhất định.
Các nhà lãnh đạo giao dịch tập trung vào việc duy trì cấu
trúc của nhóm.
Họ được giao nhiệm vụ cho phép các thành viên nhóm biết
chính xác những gì được mong đợi, nêu rõ các phần
thưởng của việc thực hiện tốt nhiệm vụ, giải thích hậu quả
của sự thất bại và cung cấp phản hồi được thiết kế để giữ
cho công nhân làm nhiệm vụ.
Một số đặc điểm của lãnh đạo trao đổi
Lãnh đạo trường phái Chuyển giao sử dụng các hình thức thưởng –
phạt nhằm đạt được sự tuân thủ từ cấp dưới.
Họ là những người tạo động lực từ bên ngoài. Họ tuân theo những
mục tiêu, cấu trúc, và văn hóa hiện có của tổ chức.
Họ thường là người chỉ đạo, đưa ra các chỉ dẫn và là người định
hướng hành động
Lãnh đạo phong cách Chuyển giao sẵn sàng làm việc trong hệ thống
hiện có và phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Họ có
thiên hướng suy nghĩ theo lối mòn khi giải quyết vấn đề.
Lãnh đạo trường phái Chuyển giao thường khá thụ động. Hành vi
thường gặp nhất ở lãnh đạo phong cách này là lập ra các tiêu chí
thưởng – phạt và duy trì trật tự mọi thứ.
3. Phong cách lãnh đạo chuyển hóa/biến đổi
17
Transformational Leadership
● Nhà lãnh đạo tạo ra chuyển biến (Burn, 1978):
● Người đứng đầu cùng với những cộng sự hỗ trợ lẫn nhau để
đạt đến tầm cao của đạo đức cũng như xây dựng động lực
● Cho phép truyền cảm hứng tích cực đến mọi người xung
quanh và thay đổi nhận thức của họ
● Tập trung vào 3 trụ cột chính: truyền lửa và xây dựng tầm
nhìn cho nhân viên, quan tâm đến từng cá nhân và thử thách
trí tuệ của họ
● Động cơ của nhân viên không chỉ từ các nhân tố bên ngoài
mà còn là những yếu tố bên trong
3. Phong cách lãnh đạo chuyển hóa/biến đổi
Transformational Leadership
Tạo ra sự thay đổi có giá trị và tích cực trong những cấp
dưới, với mục tiêu cuối cùng là giúp cấp dưới phát triển trở
thành các nhà lãnh đạo.
Khi được áp dụng đúng đắn, lãnh đạo chuyển đổi giúp tăng
cường động lực, tinh thần và hiệu suất của cấp dưới.
Lãnh đạo chuyển đổi có đầy đủ đặc trưng của 1 lãnh đạo
charismatic.
4 yếu tố chính của nhà lãnh đạo chuyển đổi
Ảnh hưởng lí tưởng hóa: Nhà lãnh đạo đóng vai trò là hình mẫu mà những cấp
dưới muốn noi theo. Họ giành được sự tin tưởng và tôn trọng của cấp dưới
thông qua hành động của mình. Nhà lãnh đạo thường hi sinh lợi ích cá nhân vì
cấp dưới.
Động lực truyền cảm hứng: Nền tảng của lãnh đạo chuyển hóa/biến đổi là thúc
đẩy tầm nhìn, sứ mệnh nhất quán và tập hợp các giá trị cho các thành viên,
hướng dẫn cấp dưới bằng cách cung cấp cho họ ý nghĩa và thách thức.
Kích thích trí tuệ: Nhà lãnh đạo khuyến khích cấp dưới sáng tạo và đổi mới. Họ
khuyến khích những ý tưởng mới từ cấp dưới, không ngần ngại loại bỏ một
thông lệ cũ do chính mình đặt ra nếu nó không hiệu quả.
Cân nhắc cá nhân: Các nhà lãnh đạo đóng vai trò là người cố vấn cho cấp dưới
và thưởng cho họ vì những sáng tạo và đổi mới. Cấp dưới được đối xử khác
nhau tùy theo tài năng và kiến thức. Họ được trao quyền để ra quyết định và
luôn được cung cấp sự hỗ trợ cần thiết để thực hiện các quyết định đó.
Một nhà lãnh đạo biến đổi cần:
Có sức thu hút.
Trao quyền cho nhân viên và thúc đẩy mọi người bằng cảm
hứng thay vì thuyết phục.
Thử thách nhân viên trên phương diện trí tuệ.
Hiểu được sức mạnh tập thể.
Quan tâm đến từng người.
Sử dụng các câu truyện, cách nói ẩn dụ và hình tượng.
Theo định hướng mục tiêu.
Xem xét ra quyết định dựa trên quan điểm đạo đức, chứ không
chỉ là quan điểm kinh tế.
Hành động nhẹ nhàng và kiên nhẫn.
§ Nhóm (Group)
Gồm hai hay nhiều cá nhân có mối quan hệ tương tác và phụ
thuộc, tập hợp cùng nhau để thực hiện những mục tiêu cụ thể
§ Nhóm chính thức:
nhóm được thành lập một cách có tổ chức, được giao
những nhiệm vụ và công việc cụ thể để hoàn thành mục
tiêu TC.
§ Nhóm không chính thức:
hình thành dựa trên cơ sở tự nguyện, nhằm liên kết mọi
người, giúp đỡ nhau và trao đổi tình cảm để hỗ trợ cho việc
thoả mãn nhu cầu riêng của các thành viên.
§ Giai đoạn hình thành
gia nhập nhóm, xác định mục đích, cấu trúc và lãnh đạo
nhóm
q Giai đoạn sóng gió
nảy sinh những mâu thuẫn trong nội bộ nhóm
qGiai đoạn hình thành chuẩn mực
quan hệ nội bộ phát triển và củng cố, toàn bộ nhóm tập
trung vào sự gắn kết trong nhóm
qGiai đoạn triển khai
nhóm thực hiện đầy đủ chức năng của mình
qGiai đoạn giải thể
các thành viên chỉ còn duy trì q/hệ ngoài công việc
§ Vai trò:
là tập hợp các hành vi được kỳ vọng gắn với một người nắm
giữ một vị trí nhất định trong một TC
qChuẩn mực và sự tuân thủ:
những tiêu chuẩn được chấp nhận và được chia sẻ giữa các
thành viên trong nhóm.
qHệ thống địa vị:
hệ thống các cấp bậc, vị trí, thứ hạn có uy tín trong nhóm
§ Quy mô nhóm:
- Nhóm lớn (khoảng 12 người)
- Nhóm nhỏ (khoảng 7 người)
qSự gắn kết trong nhóm:
mức độ các t/v liên kết với nhau, chia sẻ kết quả nhóm
§ Theo Stephen Robbins (2005), hiệu quả làm
việc của nhóm phụ thuộc:
üBối cảnh
üQuá trình
§ Theo Katzenbach và Smith (1993), hiệu quả
làm việc của nhóm phụ thuộc:
üQuy mô của nhóm có phù hợp?
üCác thành viên có các kỹ năng bổ sung cho
nhau?
üMục đích của nhóm có ý nghĩa thực sự và dễ
hiểu?
üMục tiêu của nhóm rõ ràng, thực tế và đo
lường được?
üNhóm có cách tiếp cận công việc rõ ràng và
toàn diện?
üTrách nhiệm liên đới với nhau?
§ Sự phụ thuộc lẫn nhau ở mức cao;
§ Lãnh đạo có kỹ năng giao tiếp tốt;
§ Từng thành viên mong muốn đóng góp;
§ Môi trường thoải mái cho giao tiếp;
§ Các thành viên phát triển sự tin tưởng lẫn
nhau;
§ Nhóm sẵn sàng chấp nhận rủi ro;
§ Nhóm hiểu rõ về mục tiêu và nhiệm vụ
§ Khả năng dẫn dắt, khuyến khích, tạo
động lực cho nhân viên làm việc, tạo
ảnh hưởng đến cách làm việc và môi
trường, thúc đẩy và nâng cao tinh thần
làm việc hiệu quả, nhanh chóng đạt mục
tiêu.
§ Theo Vadim Kotelnikov:
üNhà lãnh đạo nhóm đưa ra mục đích.
üLãnh đạo nhóm xây dựng nhóm nổi bật,
không phải nhóm của các ngôi sao.
üĐảm bảo kết quả của nhóm được chia
sẻ giữa các thành viên.
üPhát triển tiềm năng của các thành viên
ở mức cao nhất.
§ Theo Vadim Kotelnikov:
üLàm công việc thú vị và thu hút sự tham
gia của các thành viên.
üPhát triển nhóm tự quản.
üTạo động lực và thúc đẩy các thành
viên.
üDẫn dắt và khuyến khích truyền thông
mang tính xây dựng.
üGiám sát nhưng không soi xét, “săm
soi”.
§ Theo Stephen Robbins và Mary Coulter
:
üKết nối với môi trường bên ngoài: xác
định kỳ vọng của các bên hữu quan đối
với nhóm, tập hợp thông tin bên ngoài
và các nguồn lực cần thiết.
üNgười hòa giải / giải quyết vấn đề:
đóng vai trò hòa giải, giúp đỡ nhóm
thảo luận vấn đề và tập hợp nguồn lực
cần thiết.
§ Theo Stephen Robbins và Mary Coulter :
üQuản trị xung đột: nhận diện nguồn gốc
của xung đột, người liên quan và tìm các
phương án giải quyết.
§ Kỹ năng gi
§ ao tiếp