Professional Documents
Culture Documents
• Hiểu khái niệm, vai trò và ý nghĩa của hoạch định nguồn nhân
lực;
• Hiểu được mối liên kết chiến lược của tổ chức với các kế hoạch
nguồn nhân lực;
• Mô tả được quá trình và các phương pháp hoạch định nguồn nhân
lực;
• Xác định được cách thức dự báo và cân đối cung – cầu nhân lực
trong một doanh nghiệp.
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ HOẠCH ĐỊNH NNL
Khái niệm:
“Hoạch định nguồn nhân lực (NNL) là một tiến trình
triển khai thực hiện các kế hoạch và chương trình nhằm
đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số lượng, đúng số
người được bố trí đúng nơi, đúng lúc và đúng chỗ”
(Shimon L. Dolan và Randall S.Schuller)
Khái niệm:
“Hoạch định nguồn nhân lực (NNL) là một tiến trình
duyệt xét lại một cách có hệ thống những yêu cầu về
nguồn nhân lực để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số
người có đầy đủ các kỹ năng theo đúng yêu cầu.” (R.
Wayne Mondy và Robert M.Noe)
Khái niệm:
“Hoạch định nguồn nhân lực (NNL) là một tiến trình
quản trị bao gồm việc phân tích các nhu cầu nhân sự
của một tổ chức dưới những điều kiện thay đổi và triển
khai các chính sách, biện pháp nhằm thỏa mãn các
nhu cầu đó.” (Nguyễn Thanh Hội)
Nhà quản trị cần phải trả lời các câu hỏi sau:
- DN cần những nhân viên như thế nào?
- Khi nào cần?
- Những kỹ năng, phẩm chất nào?
- Có sẵn người thích hợp chưa?
+ Câu trả lời là “Yes” thì họ có những kiến thức, thái
độ và kỹ năng cần thiết không?
- Sẽ tuyển dụng người mới hay lựa chọn người có sẵn?
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 9
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ HOẠCH ĐỊNH NNL
Liên kết chiến lược của tổ chức với các kế hoạch nguồn
nhân lực:
Chiến lược tổ chức Nhu cầu
nguồn nhân Kế hoạch NNL và
lực: số lượng chính sách về:
Văn hóa tổ chức và kỹ năng Tuyển mộ
Tuyển dụng
Phát triển nguồn
nhân lực
Môi trường cạnh
Chế độ đãi ngộ
tranh/ tài chính Nguồn tài Quản lý thành quả
chính có sẵn Điều chỉnh nhân sự
Tình hình hiện tại
của tổ chức
Liên kết chiến lược của tổ chức với các kế hoạch NNL:
Chiến lược Tiêu điểm Chiến lược nguồn nhân lực Hoạt động nguồn nhân
tổ chức chiến lược lực
Dẫn đầu Hiệu suất Khung hoạch định nguồn nhân lực dài Đề bạt nội bộ
chi phí hạn
Sự ổn Xây dựng các kỹ năng cho nhân viên Đào tạo mở rộng
định hiện tại
Kiểm soát Chuyên môn hoá công việc và nhân Tuyển dụng và đào tạo
chi phí viên về sản xuất và kiểm soát năng lực cụ thể cho nhân
viên
Sự khác Tăng Khung hoạch định nguồn nhân lực Nhân sự bên ngoài
biệt hoá trưởng ngắn hạn
Đổi mới Tuyển dụng nguồn nhân lực có kỹ năng Đào tạo ít
cần thiết
Phi tập Công việc và nhân viên tổng quát và Tuyển dụng và đào tạo
trung hoá linh hoạt hơn MBA NGUYEN THI BICH NGOC năng lực tổng quát 12
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ HOẠCH ĐỊNH NNL
Các nhiệm vụ hoạch định nguồn nhân lực:
BỘ PHẬN NGUỒN NHÂN LỰC NHÀ QUẢN TRỊ
Tham gia trong quá trình hoạch định chiến Xác định các nhu cầu về cung và cầu NNL cho
lược cho tổ chức mỗi chi nhánh và bộ phận
Xác định các chiến lược NNL Kiểm tra, thảo luận thông tin hoạch định NNL
với các chuyên viên NNL
Thiết kế các hệ thống dữ liệu theo nhu cầu của Tích hợp kế hoạch NNL với các kế hoạch bộ
quản trị và nhân viên phận
Tổng hợp và phân tích dữ liệu theo nhu cầu Giám sát kế hoạch NNL để xác định các thay
của quản trị và nhân viên đổi cần thiết
Thực thi các kế hoạch NNL được giới quản trị Xem xét các kế hoạch kế tục nhân viên liên
cấp cao chấp thuận quan tới kế hoạch NNL
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 13
QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NNL
Thực hiện việc đánh giá và dự báo nhu cầu tuyển dụng và
nguồn nhân lực từ bên ngoài và bên trong.
Thông tin đáng tin cậy
Hệ thống thông tin NNL (Human Resource
Information System – HRIS)
Đưa ra phương thức tổng thể cho cách thức phát triển
và quản trị các hoạt động NNL
Chiến lược và kế
hoạch NNL
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 15
CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
Tình Khuynh
hình Thị hướng Các quy
kinh tế Công Sự cạnh trường xã hội định của
chung nghệ tranh lao và nhân Chính
và động khẩu phủ
ngành học
3. Sự cạnh tranh
Công ty nào đang dẫn đầu trong việc thu hút nguồn nhân
lực? Các chính sách của họ ra sao? phương án đối phó?...
Vd: http://www.dubaonhanluchcmc.gov.vn/
Nguồn nhân
Chiến lược Kế hoạch lực hiện tại Tỷ lệ thay
của công ty kinh doanh (số lượng và thế nhân viên
chất lượng)
*Chỉ tính trên nhân viên chính thức, thời gian trong 1
năm
- Kỹ thuật Delphi
• Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh => tính được
số lượng nhân viên.
- Hồi quy
CUNG NỘI BỘ
VD: Công ty đang cần gấp người cho bộ phận quản trị
chất lượng, có hiểu biết về ISO, làm cách nào tìm kiếm
lao động trong nội bộ?
CUNG NỘI BỘ
- Ma trận Markov
Các giả định:
- Tỷ lệ dịch chuyển lao động giữa các vị trí công việc ổn
định
- Mỗi vị trí công việc có ít nhất 50 nhân viên
- Thu thập thông tin tối thiểu 5 năm
CUNG NỘI BỘ
1. Xác định đồng thời những khả năng có thể xảy ra cho tất
cả công việc mà tại đó nhân viên có thể dịch chuyển, ở lại
hoặc từ bỏ, tử vong, về hưu và bị sa thải.
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 33
2. DỰ BÁO CUNG NHÂN LỰC
CUNG NỘI BỘ
- Các bước thực hiện:
2. Thu thập thông tin về tỷ lệ chuyển đổi thực sự xảy ra giữa
mỗi trạng thái trong khoảng thời gian quá khứ (tối thiểu 5
năm gần nhất)
VD: trong năm qua 15% nhân viên bắt đầu năm ở CV A rời
khỏi tổ chức, 10% chuyển sang CV B, 5% được thăng tiến
đến CV C.
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 34
2. DỰ BÁO CUNG NHÂN LỰC
CUNG NỘI BỘ
CUNG NỘI BỘ
- Ma trận Markov
Giai Ma trận chuyển đổi xác suất (giai đoạn 1)
đoạn 1 CV A CV B CV C CV D Rời khỏi
CUNG NỘI BỘ
- Áp dụng ma trận cho nhân viên
Số LĐ CV A CV B CV C CV D Rời khỏi
ban đầu
CV A 78 58 4 4 0 12
CV B 80 12 56 0 4 8
CV C 65 0 0 52 3 10
CV D 50 0 0 3 42 5
Dự báo mức LĐ 70 60 59 49 35
cuối năm
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 37
Bài tập
Công ty XYZ có các vị trí công việc: A, B, C, D. Đầu năm 2022,
số lượng lao động tương ứng của các công việc là 75, 90, 65, 105.
Tỷ lệ dịch chuyển lao động trung bình qua 5 năm tương ứng
A sang B là 15%, A sang C là 5%, Không có ai chuyển từ A sang
D
B sang A là 10%, không có ai chuyển từ B sang C và D
C sang A là 15%, C sang D là 5%, không có ai chuyển từ C sang
B
D sang C là 7%, không có ai chuyển từ D sang A và B
Dự báo cung nội bộ của công ty vào cuối năm 2022, với tỷ lệ rời
bỏ của các công việc tương ứng là 7%, 15%, 10% và 12%
Ngành và xu
Lực lượng lao
hướng nghề
động tạm thời
nghiệp
• Chiêu mộ thêm nhân viên • Không thay thế các nhân viên
• Trì hoãn việc về hưu rời bỏ
• Làm thêm giờ, tăng ca, gia công • Kế hoạch nghỉ hưu sớm
bên ngoài • Thuyên chuyển, bố trí lại nhân
• Cải tiến tiến trình kinh doanh sự
• Giảm giờ làm việc
• Nghỉ việc tạm thời
MBA NGUYEN THI BICH NGOC 43