You are on page 1of 25

QUẢN TRỊ

CHUỖI CUNG
ỨNG

GV: ThS Nguyễn Thị Thảo Quỳnh


Email:quynhntt.010428@ueh.edu.vn
Chương 4: Nguồn cung ứng toàn cầu

Khái niệm nguồn cung ứng chiến lược và chiến lược


tìm nguồn cung ứng.

Chiến lược thuê ngoài và tìm nguồn cung ứng


Mục tiêu học tập
LO4-1: Giải thích chiến lược tìm
nguồn cung ứng là gì,
LO4-2: Giải thích tại sao các công
ty tiến hành thuê ngoài.
LO4-3: Phân tích tổng chi phí sở
hữu (total cost of ownership)
LO4-4: Đánh giá hiệu quả nguồn
cung ứng
Pin xe điện

ü Chi phí tương đương 1/3 tổng


chi phí sản xuất xe điện
ü Ford: 1 tấm pin có chi phí
$12,000-$15,000 (công suất
~23kWh – mỗi kWh $522-
$650, chạy được >100km)
ü Xe xăng được bán với giá
$22,000 >< xe điện $39,000
ü Chuỗi giá trị pin xe điện => khó
cắt giảm chi phí
Nguồn cung ứng chiến lược

Nguồn cung ứng chiến lược là: ü Trước đây, sourcing - tìm
nguồn cung ứng dùng để chỉ
Sự phát triển và quản lý các
việc mua hàng.
mối quan hệ với nhà cung cấp
ü Ngày nay, tìm nguồn cung
để có được hàng hóa và dịch
ứng ngụ ý một quy trình phức
vụ nhằm hỗ trợ việc đạt được
tạp hơn phù hợp với các sản
các nhu cầu của doanh nghiệp.
phẩm quan trọng về mặt chiến
lược.
Nguồn cung ứng chiến lược

ü Tính chuyên biệt (Specificity): đề cập đến mức độ phổ biến của
mặt hàng: có thể có bao nhiêu mặt hàng thay thế?
ü Các sản phẩm thông thường, sẵn có thường được mua với một quy
trình tương đối đơn giản.
ü Hồ sơ mời thầu (RFP): được sử dụng để mua các mặt hàng phức
tạp hơn hoặc giá cao hơn, và khi có nhiều nhà cung cấp tiềm năng
ü Quản lý tồn kho bởi nhà cung cấp (Vendor-managed
inventory): khi khách hàng cho phép nhà cung cấp quản lý chính
sách tồn kho đối với một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng cho họ.
Hiệu ứng Bullwhip (Hiệu ứng roi da)

ü Hiệu ứng Bullwhip: hiện tượng khuếch đại biến thiên về cầu khi
chuyển từ khách hàng sang nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng
ü Chỉ ra sự thiếu đồng bộ của các mắt xích trong chuỗi cung ứng: chỉ
một thay đổi nhỏ trong doanh số bán hàng cũng sẽ tạo làn sóng
ngược về sự dao động ngược dòng trong chuỗi cung ứng.
ü Sự đáp ứng liên tục: hàng tồn kho được thay thế thường xuyên,
nhằm hài hoà dòng lưu chuyển nguyên liệu trong chuỗi cung ứng.
Consumer sales are Retailer orders start to show variability as
predictable and lot sizes and other factors have an impact.
steady.

Farther up the supply chain


variability increases.
Sản phẩm chức năng

Các sản phẩm chức năng bao gồm các mặt hàng chủ lực
được mua ở nhiều cửa hàng bán lẻ, ví dụ cửa hàng tạp
hóa và trạm xăng.
Lead time
Số dư đảm cho các sản
phí phẩm làm
Vòng đời sản Chỉ có 10 đến Sai số dự báo
(contribution theo đơn đặt
phẩm trên hai 20 tuỳ biến trung bình chỉ hàng (MTO)
margin) từ 5
năm sản phẩm 10 phần trăm từ sáu tháng
đến 20 phần
trăm đến một
năm

CM = Profit - Vc
(contribution margin) Fisher (1997)
Sản phẩm cải tiến-đổi mới

Sự đổi mới có thể cho Yếu tố mới của các sản


phép một công ty đạt phẩm đổi mới làm cho
được mức lợi nhuận cầu sản phẩm không
cao hơn. thể đoán trước được.

Thông thường, sản phẩm cải


tiến có vòng đời chỉ vài tháng. Vòng đời ngắn và sự
• Những kẻ bắt chước nhanh chóng đa dạng đặc trưng của
ăn mòn lợi thế cạnh tranh mà các
sản phẩm cải tiến có.
các sản phẩm cải tiến
• Các công ty buộc phải đều đặn giới càng làm tăng thêm độ
thiệu các sản phẩm mới hơn. khó cho dự báo.
Fisher (1997)
Khung bất ổn chuỗi cung ứng

Hau Lee (2002)

*lead time: khoang tg tu khi dat hang den khi nhan


hang
Khung bất ổn chuỗi cung ứng

Hau Lee (2002)


Mô hình chiến lược chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng phòng ngừa rủi ro:


Các chuỗi cung ứng hiệu quả sử
sử dụng các chiến lược nhằm tập
dụng các chiến lược nhằm tạo ra
hợp và chia sẻ các nguồn lực trong
hiệu quả chi phí cao nhất. chuỗi cung ứng để chia sẻ rủi ro.

Chiến lược

Chuỗi cung ứng nhanh nhẹn sử


Chuỗi cung ứng đáp ứng sử dụng dụng các chiến lược nhằm đáp ứng
các chiến lược nhằm mục đích đáp
nhu cầu của khách hàng một cách
ứng nhanh và linh hoạt. linh hoạt và nhanh chóng.
Tình huống: Sản xuất không nhà máy

ü Apple xử lý mọi khâu trong quá trình


sản xuất sản phẩm của mình ngoại trừ
khâu chế tạo thực tế.
ü Hon Hai (Foxconn) thu về 40-50%
doanh thu từ việc lắp ráp các sản phẩm
của Apple.
ü Lý do?
Ø Những nhà sản xuất hàng hóa không có nhà máy này thực hiện
hầu hết các chức năng của sản xuất và trong nhiều trường hợp có
cả thiết kế sản phẩm và giám sát việc phân phối.
Thuê ngoài (Outsourcing)

Thuê ngoài: hành ü Cho phép công ü Công ty có thể


động chuyển dịch ty có thể tạo ra thuê ngoài một
một số hoạt động lợi thế cạnh vài chi tiết, hoặc
nội bộ của công ty tranh trong khi toàn bộ một
và trách nhiệm vẫn có thể chức năng; phần
quyết định cho các giảm chi phí. còn lại được
nhà cung cấp bên thực hiện tại
ngoài công ty.
Các lý do thuê ngoài
Cải thiện suất sinh lợi trên tài sản bằng cách giảm hàng tồn kho và bán tài sản không cần thiết
Lý do chi Tạo tiền mặt bằng việc bán đi những thứ chậm thu hồi

phối bởi Tiếp cận thị trường mới, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển

tài chính Giảm chi phí thông qua cơ cấu chi phí thấp hơn
Chuyển định phí thành các biến phí
Cải tiến chất lượng và sản lượng
Lý do chi Rút ngắn thời gian quay vòng

phối bởi Tập trung phát triển kĩ năng, chuyên môn, công nghệ

cải tiến Cải thiện quản trị rủi ro


Cải thiện uy tín và hình ảnh bằng việc liên kết với các nhà cung ứng cao cấp

Lý do chi Cải thiện hiệu quả bằng cách tập trung vào những thứ DN làm tốt nhất

phối bởi tổ Gia tăng tính linh hoạt để đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng

chức Gia tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ bằng việc cải tiến thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng
Cơ cấu mối quan hệ với nhà cung cấp
Nguồn cung ứng xanh (Green Sourcing)

ü Có trách nhiệm với môi trường đã trở thành một mệnh


lệnh kinh doanh.
ü Nhiều công ty đang tìm kiếm các giải pháp “xanh” cho
chuỗi cung ứng của mình.
ü Kết quả tài chính thường có thể được cải thiện thông qua
những hoạt động “xanh”, giải pháp “xanh”.
ü Nỗ lực tìm nguồn cung ứng xanh toàn diện cần đánh giá
cách một công ty sử dụng các nguyên vật liệu, linh kiện đã
được mua.
ü Điều quan trọng nữa là giảm thiểu chất thải.
Quy trình chuỗi cung ứng xanh
Tổng chi phí sở hữu (Total cost of ownership)

ü Tổng chi phí sở hữu (TCO):


ước tính chi phí của một mặt
hàng bao gồm tất cả các chi phí
liên quan đến việc mua và sử
dụng một mặt hàng, bao gồm
mọi chi phí liên quan trong việc
thanh lý mặt hàng đó.
ü Có thể được áp dụng cho chi
phí nội bộ hoặc rộng hơn cho
chi phí trong toàn bộ chuỗi
cung ứng
Các thước đo hiệu quả chuỗi cung ứng

ü Vòng quay hàng tồn kho: tần


suất hàng tồn kho được thay thế
trong năm
• Giá vốn hàng bán: chi phí hàng năm để một
công ty sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ cung
cấp cho khách hàng
• Giá trị hàng tồn kho tổng hợp trung bình:
tổng giá trị của tất cả các mặt hàng được giữ
trong khoảng không quảng cáo
ü Số tuần cung cấp: lượng hàng
tồn kho trong hệ thống có giá trị
bao nhiêu tuần tại một thời điểm
cụ thể
Ví dụ 4.2

Trong một báo cáo thường niên gần đây của Dell Computer có các
thông tin sau (tất cả số tiền được tính bằng hàng triệu đô la):
Ví dụ 4.2

You might also like