Professional Documents
Culture Documents
NGHIÊN CỨU
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
TS. NGUYỄN VĂN THỤY
•Hành vi lãnh đạo được dựa trên những
đặc điểm tính cách của một người
HÀNH • Hành vi có thể dễ dàng thay đổi hơn so
với tính cách
VI • Các nhà lãnh đạo thường sử dụng hành vi
LÃNH của mình để tác động lên nhân viên
• Khiến cho nhân viên làm việc, hành động
ĐẠO theo điều mà nhà lãnh đạo mong muốn,
tầm nhìn của nhà lãnh đạo
NGUYEN VAN THUY, PhD 2
Nghiên cứu của Đại học Iowa
• Phong cách lãnh đạo là sự kết hợp của những nét tính
cách, kĩ năng và hành vi của nhà lãnh đạo để từ đó tác
động lên những người xung quanh.
• Mặc dù phong cách lãnh đạo dựa trên các đặc điểm và kỹ
năng nhưng thành phần quan trọng nhất của phong cách
lãnh đạo vẫn là hành vi của nhà lãnh đạo
?
NGUYEN VAN THUY, PhD 5
Autocratic Democratic
Phong cách của một nhà lãnh đạo thường nằm ở đâu
đó giữa hai phong cách
• Fiedler đã chứng minh rằng: Hiệu quả làm việc của nhóm
phụ thuộc vào sự thích ứng giữa phong cách lãnh đạo và
tình huống cụ thể :
• Giả định phong cách lãnh đạo ổn định – Dựa trên tính cách.
• Nhà lãnh đạo có thể có những hành vi định hướng về công
việc (task-oreinted) hay định hướng về mối quan hệ
(relationship-oriented)
• Phong cách lãnh đạo được xác định: bằng điểm LPC (Least
Prefered Coworker Scale). LPC cao được xem là người lãnh
đạo hướng về con người và thấp hướng về công việc
D4: mức độ phát triển D1: có năng lực thấp
cao nhất, có cả năng lực và cam kết cao.
và mức độ cam kết cao
01
04 02
D3: có năng lực từ trung D2: có năng lực
bình đến cao, sự cam nhưng mức độ
kết không chắc chắn.
03 cam kết thấp.
NGUYEN VAN THUY, PhD 18
Hành vi lãnh đạo
➢ Hành vi chỉ đạo và hành vi hỗ
trợ
➢ S1: chỉ đạo cao-hỗ trợ thấp
(phong cách chỉ đạo)
➢ S2: chỉ đạo cao-hỗ trợ cao
(huấn luyện)
➢ S3: chỉ đạo thấp-hỗ trợ cao
(phong cách hỗ trợ)
➢ S4:chỉ đạo thấp-hỗ trợ thấp
(phong cách ủy quyền)
NGUYEN VAN THUY, PhD 19
Cách tiếp cận tình huống
Xác định được vị Nhiệm vụ của Ví dụ: Followers Mối quan hệ giữa
trí của followers một nhà lãnh đạo có đủ kỹ năng để followers (D1,
trong quá trình là xác định bản hoàn thành mục D2,..) người lãnh
phát triển chất của tình tiêu không? … đạo (S1, S2..)
huống đó
NGUYEN VAN THUY, PhD 20
Sự khác nhau giữa SL1 vs SL2
Phiên bản của Hersey về Mô hình lãnh đạo theo tình huống SL1 & SL2
NGUYEN VAN THUY, PhD 21
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CẤP ĐỘ NHÂN VIÊN
SITUATIONAL SITUATIONAL
SITUATIONAL LEADERSHIP I SITUATIONAL LEADERSHIP II
LEADERSHIP I LEADERSHIP II
Thuyết trình là phương tiện giao Thuyết trình là phương tiện giao
tiếp có thể để minh họa, giảng dạy, tiếp có thể để minh họa, giảng
diễn thuyết, báo cáo và nhiều thứ dạy, diễn thuyết, báo cáo và nhiều
khác nữa. thứ khác nữa.
Y Ế U TỐ N ÀY
THỂ HIỆN SỰ VẮNG MẶT
CỦA LÃNH ĐẠO
10 1 2
9 3
8 4
7 6 5
NGUYEN VAN THUY, PhD 34
Mô
hình
lãnh
đạo
phục
vụ SOURCE: Adapted from Liden, R. C., Panaccio, A., Hu, J., & Meuser, J. D. (2014). Servant leadership:
Antecedents, consequences, and contextual moderators. In D. V. Day (Ed.), The Oxford handbook of
leadership and organizations. Oxford, England: Oxford University Press; and van Dierendonck, D.
(2011). Servant leadership: A review and syntheses. Journal of Management, 37(4), 1228–1261
NGUYEN VAN THUY, PhD 35
Điều kiện tiền đề
1. Bối cảnh và văn hóa
Lãnh đạo phục vụ thể hiện trong một bối cảnh
tổ chức nhất định và một nền văn hóa cụ thể.
2. Đặc điểm nhà lãnh đạo
Như trong bất kỳ tình huống lãnh đạo nào,
các phẩm chất và tính cách của người lãnh
đạo ảnh hưởng đến quá trình lãnh đạo phục
vụ
3. Sự tiếp nhận của nhân viên
Có phải tất cả những nhân viên đều thể hiện
mong muốn có người lãnh đạo phục vụ
không? NGUYEN VAN THUY, PhD 36
Hành vi lãnh đạo phục vụ
Cư xử có đạo đức Là làm điều đúng đắn theo cách đúng đắn, không thỏa hiệp các nguyên tắc
đạo đức để đạt được thành công
Trao quyền Đề cập đến việc cho phép nhân viên tự do độc lập, tự quyết định và tự chủ
Tạo Giá trị cho Cộng đồng Tham gia vào các hoạt động địa phương và khuyến khích những nhân viên
NGUYEN VAN THUY, PhD 38
cũng tình nguyện phục vụ cộng đồng
Kết quả lãnh đạo