Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3.
ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG BÊN NGOÀI
TỔ CHỨC
NỘI DUNG
3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
Một vài câu nói nổi tiếng
“Nếu không phải là loài mạnh nhất hay thông minh nhất để
tồn tại thì phải là loài thích ứng nhanh nhất với sự thay đổi”
(Charles Darwin)
“Không gì khiến bạn tập trung tốt hơn là dấu hiệu của sự xuất
hiện một đối thủ đánh bật bạn ra khỏi thị trường” (Wayne
Calloway)
“Một công ty nếu cứ Uếp tục áp dụng chiến lược đã thành
công trước đây không sớm thì muộn cũng sẽ bị đánh gục bởi
các đối thủ cạnh tranh” (Albert Einstein)
“Khả năng lãnh đạo kém có thể huỷ diệt cả chiến lược tuyệt
vời” (Sun Tzu)
Xác định vấn đề
• Chính phủ, chính quyền địa phương là người điều chỉnh các
quy định, đồng thời cũng là người bãi bỏ các quy định, là
người tài trợ, ông hcur và cũng là khách hàng của các tổ
chức.
• Đối với ngành và doanh nghiệp mà hoạt động lệ thuộc
nhiều vào hơpk đồng và tài trợ của chính phủ, thì các dự
báo về chính phủ rất quan trọng.
• Nhiều quốc gia trên thế giới đang phải dùng đến biện pháp
bảo hộ để bảo vệ các DN trong nước
(4) Yếu tố công nghệ
• Dự báo
• Lập thẩm định
• Phân ‚ch ma trận EFE (External Factor Evaluaˆon)
• Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM- Compeˆve
Profile Matrix)
• Dự báo: là những giả định có cơ sở về các sự
kiện và xu hướng diễn ra trong tương lai.
• Công cụ dự báo có thể chia thành 2 nhóm: kỹ
thuật đính ‚nh và định lượng.
(1) Dự báo định lượng được áp dung khi các dữ
lieu quá khứ có sẵn và mối quan hệ giữa các
biến số cơ bản được kỳ vọng là sẽ tương tự
trong tương lai.
• Giả định là sự đánh giá tốt nhất của hiện tại về
sự tác động của các yếu tố quan trọng bền
ngoài mà các nhà quản lý không có hoặc có rất
ít sự kiểm soát đối với nó, tuy nhiên các yếu tố
này có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả hoạt động hoặc khả năng đạt được kết
quả mong muốn (MC Conkey).
• Bằng cách nhận định các yếu tố có thể ảnh
hưởng lớn đến các công ty trong tương lai và
lập những giải định hợp lý về các yếu tố đó,
các chiến lược gia có thể thúc đẩy quá trình
quản trị chiến lược ˆến về phía trước.
CHƯƠNG 4.
ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG BÊN TRONG
TỔ CHỨC
NỘI DUNG
• Điểmyếulànhữngđiểmmàdoanhnghiệp đang bị
thiếu sót, kém cỏi hay những yếu tố sẽ đẩy
doanh nghiệp vào ½nh thế bất lợi. Có thể nêu
ra một số biểu hiện của các điểm yếu:
• Thiếu hụt những kỹ năng và kinh nghiệm cạnh tranh quan
trọng.
• Không đủ các nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực,...
• Yếu về khả năng tổ chức, quản lý.
• Không có nguồn cung ứng đầu vào vững chắc.
• Hoạt động markefng yếu kém.
• Không có những tài sản vô hình có giá trị,...
2. Ý nghĩa phân tích môi trường bên
trong DN
2. Ý nghĩa phân tích môi trường
bên trong DN
(1) Nguồn lực vật chất bao gồm: nhà máy, thiết
bị, địa điểm, công nghệ, nguyên liệu thô, máy
móc
(2) Nguồn lực con người: tất cả nhân viên DN có
kinh nghiệm, tay nghề, khả năng nhận thức,
kiến thức
(3) Nguồn lực tổ chức: cơ cấu công ty, quy trình
quản trị, hệ thống thông ˆn, sáng chế, bản
quyền, cơ sở dữ liệu,…
(1) Tiếp cận theo nguồn lực DN
• Markeˆng
• Tài chính-kế toán
• Sản xuất -vận hành
• Nghiên cứu và phát triển
• Hệ thống thông ˆn
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Marketing
Marketing
Marketing
(1)Phân (ch khách hàng là việc nghiên cứu và
đánh giá nhu cầu, mong muốn của người ˆêu
dùng - liên quan đến hoạt động điều tra về
người ˆêu dùng, phân ‚ch các thông ˆn về
khách hàng, đánh giá các chiến lược định vị thị
trường, phát triển các bảng mô tả về người ˆêu
dùng và quyết định các chiến lược phân khúc thị
trường tối ưu nhất.
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Marketing
Marketing
Marketing
(4) Định giá bị ảnh hưởng bởi bốn lực lượng quan trọng
: người .êu thụ, chính phủ, các nhà phân phối, và đối
thủ cạnh tranh.
• Các tổ chức phải cẩn thận cạnh tranh với nhau,
không được phối hợp giảm giá, các điều kiện ~n
dụng và bán hàng; không bàn thảo mức giá, mức
tăng giá, và chi phí tại hội nghị của các hiệp hội
thương mại, không phát hành các biểu giá mới trong
cùng một ngày, phải luân phiên giảm giá, hay cùng
nhau hạn chế sản xuất để duy trì mức giá cao...
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Marketing
Marketing
(6) Nghiên cứu thị trường:
• Nghiên cứu thị trường là việc thu thập, ghi chép, và
phân 9ch có hệ thống các dữ liệu về những vấn đề
liên quan đến việc bán hàng hóa hay dịch vụ. Thông
qua việc nghiên cứu thị trường người ta có thể phát
hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu then chốt
• Hoạt động nghiên cứu thị trường hỗ trợ cho tất cả
các chức năng kinh doanh quan trọng của tổ chức.
Các tổ chức có nhiều khả năng nghiên cứu thị
trường sẽ có sức mạnh to lớn trong việc theo đuổi
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Marketing
(7) Phân (ch cơ hội
• Bao gồm đánh giá chi phí, lợi nhuận và rủi ro
liên quan đến các quyết định về markeˆng.
• Việc phân ‚ch chi phí/lợi nhuận được ˆến
hành theo 3 bước:
– Tính tổng chi phí của quyết định.
– Ước ~nh tổng lợi nhuận của quyết định.
– So sánh tổng chi phí và tổng lợi nhuận. Nếu lợi
– nhuận ước ~nh cao hơn tổng chi phí thì cơ hội trở
nên hấp dẫn hơn.
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Một số câu hỏi đánh giá hoạt động TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
1. Dựa trên các phân ~ch tỷ số tài chính, đâu là điểm
mạnh và điểm yếu về tài chính của công ty?
2. Công ty có khả năng tăng nguồn vốn ngắn hạn không?
3. Công ty có thể tăng nguồn vốn dài hạn bằng vốn chủ sở
hữu hay nợ hay không?
4. Công ty có đủ vốn lưu động không?
5. Quá trình hoạch định ngân sách vốn có hiệu quả
không?
6. Chính sách về việc chia cổ tức có hợp lý không?
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Sản xuất/
tác nghiệp
Một số câu hỏi đánh giá hoạt động SẢN XUẤT-TÁC NGHIỆP:
1. Các nguồn cung cấp nguyên liệu thô, linh kiện, lắp ráp ở
bên ngoài có đáng Un cậy và hợp lý không?
2. Cơ sở vật chất, máy móc, công cụ dụng cụ và văn phòng có
trong tnh trạng tốt không?
3. Các chính sách và quy trình kiểm soát tồn kho có hiệu quả
không?
4. Các chính sách và quy trình kiểm soát chất lượng có hiệu
quả không?
5. Các cơ sở vật chất, nguồn lực và thị trường có được định
vị mang xnh chiến lược không?
6. Liệu công ty có năng lực cạnh tranh về công nghệ không?
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Hệ thống
thông tin
Thông tin liên kết tất cả các chức năng trong kinh
doanh với nhau và cung cấp cơ sở cho tất cả các
quyết định quản trị. Thông tin là huyết mạch, là
nền tảng, là lĩnh vực thể hiện rõ nét những lợi thế
và bất lợi cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của
hệ thống thông tin là nội dung quan trọng của
nghiên cứu môi trường bên trong.
(3) Tiếp cận theo các lãnh vực quản trị DN
Khái niệm chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động
của doanh nghiệp làm tăng giá trị cho khách
hàng. Các hoạt động của doanh nghiệp có thể
được chia thành các hoạt động chủ yếu và các
hoạt động hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị của doanh
nghiệp.
(Michael Porter, compeBve advantage: CreaBng and sustaining superios
performance, New York Free Press, 1985).
(4) Tiếp cận theo chuỗi giá trị
Việc thực hiện tốt các hoạt động này sẽ làm tăng
giá trị cho khách hàng và tạo nên lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân ‚ch chuỗi
giá trị, giúp doanh nghiệp nhận diện được các
điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
thông qua các lợi thế chi phí thấp hay bất lợi tồn
tại trong chuỗi sinh ra giá trị gia tăng từ nguyên
liệu thô đến dịch vụ khách hàng.
(4) Tiếp cận theo chuỗi giá trị
www.themegallery.com
LOGO
CHƯƠNG 5.
CHIẾN LƯỢC CẠNH
TRANH DOANH
NGHIỆP
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1….
Năng lực cốt lõi của DN có thể 2….
biểu hiện dười dạng gì?
Cạnh tranh
Đặc điểm
1. …
2. …
3. ….
3. Chiến lược cạnh tranh theo quan
điểm của Michael Porter
• Michael Eugene Porter (sinh ngày 23
tháng 5 năm 1947) là Giáo sư của Đại học
Harvard, Hoa Kỳ;
• Là cha đẻ của lý thuyết lợi thế cạnh tranh
của các quốc gia. Nhà tư tưởng chiến lược
và là một trong những "bộ óc" quản trị có
ảnh hưởng nhất thế giới; chuyên gia hàng
đầu về chiến lược và chính sách cạnh tranh
của thế giới;
• Năm 2005, Michael Porter đứng đầu trong
danh sách 50 "bộ óc" quản trị có ảnh hưởng
1. "Chiến lược cạnh nhất thế giới (cùng với Peter Drucker - "cha
tranh" (competitive strategy, đẻ" quản trị kinh doanh hiện đại, và Philip
1980) Kotler - "cha đẻ" marketing hiện đại của thế
2. "Lợi thế cạnh tranh" (competitive giới)
advantage, 1985) • Michael E. Porter là cố vấn trong lĩnh vực
3. "Lợi thế cạnh tranh quốc cạnh tranh cho lãnh đạo nhiều nước
gia" (competitive advantage of như Hoa Kỳ, Ireland, Nga, Singapore, Anh.
nations, 1989) Ông đã được chính phủ nhiều nước mời tư
vấn về chiến lược cạnh tranh quốc gia
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
• CL TẬP TRUNG
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
• CL TẬP TRUNG
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
www.themegallery.com
LOGO
CHƯƠNG 6.
CÁC CẤP VÀ CÁC
LOẠI CHIẾN LƯỢC
CẤP CÔNG TY
NỘI DUNG
• Liên doanh;
• Thu hẹp hoạt động;
• Cắt bỏ bớt hoạt động;
• Thanh lý
• Đóng cửa
• Dựa vào công ty các em đã chọn từ ban đầu,
phân ‚ch ít nhất 2 chiến lược nhỏ của 2 nhóm
chiến lược cấp công ty mà DN đã từng làm
(Mỗi nhóm chiến lược sẽ có nhiều chiến lược
nhỏ, vậy các em chọn 2 nhóm chiến lược, sau
đó phân ‚ch ít nhất 2 ví dụ cho 1 nhóm chiến
lược )
• Trưa mai, cô sẽ gọi theo nhóm để kiểm tra
• Muốn vậy các em phải ½m hiểu và nắm lý
thuyết trước về mỗi chiến lược mà mình
muốn phân ‚ch
• Mỗi nhóm (cô lấy nhóm về bài tập về EFE và
IFE) chuẩn bị 2-3 bạn trả lời (thuyết minh về
chiến lược.
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
CHƯƠNG 7.
PHÂN TÍCH,
LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
3. Các giai đoạn của QT chiến lược
Mô hình phân tích, lựa chọn chiến lược
GIAI ĐOẠN 1. GIAI ĐOẠN ĐẦU VÀO 3 giai
1 on
MA TRẬN IFE MA TRẬN EFE MA TRẬN CPM
• Phân ~ch SWOT, đặc biệt là phần kết hợp các yếu tố
bên trong với yếu tố bên ngoài để hình thành chiến
lược, vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, đòi hỏi nhà
quản trị chiến lược phải có trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm và khả năng phán đoán tốt thì mới có
thể đưa ra những kết hợp đúng đắn, khoa học.
• Trong một số trường hợp để hoạch định chiến lược
mà chỉ sử dụng đơn nhất ma trận SWOT thì chưa đủ,
mà cần sử dụng thêm một số công cụ khác, như: ma
trận SPACE, ma trận BCG, ma trận IE, ma trận chiến
lược chính,...
2.2. MA TRẬN BCG
• Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể hiện sức mạnh
tài chính (FS), lợi thế cạnh tranh (CA), sự ổn định của
môi trường (ES) và sức mạnh của ngành (IS).
• Bước 2: Ấn định các giá trị từ +1 (xấu nhất) tới +6 (tốt
nhất) cho mỗi yếu tố thuộc FS và IS. Ấn định các giá trị
từ -1 (tốt nhất) đến -6 (xấu nhất) cho mỗi yếu tố ES và
CA.
• Bước 3: Tính điểm số trung bình cho FS bằng cách cộng
các giá trị đã ấn định cho các yếu tố rồi chia cho số yếu
tố được lựa chọn để thể hiện FS. Tương tự, áp dụng để
~nh điểm trung bình cho các yếu tố IS, ES và CA.
2.3. MA TRẬN SPACE
• Bước 4: Đánh dấu số điểm trung bình của FS, IS, ES,
CA trên các trục thích hợp của ma trận SPACE .
• Bước 5: Cộng 2 điểm số trên trục X và đánh dấu
điểm kết quả trên trục X. Cộng 2 điểm số trên trục Y
và đánh dấu điểm kết quả trên trục Y. Xác định giao
điểm của 2 điểm mới trên trục XY.
• Bước 6: Vẽ vectơ có hướng từ điểm gốc của ma trận
SPACE qua giao điểm mới. Vectơ này đưa ra lọai
chiến lược cho tổ chức: Tấn công, cạnh tranh, phòng
thủ hay thận trọng
2.3. MA TRẬN SPACE
CL tấn công
Ưu điểm:
• Có thể nghiên cứu đồng thời tất cả các cấp
chiến lược và không hạn chế số lượng chiến
lược cần đánh giá. Nghiên cứu đầy đủ các yếu
tố bên ngoài và bên trong, có thể ứng dụng
cho mọi tổ chức với quy mô khác nhau.
Nhược điểm:
• Đòi hỏi phải có sự phán đoán trực giác dựa
trên kinh nghiệm
• Đánh giá các CL chỉ trong cùng một nhóm
LOGO
www.themegallery.com