Professional Documents
Culture Documents
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh quốc tế
6. Quy trình xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế
7. Cấu trúc tổ chức và nguyên tắc quản lý của các Công ty kinh doanh quốc tế
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Chiến lược, các hoạt động và cơ cấu tổ chức của Công ty phải nhất quán với nhau
để đạt được lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận
- Các hoat động của Công ty có thể coi như là một chuỗi giá trị bao gồm các hoạt
động tạo ra giá trị khác biệt gồm sản xuất, tiếp thị và bán hàng, quản lý vật tư,
R&D, nguồn nhân lực, hệ thống thông tin và cơ sở hạ tầng,..
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC VÀ CƠ CẤU TỔ CÔNG TY
- Cơ cấu tổ chức: Đề cập đến cách thức tổ chức của Công ty như:
+ Cấu trúc tổ chức
+ Hệ thống kiểm soát và các chính sách khuyến khích
+ Văn hóa tổ chức, quy trình và con người
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA CHIẾN LƯỢC
1. Công ty cần đưa ra một nhóm giá trị cho khách hàng là độc nhất/ khác biệt so với
các tổ chức/đối thủ cạnh tranh khác
=> Nhóm giá trị này trả lời cho 3 câu hỏi: khách hàng nào mà công ty muốn phục vụ?
Nhu cầu nào của nhóm khách hàng mà Cty đáp ứng? Mức giá ?
2. Chiến lược là một chuỗi giá trị khác biệt điều chỉnh theo khách hàng
3. Chiến lược liên quan đến lựa chọn của công ty => hãy lựa chọn những điều công ty
nên làm và tập trung vào công việc đó hay chọn lựa những điều không làm
4. Chiến lược liên quan đến các hoạt động trong chuỗi giá trị kết hợp và củng cố lẫn
nhau (gắn chặt sản phẩm của mình với marketing, sản xuất, dịch vụ,…)
5. Chiến lược phải có tính liên tục => Cty phải luôn theo sát chiến lược và thực hiện nhất
quán (không thay đổi) trong một thời gian xác định
1.2. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Assets
Nguồn lực: chúng ta có gì? Năng lực: chúng ta có thể làm gì?
Vật lý
Tài chính
Con người
1.2. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
- M.Porter (1980) đã xác định hai lực lượng quan trọng nhất tạo
nên lợi thế cạnh tranh, đó là sự khác biệt về sản phẩm và tối thiểu
hóa chi phí. Từ đó, ba loại chiến lược được xác định như sau:
Chiến lược chi phí thấp
- Bản chất: Chiến lược chi phí thấp (cost leadership strategy)
nhấn mạnh tính hiệu quả => Làm sao đạt được tổng mức chi
phí (sản xuất & điều hành) thấp nhất trong ngành => dẫn đầu
về giá
- Mục tiêu: Tạo ra sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp nhất để
vượt qua đối thủ cạnh tranh => tồn tại và phát triển
- Đặc điểm:
+ Mức độ khác biệt hóa sản phẩm thấp
+ Phân khúc thị trường thấp
+ Thế mạnh tập trung ở khâu quản trị sản xuất và cung ứng
nguyên vật liệu
Ví dụ: Các Công ty bán lẻ (Wallmart, Bách Hóa xanh,
Winmart), hay Viettel
Ưu và nhược điểm của chiến lược chi phí thấp
- Ưu điểm:
+ Giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn giữ được mức lợi
nhuận theo mục tiêu
+ Mức chi phí thấp sẽ nâng cao sức chịu đựng của công ty nếu xảy ra
chiến tranh về giá cả hay có sức ép về giá từ phía nhà cung cấp
+ Nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo nên rào cản gia nhập ngành
đối với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Nhược điểm:
+ Nguy cơ xuất hiện các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn về chi phí
+ Đối mặt với sự thay đổi của công nghệ => sản xuất ra sản phẩm
nhiều và rẻ hơn
+ Đối thủ cạnh tranh bắt chước?
+ Không đầu tư vào R&D, marketing, không đáp ứng thay đổi về thị
hiếu của khách hàng
Chiến lược khác biệt hóa
- Bản chất: Là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo
ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ có sự khác biệt rõ so với đối
thủ cạnh tranh về kiểu dáng, chất lượng, nhãn mác, thương
hiệu, dịch vụ khách hàng,..
- Mục tiêu: Tạo ra sản phẩm độc nhất, độc đáo với khách
hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đối thủ không làm được
=> khả năng định giá ‘vượt trội”
- Đặc điểm:
+ Mức độ khác biệt hóa sản phẩm cao
+ Phân khúc thị trường cao
+ Thế mạnh tập trung ở khâu R&D, marketing và bán hàng
Ví dụ: Các Công ty công nghệ, Ôtô,..
Ưu và Nhược điểm của Chiến lược khác biệt hóa
- Ưu điểm:
+ Khả năng áp đặt mức giá vượt trội so với đối thủ cạnh tranh => tối đa hóa
lợi nhuận thu được
+ Sản phẩm được khác biệt hóa sẽ dễ dàng lấy được lòng trung thành của
khách hàng hơn với ít nỗ lực marketing hơn
+ Tạo nên một rào cản gia nhập nhất định với các đối thủ muốn gia nhập
ngành
- Nhược điểm:
+ Chi phí lớn, giá bán cao
+ Sản phẩm dễ bị làm giả, làm nhái ảnh hưởng đến doanh thu và thương hiệu
của công ty
+ Sự trung thành của khách hàng dễ bị đánh mất khi thông tin ngày càng nhiều
và chất lượng của các sản phẩm cạnh tranh ngày càng tăng
+ Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi nhanh, nếu doanh nghiệp tụt
hậu quá nhiều sẽ để mất thị trường vào tay doanh nghiệp dẫn đầu chi phí thấp
Chiến lược tập trung
- Bản chất: Là là chiến lược tập trung vào thị trường mà doanh
nghiệp có ưu thế vượt trội hơn so với các đối thủ khác trên cơ sở
ưu thế chi phí thấp nhất hay khác biệt hoá sản phẩm trên phân
đoạn thị trường ngách mục tiêu.
=> Tập trung vào một ngách thị trường đặc biệt được phân định
theo địa lý, theo hạng khách hàng hoặc theo phân khúc nhỏ trên
một tuyến sản phẩm đặc thù
- Mục tiêu: Tập trung đáp ứng cầu của 1 nhóm hữu hạn người tiêu
dùng hay đoạn thị trường
- Đặc điểm:
+ Mức độ khác biệt hóa sản phẩm thấp hoặc cao tùy thuộc vào chiến
lược lựa chọn
+ Phân khúc thị trường thấp
Ví dụ: Các Công ty thuộc ngành tiêu dùng như Coca Cola, Pepsi
2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
• Chiến lược là tổng thể chương trình hành động tổng quát bao gồm các
mục tiêu dài hạn và các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu đó
nhằm đưa công ty phát triển lên trạng thái cao hơn.
• Thông thường, chiến lược tập trung vào khả năng sinh
lời (Profitability) và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (Rate of
profit growth) theo thời gian.
+ Khả năng sinh lời hay tỷ suất lợi nhuận là khả năng thu hồi vốn của
doanh nghiệp => khả năng sinh lời cần thể hiện lợi nhuận thực trên số
tiền đầu tư.
+ Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận là % tăng trưởng của lợi nhuận thuần
(net profits) theo thời gian.
=> Tỷ suất lợi nhuận cao, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao sẽ làm gia
tăng giá trị Công ty.
2.1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÁC YẾU TỐ CỦA GIÁ TRỊ CÔNG TY
CÂU HỎI THẢO LUẬN
• Theo Anh/Chị các Công ty tăng lợi nhuận bằng cách nào?
• Trả lời: Tạo ra giá trị cho khách hàng hoặc giảm chi phí
1. Tạo ra giá trị cho khách hàng
Giá trị tạo ra được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị (V)
sản phẩm (đối với khách hàng) và chi phí sản xuất (C) sản
phẩm đó
Công ty tạo ra giá trị sản phẩm bằng cách nào?
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Thiết kế mẫu mã, kiểu dáng
- Dịch vụ khách hàng
- Nâng cao (xây dựng) thương hiệu
2. Giảm chi phí (Chi phí tối ưu)
Theo Anh/Chị Công ty giảm chi phí bằng cách nào?
- Kiểm tra quá trình sản xuất, phân tích chúng và tìm ra phương pháp
sản xuất mới cho phép giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng
sản phẩm.
- Tăng cường ứng dụng tự động hoá/ công nghệ vào quá trình sản
xuất.
- Thực hiện tốt hoạt động quản trị nguồn nhân lực sẽ làm tăng hiệu
quả của các hoạt động sản xuất, marketing, bán hàng, và các dịch vụ
sau bán hàng của doanh nghiệp.
- Quản trị khâu mua sắm => nó ảnh hưởng đến việc phát hiện các
nguyên liệu thô hoặc các sản phẩm trung gian chất lượng cao, rẻ và
bảo đảm cung cấp kịp thời cho hoạt động sản xuất.
- Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn.
4.2.2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
• Chiến lược KDQT là một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp gồm
các mục tiêu dài hạn mà công ty cần phải đạt được thông qua các
hoạt động KDQT, các chính sách và giải pháp lớn nhằm đưa hoạt
động kinh doanh hiện tại của công ty phát triển lên một trạng thái
mới cao hơn về chất ở thị trường nước ngoài.
• Chiến lược KDQT bao gồm các kế hoạch và bước đi của Công ty
trên thị trường quốc tế nhằm tối đa hóa giá trị công ty
• Chiến lược KDQT là cách thức các Công ty lựa chọn việc giành và
sử dụng các nguồn lực khan hiếm ở nhiều quốc gia khác nhau nhằm
đạt được mục tiêu của Công ty trên thị trường quốc tế
Tóm lại: Chiến lược KDQT có vai trò quan trọng trong việc định
hướng phát triển và hoạt động cho các công ty quốc tế để có khả
năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
GÌ? TRẢ LỜI CÂU HỎI NÀO?
1. Sức ép giảm chi phí đòi hỏi DN phải luôn cố gắng cắt giảm chi phí mà vẫn tạo ra
giá trị
2. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin tạo ra sự đồng nhất thị hiếu
người tiêu dùng ở các quốc gia khác nhau
3. Sức ép giảm chi phí có thể đặc biệt lớn ở những ngành sản xuất các hàng hóa đặc
biệt
4. Sức ép giảm chi phí khá lớn trong những ngành mà phần lớn đối thủ cạnh tranh
có được những địa điểm chi phí thấp; ngành có công suất vượt quá liên tục;
ngành mà khách hàng có quyền chi phối lớn
SỨC ÉP VỀ LIÊN KẾT TOÀN CẦU, NÂNG CAO HIỆU QUẢ, GIẢM CHI PHÍ
Nhu cầu,
thị hiếu
Doanh nghiệp cần
điều chỉnh sản
Yêu cầu
của Chính
Cơ sở hạ phẩm và chiến
tầng
phủ Sự khác lược marketing
biệt theo mỗi quốc
gia, thị trường
Trả lời câu hỏi: DN cần quản lý sự tăng trưởng và phát triển của công
ty như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn?
Trả lời câu hỏi: Chiến lược kinh doanh cạnh tranh bằng cách nào?
Chiến lược chức năng là những chiến lược hướng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt
động của các bộ phân chức năng trong công ty
5. Tập trung vào cạnh tranh trên từng khu vực thị
trường/ quốc gia
6. Giúp Công ty mở rộng được thị phần ở mỗi thị
trường vì chú ý đến nhu cầu địa phương
7. Khó khai thác lợi thế theo quy mô
Ví dụ: KFC tại Trung Quốc
=> KFC đang rất phổ biến vì họ nắm được và thay đổi
giá trị, tiêu chuẩn để thích nghi với các cửa hàng/ sản
phẩm tương tự tại thị trường Trung Quốc
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN ĐA QUỐC GIA
• Hiệu ứng kinh tế quy mô phản ánh chi phí của một đơn vị
sản phẩm hay dịch vụ sản xuất giảm đi khi số lượng sản xuất
tăng lên được Wright (1936) phát triển áp dụng vào lĩnh vực
sản xuất trên cơ sở hiệu ứng đường cong kinh nghiệm hay
học hỏi (experience/learning curve) của Ebbinghaus (1885)
• Bản chất của kinh tế quy mô:
Do tính không thể chia nhỏ được trong quá trình sản
xuất: khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp
buộc phải đầu tư một lượng chi phí cố định tối thiểu bất
kế doanh nghiệp có tiến hành sản xuất hay không. Khi
sản lượng sản xuất càng lớn thì chi phí cố định trên một
sản phẩm giảm dần
TÍNH KINH TẾ NHỜ QUY MÔ
• Ưu điểm:
Tiết kiệm được chi phí do sản phẩm được
tiêu chuẩn hóa
Sử dụng cùng một chiến lược marketing
Cho phép nhà quản lý chia sẻ được kinh
nghiệm và kiến thức có được ở một thị
trường với các nhà quản lý ở các thị trường
khác
Phù hợp ở những quốc gia có sức ép lớn về
giảm chi phí và yêu cầu thích nghi ở địa
phương là rất nhỏ
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU
• Nhược điểm:
Công ty không chú ý đến sư khác biệt quan
trọng trong sở thích của người mua giữa các thị
trường khác nhau
Không cho phép Công ty thay đổi sản phẩm -->
tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh nhảy vào và
đáp ứng nhu cầu đang bị bỏ trống của người tiêu
dùng và tạo ra một thị trường mới
Không thích hợp với những nơi đòi hỏi tính
thích nghi địa phương và nội địa hóa cao
Ngành phù hợp: Các sản phẩm công nghệ cao
như Intel, Samsung, TSMC,..
5.4. CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA - TRANSNATIONAL STRATEGY
• Công ty thực hiện chiến lược xuyên quốc gia khi cố gắng
đạt đồng thời chi phí thấp thông qua lợi ích về địa điểm,
lợi ích về quy mô và hiệu ứng học hỏi trong khi cũng khác
biệt hóa các sản phẩm theo yêu cầu của từng thị trường do
sức ép cao về sự thích nghi địa phương và sự khác biệt
giữa các quốc gia
• Sức ép về thích nghi địa phương + giảm chi phí => tạo ra
những nhu cầu xung đột nhau trong 1 công ty
• Các công ty phát triển những năng lực và các kỹ năng
khác nhau. Sau đó liên kết và chia sẻ những tri thức có
được trên toàn bộ hệ thống toàn cầu của Công ty
=> Chiến lược xuyên quốc gia = Chiến lược địa phương
hóa + chiến lược toàn cầu
https://thesaigontimes.vn/vinfast-xuat-khau-1-879-xe-vf-8-
tiep-theo-toi-bac-my/
Làm thế nào để công ty có thể áp dụng chiến lược xuyên quốc gia ?
Tính thích nghi, nội địa Mức độ hiệu quả cạnh tranh của
hóa các sản phẩm quá trình liên kết toàn cầu.
Điểm đặc thù của chiến lược xuyên quốc gia và toàn cầu
Đi vào bản chất của quá trình toàn cầu hóa để liên tục học hỏi,
phát triển.
Phát triển các kỹ năng mới, sáng tạo và hiệu quả từ bất kỳ một
nơi vận hành nào trong hệ thống toàn cầu của mình
Top-down
Công Công
ty mẹ ty con
Bottom-up
Học hỏi toàn cầu – Global learning.
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA
• Ưu điểm:
Năng lực cốt lõi và kỹ năng được phát triển từ bất kỳ
một nơi vận hành nào trong hệ thống KD toàn cầu của
DN
Quy trình quản lý, vận hành và hoạt động, thực hiện các
ý tưởng chiến lược được kết hợp tốt từ bằng cả 2 cách:
Từ dưới lên và từ trên xuống
Tiêu chuẩn hóa 1 số liên kết trong chuỗi giá trị của hệ
thống để tối đa hóa tính hiệu quả và xây dựng các liên
kết để đáp ứng chiến lược địa phương hóa (nhu cầu nội
địa)
• Nhược điểm:
Khó khăn trong việc thực hiện do các vấn đề tổ chức
Nhiều công ty thất bại với chiến lược này như General
Motor, Acer,…
TÓM LẠI: CÁC CÔNG TY LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ NÀO?
Cao
Chiến lược
Chiến lược
xuyên quốc
Áp lực giảm chi phí
toàn cầu
gia
• Đánh giá một cách thật cẩn thận khả năng của Công ty
• Phải chủ động tìm kiếm và lựa chọn thị trường
• Phải chuẩn bị một loạt các chiến lược thâm nhập thị trường khác
nhau
• Phải năng động, sáng tạo, nhưng đồng thời phải cẩn trọng và bền
bỉ
• Sắp xếp các nguồn lực một cách khoa học, hợp lý (nhân lực, vật
lực và tài lực)
• Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho hoạt động logistics
• Chuẩn bị những điều kiện cần thiết về ngân hàng, thanh toán
• Hãy thường xuyên rút kinh nghiệm
Discussion: THẢO LUẬN NHÓM
• Ngày 25/2/24, chỉ hơn 1 tháng sau khi ký MOU với bang Tamil Nadu (Ấn Độ),
VinFast đã làm lễ động thổ xây nhà máy ở Ấn độ, đây là nhà máy thứ 3 của VF kể
cả nhà máy ở VN (1 NM tại Mỹ đã khởi công https://vnexpress.net/vinfast-khoi-
cong-nha-may-san-xuat-xe-dien-tai-my-4635412.html)
• Câu hỏi:
1. Theo các Bạn ý đồ đằng sau động thái đăng ký dự án đầu tư nhà máy ở một
số quốc gia đông dân này của VF là gì? Vinfast đang thực hiện chiến lược
nào? Vì sao?
2. Tại sao trong giai đoạn tài chính rất khó khăn, tiêu thụ sản phẩm thì lại rất
chậm mà VinFast lại muốn xây dựng hàng loạt nhà máy mới để làm gì? Và
tại sao VF lại phải triển khai lễ động thổ gấp gáp như vậy?
64
Practice /Thực hành: Chuẩn bị bài ở nhà
và thuyết trình trên lớp vào cuối kỳ
65
6. QUY TRÌNH XÂY DỰNG & TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH QUỐC TẾ
B1. Phân tích môi trường kinh doanh
Môi trường
vĩ mô
Môi trường
ngành Môi trường
bên trong
B2. Xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp
Là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong
tương lai, là những điều doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở thành
1. Chúng ta muốn sẽ trở thành gì, như thế nào trong dài hạn?
2. Chúng ta muốn đạt được gì, ở mức nào và trong thời hạn nào?
Chỉ đạo hành động, cung cấp cho bạn những điều để bạn hướng nỗ lực của bạn
vào đó, mục tiêu được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá để đo lường mức
độ thành công của công việc kinh doanh
B3. Xác định chiến lược
B4. Thiết lập cấu trúc tổ chức
B5. Xác lập chính sách và cơ chế quản lý trong triển
khai chiến lược
Văn hóa DN là nhằm xây dựng một phong cách quản trị hiệu quả đưa
hoạt động của DN vào nề nếp và xây dựng mối quan hệ hợp tác than
thiện giữa các thành viên của DN, làm cho DN trở thành một cộng
đồng làm việc trên tinh thần hợp tác, tin cậy, gắn bó, thân thiện và tiến
thủ
=> Hình thành tâm lý chung và lòng tin vào sự thành công của DN
B7. Văn hóa doanh nghiệp để thực thi chiến lược
DN cần ít
chỉ thị,
Càng định
Văn hóa mệnh lệnh,
hướng thị
DN mạnh sơ đồ tổ
trường
chức, chỉ
dẫn
Sự thống
nhất, tuân Thực hiện
Văn hóa thủ cao đối thành công
DN mạnh với giá trị, chiến lược
niềm tin của tổ chức
của tổ chức
7. CẤU TRÚC TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CỦA CÁC CÔNG TY
KINH DOANH QUỐC TẾ
• Là cách thức phân chia hoạt động hay sắp xếp vai trò,
trách nhiệm và những mối quan hệ trong một tổ chức/
Công ty => là công cụ quan trọng trong việc triển khai
các chiến lược của DN
• Cơ cấu tổ chức phải phù hợp và nhất quán với chiến lược.
Đồng thời, phù hợp cả môi trường cạnh tranh
• Mục tiêu: Xác định cơ cấu tổ chức và cơ chế kiểm soát
nội bộ để quản lý và giao dịch kinh doanh toàn cầu
7.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
CẤU TRÚC
Sự khác biệt theo chiều • Mức độ phân chia nhỏ các bộ phận
ngang nhỏ thành công ty cụ thể
MÔ HÌNH QUẢN LÝ THEO CHIỀU DỌC
Câu hỏi thảo luận: Các bạn hãy cho biết lợi thế và hạn chế
của 2 mô hình quản lý này là gì? Phù hợp với chiến lược
KDQT nào?
LỢI THẾ
Quản lý tập trung Quản lý phân cấp
Đảm bảo các quyết định phù hợp với mục Có khả năng đưa ra những quyết định phù
tiêu hợp hơn
Dễ thực hiện trong sự thay đổi lớn về chiến Chủ động, linh hoạt đối phó với thay đổi
lược
Tránh trùng lắp trong hoạt động Tinh thần trách nhiệm và động cơ làm việc
cao hơn, lãnh đạo không bị quá tải khi ra
quyết định
Tạo điều kiện phối hợp các hoạt động Gia tăng sự kiểm soát
HẠN CHẾ