Professional Documents
Culture Documents
CHUỖI CUNG
ỨNG
Nguồn cung ứng chiến lược là: ü Trước đây, sourcing - tìm
nguồn cung ứng dùng để chỉ
Sự phát triển và quản lý các
việc mua hàng.
mối quan hệ với nhà cung cấp
ü Ngày nay, tìm nguồn cung
để có được hàng hóa và dịch
ứng ngụ ý một quy trình phức
vụ nhằm hỗ trợ việc đạt được
tạp hơn phù hợp với các sản
các nhu cầu của doanh nghiệp.
phẩm quan trọng về mặt chiến
lược.
Nguồn cung ứng chiến lược
ü Tính chuyên biệt (Specificity): đề cập đến mức độ phổ biến của
mặt hàng: có thể có bao nhiêu mặt hàng thay thế?
ü Các sản phẩm thông thường, sẵn có thường được mua với một quy
trình tương đối đơn giản.
ü Hồ sơ mời thầu (RFP): được sử dụng để mua các mặt hàng phức
tạp hơn hoặc giá cao hơn, và khi có nhiều nhà cung cấp tiềm năng
ü Quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp (Vendor-managed
inventory): khi khách hàng cho phép nhà cung cấp quản lý chính
sách tồn kho đối với một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng cho họ.
Hiệu ứng Bullwhip (Hiệu ứng roi da)
ü Hiệu ứng Bullwhip: hiện tượng khuếch đại biến thiên về cầu khi
chuyển từ khách hàng sang nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng
ü Chỉ ra sự thiếu đồng bộ của các mắt xích trong chuỗi cung ứng: chỉ
một thay đổi nhỏ trong doanh số bán hàng cũng sẽ tạo làn sóng
ngược về sự dao động ngược dòng trong chuỗi cung ứng.
ü Sự đáp ứng liên tục: hàng tồn kho được thay thế thường xuyên,
nhằm hài hoà dòng lưu chuyển nguyên liệu trong chuỗi cung ứng.
Consumer sales are Retailer orders start to show variability as
predictable and lot sizes and other factors have an impact.
steady.
Các sản phẩm chức năng bao gồm các mặt hàng chủ lực
được mua ở nhiều cửa hàng bán lẻ, ví dụ cửa hàng tạp
hóa và trạm xăng.
Lead time
Số dư đảm cho các sản
phí phẩm làm
Vòng đời sản Chỉ có 10 đến Sai số dự báo
(contribution theo đơn đặt
phẩm trên hai 20 tuỳ biến trung bình chỉ hàng (MTO)
margin) từ 5
năm sản phẩm 10 phần trăm từ sáu tháng
đến 20 phần
trăm đến một
năm
CM = Profit - Vc
(contribution margin) Fisher (1997)
Sản phẩm cải tiến-đổi mới
Chiến lược
phối bởi Tiếp cận thị trường mới, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển
tài chính Giảm chi phí thông qua cơ cấu chi phí thấp hơn
Chuyển định phí thành các biến phí
Cải tiến chất lượng và sản lượng
Lý do chi Rút ngắn thời gian quay vòng
phối bởi Tập trung phát triển kĩ năng, chuyên môn, công nghệ
Lý do chi Cải thiện hiệu quả bằng cách tập trung vào những thứ DN làm tốt nhất
phối bởi tổ Gia tăng tính linh hoạt để đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng
chức Gia tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ bằng việc cải tiến thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng
Cơ cấu mối quan hệ với nhà cung cấp
Nguồn cung ứng xanh (Green Sourcing)
Trong một báo cáo thường niên gần đây của Dell Computer có các
thông tin sau (tất cả số tiền được tính bằng hàng triệu đô la):
Ví dụ 4.2