Professional Documents
Culture Documents
Khoa Công Nghệ Thông Tin Tầm quan trọng của việc QLTG
Kết thúc dự án đúng hạn là một trong những thách thức lớn nhất.
Thách thức lớn nhất của người QLDA là giao hàng đúng tiến độ.
Phải có ít nhất một số thời gian linh hoạt để phòng ngừa cho các sự cố
CHƯƠNG 4: dự án.
QUẢN LÝ THỜI GIAN Những phát sinh về thời gian thường là lý do chính dẫn đến các xung
(TIME MANAGEMENT) đột trong dự án, đặc biệt là nửa thời gian sau của dự án.
Các vấn đề lịch biểu là lý do chính dẫn đến xung đột trong dự án, đặc
Biên soạn: ThS.Phạm Văn Đăng biệt là trong nửa sau của dự án.
pvdang@ntt.edu.vn
Phong cách cá nhân và sự khác biệt về văn hoá cũng là nguyên nhân
gây xung đột về thời gian.
Các tiến trình liên kết với nhau như thế nào để tạo Là một bảng các công việc được đưa vào lịch trình
ra kết quả chuyển giao nhanh nhất, vì chúng bị phụ dự án.
thuộc nhau: Mỗi activity bao gồm: tên, số định danh (identifier
• Tác động lên cùng một đối tượng, và sử dụng chung number), và mô tả tóm tắt.
nguồn lực. Thuộc tính activity cho biết thêm thông tin: kế
Khả năng sử dụng được tối đa nguồn lực (con nhiệm, mối liên hệ logic, độ sớm, độ trễ, yêu cầu
người, phương pháp, công cụ) sẵn có của dự án cho nguồn lực, các ràng buộc, lịch áp đặt, và các giả
các công việc phải làm của dự án. định liên quan.
Định luật (LAW) MURPHY – Nếu có cái gì đó sai hõng, thì nó có thể nãy sinh (if Định luật (LAW) PARKINSON – Công việc phình ra để lấp đầy thời gian cho phép
something can go wrong, it will). (work expands to fill the time allowed)
Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ thuộc: Dự án CNTT
Công việc trước Thời gian
• Phụ thuộc bắt buộc (Mandatory Dependencies): phụ thuộc bắt buộc phát STT Công việc Kết quả
(Phụ thuộc) (Day)
sinh từ bản chất tự nhiên của công việc. 1 A - Tìm hiểu yêu cầu User requirement document -- 8
Ví dụ: Cần phải phân tích để hiểu bài toán trước khi thiết kế giải pháp cho bài 2 B - Thiết kế màn hình Screen layout 1 4
toán. 3 C - Thiết kế báo cáo Report layout 1 6
• Phụ thuộc chọn lựa (Discretionary Dependencies): sự phụ thuộc của một 4 D - Thiết kế CSDL Database structure 2,3 15
5 E - Lập tài liệu Documents (DOC) 4 5
công việc vào kết quả hoặc cách thực hiện của công việc trước đó (ở tình
6 F - Lập trình Source code 4 20
huống cụ thể).
7 G - Kiểm tra Software testing 6 4
• Phụ thuộc bên ngoài (External Dependencies): là sự phụ thuộc của công 8 H - Cài đặt User Acceptance 5, 7 2
việc vào các công việc nằm ngoài dự án (non-project activities).
Ví dụ: Chuyển giao phần mềm cho khách hàng phụ thuộc vào công tác chuẩn Sử dụng MS.Project để vẽ Gantt chart
bị máy tính và nơi làm việc của tổ chức đó.
3. Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động 3. Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động
Dựa trên năng lực trung bình của nhóm dự án, phương pháp Các kỹ thuật ước lượng thời gian:
thực hiện, công cụ trợ giúp và môi trường.
Inputs
• Yêu cầu (phạm vi) công việc.
• Nguồn lực cho công việc. Gồm cấu trúc(loại) nguồn lực, mức độ của
từng loại, thời điểm và thời gian sử dụng được, cường độ thực hiện,…
• Các rủi ro dự kiến và các giả định, ràng buộc.
• Ước tính chi phí của dự án.
Outputs
• Thời gian để thực hiện công việc. Ước tính trung bình (và chênh lệch)
dựa trên nguồn lực hiện có.
3. Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động Ước lượng phi khoa học
Tùy theo hướng tiếp cận sẽ có các ước lượng khác nhau. Dựa trên kinh nghiệm chủ quan, cảm tính
• CPM: thời gian mỗi công việc là thời gian xác định, cho Nhanh và dễ dàng
phép thực hiện được công việc đó.
Kết quả thiếu tin cậy
• PERT: tính thời gian mong muốn (kỳ vọng) của thời gian
thuận lợi (lạc quan), thời gian không thuận lợi (bi quan) Chỉ nên dùng trong các trường hợp:
và thời gian trung bình thực hiện được công việc đó. • Đội ngũ chuyên môn rất có kinh nghiệm, có kỹ
Lập bảng phân tích CPM (or PERT) và xác định đường năng cao, đội hình cố định, ổn định
tới hạn (biểu diễn bằng sơ đồ GANTT) và xác định thời • Dự án đã qui định, bắt buộc phải thực hiện
gian hoàn thành cả dự án.
Ước lượng PERT Khó khăn trong việc ước lượng thời gian
Thích hợp đối với các dự án Dự án có những việc chưa làm bao giờ.
Đòi hỏi tính sáng tạo
Khó dùng lại những kinh nghiệm của dự án trước đây.
Coi trọng chất lượng kết quả công việc hơn là thời gian hoàn thành dự
án Công nghệ thay đổi.
Cần làm 3 ước lượng thời gian cho mỗi công việc để hoàn thành dự
Khó phân ranh giới rõ ràng giữa các giai đoạn.
án:
• Ước lượng thời gian thường xảy ra (Most Likely): Thời gian cần để Ví dụ:
hoàn thành công việc trong điều kiện bình thường.
• Kiểm tra có bao gồm việc sửa chữa luôn?
• Ước lượng thời gian lạc quan nhất (Most Optimistic): Thời gian cần để
hoàn thành công việc trong điều kiện “tốt nhất” hay “lý tưởng”, không • Thiết kế có bao gồm việc vẽ sơ đồ cấu trúc chương trình hay
có trở ngại gì.
không?
• Ước lượng thời gian bi quan nhất (Most Pessimistic): Thời gian cần để
hoàn thành công việc một cách tồi nhất, đầy trở ngại. • Công sức và thời gian còn phụ thuộc vào một vài yếu tố khác.
• Total float: thời gian dự trữ (hay còn gọi là thời gian trễ) là các công việc non-critical path. • Total float: thời gian dự trữ (hay còn gọi là thời gian trễ) là các công việc non-critical path.
• Critical path: đường găng, nghĩa là đường căng thẳng, là các công việc không có thời gian dự trữ. • Critical path: đường găng, nghĩa là đường căng thẳng, là các công việc không có thời gian dự trữ.
Non-critical path
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Ngày
Critical
path
• Total float: thời gian dự trữ (hay còn gọi là thời gian trễ) là các công việc non-critical path.
• Critical path: đường găng, nghĩa là đường căng thẳng, là các công việc không có thời gian dự trữ.
Sơ đồ Gantt (Cont.) – Ví dụ 2 Sơ đồ Gantt (Cont.)
Dự án lắp đặt thiết bị lọc không khí. Ưu điểm
Thời gian
STT Công việc
(Ngày)
Công việc trước Công việc trước • Dễ đọc và dễ hiểu
1 A – Xây dựng bộ phận bên trong 2 -- • Cho phép cập nhật và kiểm soát dự án.
2 B – Sửa chữa mái và sàn 3 --
• Dễ nhận biết hiện trạng thực tế và kế hoạch thực hiện các công việc trong dự án.
3 C – Xây ống gom khói 2 A 1
4 D – Đổ bê tông và xây khung 4 B 2 • Xác định các nguồn lực cần thiết và phân bổ nguồn lực cho các công việc.
5 E – Xây cửa lò chịu nhiệt 4 C 3 • Xác định rõ thời gian hoàn thành toàn bộ dự án.
6 F – Lắp đặt hệ thống kiểm soát 3 C 3
7 G – Lắp đặt thiết bị lọc khí 5 D,E 4,5
• Dễ tạo Gantt chart.
8 H – Kiểm tra và thử nghiệm 2 F,G 6,7
Nhược điểm
• Trật tự công việc trước và sau không được rõ ràng lắm. Thường được áp dụng cho các dự án nhỏ.
• Không thể hiện rõ mối quan hệ giữa các công việc, đặc biệt trong dự án có nhiều công việc không thể
hiện được công việc nào là chủ yếu có tính quyết định đối với tổng tiến độ thực hiện dự án.
• Không thuận tiện khi phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của bản thân sơ đồ dự án.
• Start – to – Start: Công việc sau bắt đầu được chỉ khi nào công việc trước nó đã bắt
đầu.
CPM
• Finish – to – Finish: Công việc sau kết thúc được chỉ khi nào công việc trước nó đã kết
(CRITICAL PATH METHOD) thúc.
• Start – to – Finish: Công việc sau phải bắt đầu thực hiện để kết thúc được công việc
trước. Ví dụ: giao ca.
Phương pháp sử dụng mô hình để xác định thời gian Sơ đồ mạng chia thành hai nhóm,
hoàn thành mỗi công việc.
• Nhóm 1: Activity On Node (AON).
Phương pháp thực hiện:
• Nhóm 2: Activity On Arrow (AOA).
Dummy activities
Bắt A C F
C F
đầu 2 4 5
Kết
B D thúc A
D
1 E
E
B
3
G
Sơ đồ mạng (Cont.) Sơ đồ mạng (Cont.)
Ví dụ: Vẽ sơ đồ mạng dạng AON để thực hiện dự án sau: Các thông số chính trên Node của sơ đồ mạng (Parameters on Node to
Network Diagram) - AON:
a. Tính thời gian hoàn thành dự án
• EST = Earliest start time: Thời gian sớm nhất bắt đầu
b. Xác định đường găng (S). • EFT = Earliest finish time: Thời gian sớm nhất kết thúc
Công việc Mô tả Thời gian Công việc trước
• LST = Latest start time: Thời gian trễ nhất bắt đầu
5 ngày --
A Thu thập yêu cầu từ phía chủ cửa hàng
4 ngày --
• LFT = Latest finish time: Thời gian trễ nhất kết thúc
B Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ
…
EST EFT
C 6 ngày A
D … 2 ngày B
G … -- B
LST LFT
Sơ đồ mạng chia thành hai nhóm, • Bước 2: Gán thông số thời gian tương ứng cho từng
• Nhóm 1: Activity On Node (AON). công việc của node.
• Bước 1: Vẽ sơ đồ AON Công
việc
Thời
gian
Công việc
trước
A 5 ngày --
Công Thời Công việc A C F A,5 C,6 F,8
việc gian trước B 4 ngày --
A 5 ngày -- C 6 ngày A
Kết Kết
B 4 ngày -- Bắt đầu thúc Bắt đầu thúc
D 2 ngày B
C 6 ngày A
B D E 5 ngày B B,4 D,2
D 2 ngày B F 8 ngày C, D
E 5 ngày B G -- B
E E,5
F 8 ngày C, D
G -- B G G,?
Sơ đồ mạng (Cont.) Sơ đồ mạng (Cont.)
• Bước 3: Tính các thông số trên sơ đồ mạng dạng AON • Kết luận: Thời gian hoàn thành dự án là 19 ngày
Bước 3.1. Tính xuôi, tính từ L-R (lấy max) Rút ra được đường găng: A-C-F, nghĩa là tập hợp tất cả các công
Max(11;6) = 11
EFT = EST + Duration
EFT = EST + Duration việc EST = LST, EFT = LFT, chúng ta có có thời gian dự trữ.
= 5 + 6 = 11
=0+5=5
0 5 5 11 11 19 0 5 5 11 11 19
A,5 C,6 F,8
Công Thời Công việc A,5 C,6 F,8 Công Thời Công việc
việc gian trước 0 0 19 19 việc gian trước 0 0 0 5 5 11 11 19 19 19
A 5 ngày -- Kết A 5 ngày -- Kết
Bắt đầu 0 4 4 6 Bắt đầu 0 4 4 6
thúc B 4 ngày --
thúc
B 4 ngày -- B,4
0 0 D,2 19 19
B,4 D,2
C 6 ngày A C 6 ngày A 5 9 9 11
4 9 4 9
D 2 ngày B D 2 ngày B
E,5
E 5 ngày B
E,5 E 5 ngày B
14 19
F 8 ngày C, D 4 4 F 8 ngày C, D 4 4
G,?
G -- B G,? G -- B
19 19
• Bước 3: Tính các thông số trên sơ đồ mạng dạng AON Ý nghĩa của đường găng (Critical path)
Bước 3.2. Tính ngược, tính từ R-L (lấy min) Max(11;6) = 11 • Mỗi sơ đồ có ít nhất 1 đường găng.
EFT = EST + Duration
EFT = EST + Duration
= 5 + 6 = 11 • Tổng thời gian của tất cả các công việc trên đường găng là thời
=0+5=5
0 5 5 11 11 19 gian tối đa để hoàn thành dự án.
A,5 C,6 F,8
0 0 0 5 5 11 11 19 19 19 • Nếu công việc trên đường găng bị trễ, suy ra, toàn bộ dự án trễ.
Kết
Bắt đầu 0 4 4 6
thúc • Muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, suy ra, chúng ta tập
0 0 B,4 D,2 19 19
5 9 9 11
trung vào các công việc trên đường găng.
Min(0;5) = 0 Min(9;14, 19) 4 9
=9 E,5
• Với công việc không có đường gang, suy ra, cho phép xê dịch
14 19 thời gian thực hiện (không quá thời gian dự trữ).
4 4 LST = LFT - Duration
G,? = 19 - 8 = 11
19 19
Phương pháp CPM – dạng AOA Phương pháp CPM (Cont.) - AOA
Nhóm 2: Activity On Arrow (AOA) Các công việc phải hướng từ trái sang phải, không
• Sự kiện/Nút (Event): sự kết thúc của một hay một số được quay lại sự kiện mà chúng đã xuất phát (không
công việc và điều kiện để bắt đầu một hoặc một số
lập chu trình).
công việc tiếp sau.
Các mũi tên không cắt nhau.
• Ký hiệu: i/j
Phương pháp CPM (Cont.) - AOA Phương pháp CPM (Cont.) - AOA
Mạng (Network): sự kết hợp tất cả các hoạt động và sự kiện. Những công việc riêng biệt không được ký hiệu cùng
Đường găng(critical path): đường có thời gian thực hiện lớn nhất
một số, suy ra không được cùng sự kiện xuất phát và
Chiều dài đường găng: bằng tổng thời gian thực hiện các công
kết thúc.
việc trên đường găng.
Sự kiện được đánh số từ nhỏ đến lớn theo hướng từ trái qua phải
và từ trên xuống dưới. Ví dụ: Công việc c không cần thiết cho công việc e,
Mỗi sự kiện đều có công việc đến và công việc đi. hình nào đúng sau:
Sự kiện cuối cùng chỉ có công việc đến.
Đúng
Sai
Phương pháp CPM (Cont.) - AOA Phương pháp CPM (Cont.) - AOA
Các thông số chính
Biểu diễn sự phụ thuộc của các công việc: • Thời gian sớm nhất để sự kiện xảy ra
EO (Earliest Occurrence of an Event)
• Thời gian sớm nhất để công việc bắt đầu
ES (Earliest Start of an activity)
• Thời gian muộn nhất để sự kiện xảy ra
LO (Lastest Occurrence of an Event)
• Thời gian muộn nhất để công việc bắt đầu
LS (Lastest Start of an activity)
• EOi = ESij
• Thời gian dự trữ các sự kiện (float/slack), mức chênh lệch giữa 2 thời điểm sớm và muộn.
o Float/Slack = LO i – EOi
o Float/Slack = LS i – ESi
Phương pháp CPM (Cont.) - AOA Phương pháp CPM (Cont.) - AOA
Xác định EO và ES
Biểu diễn sự phụ thuộc của các công việc:
• Tại nút đầu tiên: EOi = ESij
• Đi xuôi dòng sơ đồ mạng tính EOj
o EO1 = 0
o EOj = EOi + Tij nếu chỉ có 1 công tác đến
o EOj = Max { EOi + Tij }
max
Xác định LO và LS
• Đi ngược dòng sơ đồ mạng tính LOi và LSij
• Tại sự kiện cuối cùng
o EOcuối = LOcuối
o LSij = LOj – Tij
o LOi = LSij nếu chỉ có 1 công tác ij từ sự kiện i
o LOi = Min {LSij} = Min { LOj – Tij}
min
Sơ đồ mạng (Cont.) – dạng AOA Sơ đồ mạng (Cont.) – dạng AOA
Công Công việc
Ví dụ: Cho dự án mẫu
Nhóm 2: Activity On Arrow (AOA)
• Bước 2: Tính thời gian hoàn thành dự án và S. A
việc
Thời gian
5 ngày --
trước
B 4 ngày --
1 • Tại nút đầu tiên: EOi = ESij
0 4 • Đi xuôi dòng sơ đồ mạng tính EO j
5 9 o EO1 = 0
C 6 ngày A, B
B=4 3 o EOj = EOi + Tij (nếu chỉ có 1 công việc đến)
D 2 ngày B
14 14 o EOj = Max { EO i + Tij }
Xác định LO và LS
min(14; 9) = 9 • Đi ngược dòng sơ đồ mạng tính LOi và LSij
E 5 ngày B • Tại sự kiện cuối cùng
o EOcuối = LOcuối
F 8 ngày C, D • Câu hỏi 2: Thời gian hoàn thành dự án: 19 ngày o LSij = LOj – Tij
• Câu hỏi 3: Đường găng S: 1 – 2 – 4 – 5 : A – C – F o LOi = LSij nếu chỉ có 1 công việc ij từ sự kiện i
o LOi = Min {LSij} = Min { LOj – Tij}
E 5 ngày B
B=4 3
F 8 ngày C, D
HOẠT ĐỘNG ẢO (GIẢ) (DUMMY ACTIVITIES) – Công việc không có thời gian thực hiện và nguồn
tài nguyên, được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ logic giữa hai công việc trong sơ đồ AOA
(activities with no duration and no resources used to show a logical relationship between two
activities in the arrow diagramming method of project network diagrams).
Phương pháp CPM (Cont.) – AOA và AON Phương pháp CPM (Cont.) – AOA và AON
Bài tập 1. Cho các các công việc của một dự án sau Bài tập 3. Cho các các công việc của một dự án sau
• Vẽ sơ đồ mạng (AOA và AON)? • Vẽ sơ đồ mạng (AOA và AON)?
• Tính thời gian hoàn thành dự án? • Tính thời gian hoàn thành dự án?
• Tìm đường găng của dự án? • Tìm đường găng của dự án? Công việc Thời gian (tuần) Công việc trước
E B 5 G 7 C
H 16 D,E
F B 4
I 7 F,G
G C 6
K 22 H
H D,E 6 N 11 H
I G 2 T 6 K
J F,H,I 3 M 9 N,I
Phương pháp CPM (Cont.) – AOA và AON Phương pháp CPM (Cont.) – AOA và AON
Bài tập 2. Cho các các công việc của một dự án sau Bài tập 4. Cho các các công việc của một dự án sau
• Vẽ sơ đồ mạng (AOA và AON)? • Vẽ sơ đồ mạng (AOA và AON)?
• Tính thời gian hoàn thành dự án? • Tính thời gian hoàn thành dự án?
• Tìm đường găng của dự án? • Tìm đường găng của dự án?
Công việc Công việc trước Thời gian (tuần)
Công việc Công việc trước Thời gian (tuần)
A -- 2
A -- 5
B -- 3
B A 7
C -- 4
C A 3
D C 2
D C 4
E B 3
E A 6
F B 4
G B 5
G H 3
H D,B 7
H A 2
I E,C 2
I D,F 4
J G,H,I 3
Phương pháp CPM (Cont.) Phương pháp PERT
Phân tích kết quả CPM xác định được: PERT= Project Evaluation and Review Techniques:
• Thời gian tối đa để hoàn thành dự án (critical time) Phương pháp sử dụng mô hình xác suất, thời gian
• Đường găng và các công việc găng (critical path & hoàn thành công việc được mô tả theo dạng hàm
activities) phân phối xác suất, và có tính yếu tố rủi ro.
• Thời gian dự trữ cho các công việc (slack/float)
Nhận xét
• Khả năng hoàn thành dự án nằm trong khoảng từ 22 đến 40 ngày
• Nhưng, khả năng hoàn thành cao nhất là 31 ngày.
Phương pháp sơ đồ Pert (Cont.) Phương pháp sơ đồ Pert (Cont.)
Từ Z, tra bảng xác suất Từ Z, tra bảng xác suất
phân bố chuẩn để xác phân bố chuẩn để xác
định xác suất hoàn định xác suất hoàn
thành dự án. thành dự án.
Bảng phân phối xác suất Bảng phân phối xác suất
chuẩn. chuẩn.
Rút ngắn tiến độ dự án, suy ra, chi phí tăng lên. Ví dụ: Cho tập dữ liệu của một dự án như sau
Thời gian (Tuần) Chi phí ($)
Vấn đề đặt ra: Làm thế nào rút ngắn tiến độ dự án với Công việc (WBS Items)
Công
việc TG Bình TG Rút CP Bình CP Rút
chi phí tăng lên là nhỏ nhất, suy ra, cần phải cân đối trước thường ngắn thường ngắn
giữa thời gian và chi phí. A - Thu thập yêu cầu từ phía chủ cửa hàng -- 2 1 22,000 23,000
B - Thu thập yêu cầu từ các khách hàng của cửa hàng -- 3 1 30,000 34,000
Nguyên tắc rút ngắn, chúng ta rút ngắn thời gian của C - Thu thập các quy trình nghiệp vụ, tài liệu của cửa hàng -- 2 1 26,000 27,000
các công việc nằm trên đường găng (S). Nghĩa là, để D - Tổng hợp các yêu cầu và tài liệu đã thu thập được A 4 3 48,000 49,000
đảm bảo thời gian qui định D, suy ra ta tìm cách rút E-… B 4 2 56,000 58,000
F-… C 3 2 30,000 30,500
ngắn thời gian trên đường găng S.
G-… D,E 5 2 80,000 86,000
Làm ngắn thời gian của các công việc găng bằng cách H-… F,G 2 1 16,000 19,000
tăng thêm nguồn lực hoặc thay đổi qui mô dự án. Tổng: 308,000
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project
Rút ngắn tiến độ dự án, suy ra chi phí tăng lên. =(23,000 – 22,000)/(2-1) = 2-1
Vấn đề đặt ra: Làm thế nào rút ngắn tiến độ dự
án với chi phí tăng lên là nhỏ nhất, suy ra cần
Ví dụ:
phải cân đối thời gian và chi phí. Công Thời gian (Tuần) Chi phí ($) CP rút TG được
Nguyên tắc rút ngắn, chúng ta rút ngắn thời Critical Công
việc TG Bình TG Rút CP Bình CP Rút ngắn phép rút
gian trên đường găng (S). Nghĩa là. để đảm bảo path việc
thời gian qui định D, suy ra ta tìm cách rút ngắn trước thường(TGBT) ngắn(TGRN) thường(CPBT) ngắn(CPRT) đơn vị ngắn
thời gian trên đường găng S.
Làm ngắn thời gian của các công việc găng A -- 2 1 22,000 23,000 1,000 1
bằng cách tăng thêm nguồn lực hoặc thay đổi
qui mô dự án.
B -- 3 1 30,000 34,000 2,000 2
C -- 2 1 26,000 27,000 1,000 1
Công Thời Công việc A,5 C,6 F,8
việc gian trước D A 4 3 48,000 49,000 1,000 1
A 5 ngày --
Kết E B 4 2 56,000 58,000 1,000 2
B 4 ngày -- Bắt đầu thúc
B,4 D,2 F C 3 2 30,000 30,500 500 1
C 6 ngày A
D 2 ngày B
G D,E 5 2 80,000 86,000 2,000 3
E 5 ngày B
E,5 H F,G 2 1 16,000 19,000 3,000 1
F 8 ngày C, D Critical Tổng: 308,000
G -- B G,? path • Δc = CPRN - CPBT CPRN − CPBT
• ú ắ đơ ị= − • đượ ℎé ú ắ = Δt
• Δt = TGBT - TGRN TGBT − TGRN
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project
Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian. Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian.
Network Diagram dạng AON của dự án để tính Critical Path Tiếp theo, ta có 02 phương án:
Ta thấy sơ đồ mạng dạng AON bên dưới có 03 con đường để đi: • Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần (Lần 1)
• Phương án 2: Cách 1: Rút D xuống 1 tuần và C xuống 1 tuần; Cách 2: Rút D xuống 1 tuần và E xuống 1 tuần
• Path 1: A C F H: 9 tuần
• Path 2: A C E G H: 15 tuần
• Path 3: B D G H: 14 tuần Chọn phương án 1: Rút G xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
• Vậy ta có, đường găng là đường dài nhất nối từ điểm “Bắt đầu” đến điểm “Kết thúc” Thời gian hoàn thành dự án là: 13 tuần
• Tại sao lại rút ngắn thời gian trên đường găng? Chi phí hoàn thành dự án là: 311,000 $
• Lưu ý là chỉ rút ngắn thời gian trên từng đơn vị một.
F,3
Ta có, 01 đường găng của dự án là: A, C, E, G, H
Thời gian hoàn thành dự án là: 15 tuần A,1 C,2 E,4 G,4 H,2 Kết thúc
Chi phí hoàn thành dự án là: 308,000 $ Bắt đầu
F,3
B,3 D,4
A,2 C,2 E,4 G,5 H,2 Kết thúc
Bắt đầu Ứng viên
B,3 D,4
Công việc A B C D E F G H
Ứng viên
CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000
Công việc A B C D E F G H TG được phép rút ngắn 0 2 1 1 2 1 2 1
CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000
TG được phép rút ngắn 1 2 1 1 2 1 3 1
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project
Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian. Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian.
Rút A xuống 1 tuần Tiếp theo, ta có 03 phương án:
• Lúc này ta có 02 đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H • Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần
• Thời gian hoàn thành dự án là: 14 tuần • Phương án 2: Cách 1: Rút D xuống 1 tuần và C xuống 1 tuần; Cách 2: Rút D xuống 1 tuần và E xuống 1 tuần
• Chi phí hoàn thành dự án là: 309,000 $
Phương án 2: Rút D và C xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
F,3 Thời gian hoàn thành dự án là: 12 tuần
Chi phí hoàn thành dự án là: 313,000 $
A,1 C,2 E,4 G,5 H,2 Kết thúc F,3
Bắt đầu
B,3 D,4 A,1 C,1 E,4 G,4 H,2 Kết thúc
Bắt đầu
Ứng viên
B,3 D,3
CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000 Công việc A B C D E F G H
TG được phép rút ngắn 0 2 1 1 2 1 3 1 CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000
TG được phép rút ngắn 0 2 0 0 2 1 2 1
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project
Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian. Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian.
Tiếp theo, ta có 02 phương án: Tiếp theo, ta có 03 phương án:
• Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần (Lần 2) • Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần
• Phương án 2: Rút D xuống 1 tuần và C (hoặc E) xuống 1 tuần • Phương án 2: Rút D xuống 1 tuần và C (hoặc E) xuống 1 tuần
• Phương án 3: Rút H xuống 1 tuần
Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
Thời gian hoàn thành dự án là: 11 tuần Phương án 3: Rút H xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
Chi phí hoàn thành dự án là: 315,000 $ Thời gian hoàn thành dự án là: 09 tuần
Chi phí hoàn thành dự án là: 320,000 $
F,3 F,3
A,1 C,1 E,4 G,3 H,2 Kết thúc A,1 C,1 E,4 G,2 H,1 Kết thúc
Bắt đầu Bắt đầu
B,3 D,3 B,3 D,3
Ứng viên
Ứng viên
CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000 CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project
Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian. Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian.
Tiếp theo, ta có 03 phương án: Tiếp theo, ta có 03 phương án:
• Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần (Lần 3) • Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần
• Phương án 2: Rút D xuống 1 tuần và C (hoặc E) xuống 1 tuần • Phương án 2: Rút D xuống 1 tuần và C (hoặc E) xuống 1 tuần
• Phương án 3: Rút H xuống 1 tuần • Phương án 3: Rút H xuống 1 tuần
• Phương án 4: Rút B và E xuống 1 tuần (lần 1)
Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
Thời gian hoàn thành dự án là: 10 tuần Phương án 4: Rút B và E xuống 1 tuần, suy ra đường găng của dự án là: A, C, E, G, H và B, D, G, H
Chi phí hoàn thành dự án là: 317,000 $ Thời gian hoàn thành dự án là: 08 tuần
F,3 Chi phí hoàn thành dự án là: 323,000 $
A,1 C,1 E,4 G,2 H,2 Kết thúc F,3
Bắt đầu
B,3 D,3 A,1 C,1 E,3 G,2 H,1 Kết thúc
Bắt đầu
Ứng viên B,2 D,3
Ứng viên
Công việc A B C D E F G H
CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000 Công việc A B C D E F G H
TG được phép rút ngắn 0 2 0 0 2 1 0 1 CP rút ngắn đơn vị 1000 2000 1000 1000 1000 500 2000 3000
TG được phép rút ngắn 0 1 0 0 1 1 0 0
Rút ngắn tiến độ dự án – Crashing project Rút ngắn đường găng - Conclusion
Yêu cầu: Hãy tính toán rút gắn thời gian.
Tiếp theo, ta có 03 phương án: Bố trí các công việc song song thay vì nối tiếp trong sơ
• Phương án 1: Rút G xuống 1 tuần
•
•
Phương án 2: Rút D xuống 1 tuần và C (hoặc E) xuống 1 tuần
Phương án 3: Rút H xuống 1 tuần
đồ mạng.
• Phương án 4: Rút B và E xuống 1 tuần (lần 2)
14 309 Công việc không có thời gian thực hiện và nguồn tài nguyên, được sử dụng để
B. CPM _______ biểu diễn mối quan hệ logic giữa hai công việc trong sơ đồ AoA.
13 311
Nhìn thấy được các mối quan hệ giữa các công việc một cách rõ rang hoặc trật
12 313 C. Gantt Chart _______ tự các công việc một cách rõ ràng.
11 315 Kỹ thuật mạng để ước tính thời gian khi có sự không chắc chắn về ước tính thời
D. Mốc chính (Milestone) _______ gian của mỗi công việc.
10 317
E. Đường găng (Critical path) _______ Thời gian bắt đầu trễ nhất
09 320
08 323 F. Sơ đồ mạng dự án _______ Thời gian hoàn thành sớm nhất