Professional Documents
Culture Documents
CHUỖI CUNG
ỨNG
Kiểu dự
án
Tổ chức dự án
• Một nhóm tự quản làm việc toàn thời gian cho dự án.
• Trách nhiệm đối với dự án nằm trong phạm vi một chức năng nào đó của công ty. Nhân viên
từ khu vực đó làm việc cho dự án, nhưng thường là dưới dạng bán thời gian.
• Một kiểu cấu trúc pha trộn giữa dự án thuần túy và dự án chức năng – con người từ các khu
vực chức năng khác nhau cùng làm chung dự án, có thể là bán thời gian.
Tổ chức dự án thuần túy
• Một thành viên nhóm có thể làm việc đồng thời các dự
án khác nhau.
Thuận lợi • Hoạt động chuyên môn được đảm trách bởi phòng
ban chức năng trong trường hợp dự án không còn
• Chuyên môn hoá trong từng phòng ban có thể hỗ trợ
giải quyết các dự án.
• Kênh giao tiếp giữa các phòng ban được nâng cao
• Giám đốc dự án chịu trách nhiệm cho sự thành công của dự án
• Hạn chế việc trùng lắp tài nguyên
Thuận lợi • Các thành viên nhóm đều thuộc “biên chế” phòng ban nhất
định.
• Các chính sách của công ty mẹ được gắn với các hoạt động
của dự án.
Overview
Details
Ví dụ về WBS– Thiết kế máy quét quang học cỡ lớn
Overview
Details 4-18
Mô hình hoạch định mạng lưới CPM/PERT
Một dự án được hình thành bởi một trật tự các hoạt động làm hình
thành một mạng lưới thể hiện dự án đó.
Đường găng/ Đường tới hạn (Critical path) là chuỗi hoạt động dài
nhất, dựa trên thời gian cần thiết để thực hiện dự án
Phương pháp này nhằm xác định thông tin về tiến độ thực hiện mỗi
hoạt động trong dự án
Phương pháp này tính toán khi nào một hoạt động phải bắt đầu, khi
nào cần hoàn thành, và xem xét hoạt động này có thuộc đường tới
hạn hay không
Phương pháp đường tới hạn (Critical
Path Method – CPM)
Thời gian rỗi Xác định thời gian bắt đầu/kết thúc sớm và
(slack time) thời gian bắt đầu/kết thúc trễ.
Ví dụ về CPM Xác nh trình t thc hinvà v s mng
li th hin th t u tiên thc hin
Xác nh thi gian bt u/kt thúc sm và
slack time: some leeway (su cham tre) in when an activity can start and finish.
Xác nh ng ti hn/ng gng.
1+2=3
thoi gian
uoc luong
hoan thanh
cong viec
time early finish (EF)
time early start (ES)
AOA: cvc
tren mui
Công vic ten
AOM
LS= 4
1 (bng 1 LS= 4-1=3
0 thì B mi
bt u sm
dc)
2 3
Ví dụ 4.1: Dự án SX máy tính bảng
¨ Giả sử công ty của bạn tin rằng có nhu cầu lớn ở thị trường này vì các
Cần xây sản phẩm hiện có chưa được thiết kế chính xác. Chúng quá nặng, quá
dựng sơ đồ lớn hoặc quá nhỏ để có bàn phím kích thước tiêu chuẩn. Máy tính dự
mạng lưới dự định của bạn sẽ đủ nhỏ để có thể bỏ vào túi áo khoác nếu cần. Kích
án và xem thước lý tưởng sẽ không lớn hơn 12,7cm x 24,1cm x 2,5cm với bàn
phím gập. Nó sẽ nặng không quá 0,5kg và có màn hình LCD, ổ đĩa
xét tính khả micro và kết nối không dây. Điều này sẽ thu hút các doanh nhân đi du
thi của việc lịch, nhưng nó có thể có thị trường rộng hơn nhiều, bao gồm cả sinh
sản xuất ra viên. Nó sẽ có giá trong khoảng $175–$200.
mẫu máy tính ¨ Sau đó, dự án này sẽ được tiếp tục đi vào thiết kế, phát triển và sản
mới trong 35 xuất bản mẫu (prototype) của chiếc máy tính bảng này. Trong ngành
công nghiệp máy tính đang thay đổi nhanh chóng, điều quan trọng là
tuần. phải tung ra thị trường một sản phẩm thuộc loại này trong vòng chưa
đầy một năm. Do đó, nhóm dự án đã được phép khoảng tám tháng (35
tuần) để sản xuất prototype.
Ví dụ: xác định các công việc và vẽ sơ đồ mạng lưới
C(7) F(8)
A(21) G(2)
4-25
Critical 21 28 28 36
Path 1:
ACFG C(7) F(8)
21 28 28 36
0 21 36 38
A(21) G(2)
0 21 36 38
21 26 26 28 28 33
Excel: Critical
Paths
CPM với ước lượng 3 loại thời gian hoạt động
(three activity time estimates)
Ø Khi thời gian công việc thay đổi, ước lượng thời gian đơn có
thể không còn đáng tin cậy. Thay vào đó, ước lượng 3 giá trị:
ü Tối thiểu
ü Tối đa
ü Có khả năng nhất
Ø Điều này cho phép tính toán một ước lượng xác suất về thời
gian hoàn thành.
Ø Đây chính là phương pháp PERT.
Phương pháp PERT: cách tính
pp uoc luong thoi gian
do lech chuan
Excel: PERT
Calculations
Ví dụ: ước lượng 3 loại thời gian
4-30
Ví dụ: mạng dự án và ước lượng
21 28 28 36
C(7) F(8)
21 28 28 36
0 21 36 38
A(21) G(2)
0 21 36 38
21 26 26 28 28 33
21 26 26 28 31 36
Ví dụ: ước lượng 3 loại thời gian
¨ Xác suất hoàn tất dự án trong 35 tuần (hay
sớm hơn)
D: t/g muc tieu
Te: t/g du kien
35
tong phuong
sai cac cvc
gang
(nhung cvc
nam tren dg
gang la cvc
gang)
Xác định chi phí trên mỗi đơn vị thời gian để thực
hiện mỗi công việc.
CC: chi phí khi rut ngan t/g (van hoan thanh cvc)
NC: chi phi thong thuong
NT: tg thong thuon
CT: tg rut gon
Excel: Project
Crashing
Ví dụ: rút gọn dự án
Dự án đã đạt mức
thời lượng tối thiểu
4-37
Quản trị các nguồn lực
Ø Cùng với việc lên thời biểu công việc, các nguồn lực cũng cần
được phân bổ cho các công việc cụ thể.
Ø Phần mềm có thể được sử dụng để phát hiện các nơi phân bổ
thừa nguồn lực.
ü Mức sử dụng dự kiến vượt mức khả năng chu cấp hiện có
Ø Khi nguồn lực bị phân bổ thừa, cần tiến hành phân bổ lại, nếu
không sẽ tốn kém nhiều nguồn lực hơn.
ü Tận dụng các khoảng thời gian rỗi (slack).
Sơ đồ kiểm soát dự án
4-42
Các biểu đồ Quản trị giá trị thu được
Chi phí dự toán (theo lịch) và chi phí thực tế Chi phí của các công việc theo lịch và việc
được thực hiện
4-43
Theo dõi dự án không sử dụng EVM
4-44
Theo dõi dự án dùng EVM
4-45
Theo dõi dự án với EVM
Dự án nằm trong
phạm vi dự toán
về phương diện
các công việc
thực tế được
hoàn thành
4-46
Theo dõi dự án với EVM
4-47
VD 4.4 – Quản trị giá trị thu được
Vào thời điểm “X”, Hoạt
động A được hoàn tất 100%
(dự toán chi phí là $18K).