Professional Documents
Culture Documents
LÃNH ĐẠO VÀ
QUYỀN LỰC
• Hiểu rõ các đặc tính của từng cá nhân để có thể sắp xếp
họ vào những vị trí công tác phù hợp nhất.
• Các cá nhân không đơn thuần chỉ là thành viên của
doanh nghiệp mà họ còn là thành viên của nhiều hệ thống
tổ chức xã hội.
• Muốn lãnh đạo tốt các nhà quản lý phải biết cách dung
hoà các lợi ích.
• Nhân cách con người cũng là yếu tố cần chú ý, để đạt
được mục tiêu thì không nên xúc phạm đến nhân cách
của nhân viên cấp dưới.
Khi xem xét yếu tố con người trong doanh nghiệp cần tránh một số khuynh hướng
sai lầm dưới đây:
Sự thỏa mãn là biểu hiện Các nhu cầu: là một cảm giác thôi thúc
của con người về niềm hạnh mạnh mẽ do sự thiếu hụt về một mặt nào đó
phúc do sự hoàn thành công trong đời sống con người
việc mang lại
Động lực thúc đẩy: là Động cơ: là một xu thế để
những yếu tố thúc đẩy thỏa mãn một mong muốn
con người thực hiện công (đạt được một kết quả)
việc, nó sẽ ảnh hưởng đến hoặc một mục tiêu
hành vi của con người
7
Các phương pháp và phong cách
lãnh đạo
6-9
Các đặc điểm của một người lãnh đạo năng động
Các phong cách quản lý từ trên xuống dưới mức độ tham gia
của các nhà quản lý cấp dưới tăng dần lên
Quan điểm quản lý của McGregor những
người thuộc loại thuyết Y
Các nghiên cứu tại Đại học Michigan - cũng có mục tiêu: xác định các đặc điểm
hành vi của người lãnh đạo liên quan đến tính hiệu quả của công việc
Phong cách lãnh đạo hướng vào Phong cách lãnh đạo hướng tới sản
nhân viên xuất
– Là ma trận 2 chiều thể hiện các hành vi lãnh đạo là bộ khung tạo thành các phong cách
lãnh đạo khác nhau
• Các nhóm hành vi lãnh đạo là
– quan tâm đối với con người (concern for people): được thể hiện
trên trục tung
– quan tâm đối với sản xuất (concern for production): được thể
hiện trên trục hoành
• Đánh giá việc sử dụng những hành vi của người lãnh đạo: 1= thấp, 9 = cao
– Người lãnh đạo cần linh hoạt trong việc áp dụng các phong
cách quản lý sao cho phù hợp với từng tình huống cụ thể.
– Mô hình này chỉ giúp khái quát hóa các phong cách lãnh đạo
– Chưa trình bày được những thông tin mới trong việc làm rõ các
tình huống phức tạp của phong cách lãnh đạo khi chỉ có rất ít
các dẫn chứng khẳng định phong cách quản lý “9, 9” là phong
cách đem lại hiệu quả cao nhất trong mọi tình huống.
6 - 16
SƠ ĐỒ LƯỚI QUẢN LÝ CỦA R. BLAKE & J.MOUTON
Phong cách
5 5,5
trung dung
4
1 1,1 9,1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Quan tâm đối với sản xuất
Nguồn: Blake, R.R, Mouton, J.S, et al. Breakthrough in Organization Development. Nov-Dec 1964, pp.136.
Thuyết lãnh đạo theo tình huống
Định hướng
quan hệ
Xấu Thuận lợi Trung bình Không thuận lợi
Các tiêu chí I II III IV V VI VII VIII
Quan hệ lãnh đạo- Tốt Tốt Tốt Tốt Xấu Xấu Xấu Xấu
nhân viên
Rõ Rõ Không Không Rõ Rõ Không Không
Cấu trúc nhiệm vụ ràng ràng rõ ràng rõ ràng ràng ràng rõ ràng rõ ràng
Quyền lực Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
chính thức
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG CỦA HERSAY
VÀ BLANCHARD
– Phong cách lãnh đạo thích hợp phù thuộc vào mức độ sẵn
sàng của nhân viên.
• Sự sẵn sàng (readiness) – mức độ nhân viên có khả
năng và sẵn sàng hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.
– Việc chú trọng vào nhân viên phản ánh một thực tế rằng:
nhân viên chấp nhận hoặc không chấp nhận người lãnh
đạo.
– Cho dù người lãnh đạo có làm gì đi nữa, thì hiệu quả vẫn
phụ thuộc vào những hành động của các nhân viên
– Thuyết này dựa trên 2 nhóm hành vi lãnh đạo:
• Các hành vi nhiệm vụ (cao – thấp)
• Các hành vi quan hệ (cao – thấp)
6 - 21
THUYẾT LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG CỦA HERSEY VÀ BLANCHARD
Kèm
am
Cao Trung bình Thấp
c
Th
ặp
Hành vi quan hệ
S4 S3 S2 S1
S3 S2
S4 S1 Có khả Có khả Không có Không có
năng năng khả khả
và Sẵn và năng năng
ền
tiếp
sàng sẵn
sàng
Thấp Cao
Hành vi nhiệm vụ
Chú trọng ít vào nhiệm vụ, ít Chú trọng nhiều vào nhiệm
vào quan hệ vụ, ít vào quan hệ
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DẪN – MỤC TIÊU
Robert House – công việc của người quản lý là hỗ trợ nhân viên trong quá trình
đạt được mục tiêu của họ, và đưa ra những định hướng hoặc hỗ trợ để đảm
bảo rằng những mục tiêu này cũng tương thích với các mục tiêu chung của
nhóm hoặc tổ chức
– Đường dẫn - mục tiêu: lãnh đạo làm sáng tỏ hướng đi cho nhân viên đạt
được các mục tiêu của mình và làm cho lộ trình xuyên suốt trở nên thuận
lợi hơn bằng cách tối giản các rào cản và hiểm nguy.
– Hành vi của người lãnh đạo sẽ là:
• Chấp nhận được đối với nhân viên: nhân viên xem hành vi của lãnh
đạo đem lại cho họ sự thỏa mãn ngay lập tức hoặc lâu dài
• Động cơ thúc đẩy đối với nhân viên:
– Hành vi lãnh đạo làm cho sự thỏa mãn các nhu cầu của thuộc
cấp phụ thuộc vào việc kết quả công việc hiệu quả
– Đem đến những hướng dẫn, huấn luyện, hỗ trợ, và những phần
thưởng cần thiết để công việc được hiệu quả.
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DẪN – MỤC TIÊU
• Là quá trình tác động đến nhân viên nhằm tạo động lực
và sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức
• Nhấn mạnh khả năng của người lãnh đạo trong việc định
hướng, tạo cảm giác công bằng, xây dựng niềm tin, thúc
đẩy sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức
• Được cấu thành bởi 4 đặc điểm:
– Uy tín của người lãnh đạo
– Khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực
– Thúc đẩy trí tuệ
– Sự quan tâm đối với nhân viên
6 - 26
QUYỀN LỰC VÀ CÁC LOẠI QUYỀN LỰC TRONG TỔ CHỨC
Quyền lực
• Quyền điều khiển hành động của người khác, yêu cầu người
khác thực hiện những điều mà mình mong muốn
• Khả năng ảnh hướng đến quyết định của cá nhân hay tập thể
Sự khác biệt giữa quyền lực và lãnh đạo
• Quyền lực không đòi hỏi tính phù hợp về mục tiêu, mà chỉ
quan tâm đến sự phụ thuộc đơn thuần. Lãnh đạo đòi hỏi sự
phù hợp giữa mục tiêu của người lãnh đạo và người được lãnh
đạo
• Quyền lực chú trọng đến ảnh hưởng ngang cấp và cấp trên
trong khi lãnh đạo chỉ chú trọng ảnh hưởng đến cấp dưới.
• Quyền lực nhấn mạnh đến việc đạt được sự tuân thủ, còn
lãnh đạo quan tâm đến sự hỗ trợ cho cấp dưới cũng như quan
tâm đến việc tham gia ra quyết định của họ.
6 - 27
CÁC LOẠI QUYỀN LỰC TRONG TỔ CHỨC
6 - 28
MÂU THUẪN VÀ CÁC QUAN ĐiỂM VỀ
MÂU THUẪN
MÂU THUẪN:
• là một tiến trình xảy ra khi một bên nhận thức được rằng
những lợi ích của mình đang bị một bên thứ hai tác động tiêu
cực
• Là tình trạng các bên trái ngược nhau về ý kiến, quan điểm,
hành vi…và chống chọi lại nhau. Mâu thuẫn gay gắt có thể
dẫn đến xung đột
CÁC QUAN ĐiỂM VỀ MÂU THUẪN
- Quan điểm truyền thống cho rằng mâu thuẫn là có hại và phải
được loại bỏ.
- Quan điểm quan hệ con người tin rằng mâu thuẫn là tự nhiên và
là kết quả không thể tránh được trong bất kỳ nhóm nào.
- Quan điểm ‘tương tác’ (interactionist view) cho rằng mâu thuẫn
không chỉ giúp nhóm cố gắng làm việc mà còn cần thiết để
thực hiện công việc có hiệu quả.
6 - 29
TIẾN TRÌNH XẢY RA MÂU THUẪN
6 - 30
CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT
MÂU THUẪN
• Lãnh đạo là một quá trình tác động tới con người sao cho họ thực sự nhiệt tình, chủ
động và sáng tạo hoàn thành các mục tiêu của tổ chức
• Các căn cứ để xây dựng các phương pháp và phong cách lãnh đạo hiệu quả là việc
hiểu được vai trò của yếu tố con người trong một tổ chức, các động cơ, động lực thúc
đẩy con người làm việc
• Các phương pháp lãnh đạo chủ yếu được các nhà quản trị hay sử dụng đó là phương
pháp kinh tế, phương pháp hành chính và phương pháp giáo dục tư tưởng
• Mỗi phong cách lãnh đạo đều có những ưu nhược điểm nhất định, tùy theo đặc điểm
và tính cách của nhà quản trị và các tình huống thực tế cụ thể, các nhà quản trị có thể
xây dựng và áp dụng các phong cách lãnh đạo phù hợp và có hiệu quả
• Đối với quyền lực, cần nắm được những yếu tố tạo nên quyền lực và tự đánh giá khả
năng của mình để xây dựng quyền lực cho mình. Cũng không nên bỏ qua yếu tố phụ
thuộc góp phần gia tăng quyền lực ảnh hưởng đến những người khác.
• Mâu thuẫn trong lúc làm việc chung là không thể tránh khỏi. Có thể giải quyết mâu
thuẫn bằng cạnh tranh, hợp tác, giúp đỡ, né tránh hay thỏa hiệp. Không có giải pháp
nào là xấu hoàn toàn, áp dụng giải pháp nào là phải tùy thuộc vào dạng mâu thuẫn.