You are on page 1of 9

TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I

Câu 1: - Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân sự

* Khái niệm. Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn thỏa mãn
nhu cầu nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp

Vai trò

Đối với doanh nghiệp

Tạo yếu tố đầu vào cho DN, họ sung lực lượng lao động cần thiết

Năng cao năng lực cạnh tranh

Tiết kiệm chi phi

Tạo không khi thì đau, cạnh tranh trong ĐN

Cải thiện môi trường làm việc

Đối với người lao động:

Tạo việc làm, cơ hội thăng tiến, nâng cao thu nhập

Nhận thức và phát triển năng lực bản thân

Nâng cao tỉ lệ dân cư có việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tề nạn và nâng cao
mức sống

Đối với xã hội

Gúp nâng cao tỷ lệ dân cư có việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp

Hình thành như cầu của xã hội, giúp định hưởng cho việc quy dao tao hoạch hệ
thống

Câu 2: Theo anh (chị) các nhà tuyển dụng có thể cân nhắc đến những giải pháp nào để
thay thế tuyển dụng nhân lực?

- Một số giải pháp khác các doanh nghiệp có thể cần nhắc sử dụng như sau: Tăng
ca, yêu cầu người lao động làm thêm giờ, tuy nhiên khi sử dụng giải pháp này cần
chú ý đến việc đảm bào chế độ và quy định đối với việc làm thêm giờ của người
lao động.
- Bố trí lại nhân lực, tổ chức lao động khoa học nhằm nâng cao năng suất lao đồng,
đảm bảo nguyên tắc tận dụng tối đa năng lực của nhân lực trong doanh nghiệp
- Thuê lao động tạm thần, mượn lao động của doanh nghiệp khác (ví dụ trường hợp
của doanh nghiệp sản xuất mượn công nhân của doanh nghiệp san xuất khách
- Với doanh nghiệp sản xuất có thể thực hiện việc thuê gia công kể hợp đồng phu.
Khi các giải pháp này không đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp hoặc nhu
cầu về sử dụng nhân lực cầu thanh nghiệp là lâu đài doanh nghiệp mới cần nhắc để
quyết định thực hiện tuyển dụng nhân lực

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân lực với các nội dung khác của quản
trị nhân lực. Liên hệ thực tiễn

- Tuyển dụng nhân lưu được coi là khâu đầu tiên quan trọng, tạo thuận lợi cho việc
sắp đặt nhân lực vào vị trí, qua đó phát huy tối đã năng lực sở trường của nhân lực
góp phần nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nhân lực. - Mối quan hệ tuyển dụng
và bố trí sử dụng nhân lực. Tuyển dụng ảnh hưởng trực tiếp đến bố trí sử dụng lao
động. Nếu tuyển dụng người sẽ phát huy hết khả năng của họ. Ngược lại bố trả và
sử dụng nhân lực hưởng cho tuyển dụng nhân lực, tác động đến tiêu chỉ lựa chọn
nhân lực, hưởng đến mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động
- Mối quan hệ tuyển dụng và đãi ngũ nhân lực. Việc đặt ngô được coi là tiêu chuẩn
cơ bản trong công việc tìm kiếm nhân viên, đi cùng với tuyển dụng, nó hỗ trợ hoạt
động tuyển dụng đạt kết quả cao
- Mối quan hệ tuyển dụng và đánh giá thực hiện công việc: Tuyển dụng nhân lực
tạo sự thông hiểu về công việc, cách thức tiến hành công việc, dễ dụng tạo và đồng
thuận và ủng hộ trong thánh giả thực hiện công việc. DN có chính sách đánh giá rõ
ràng, công bằng sẽ tác động tích cực đến công tác tuyển dụng Mối quan hệ tuyển
dụng và đào tạo và phát triển nhân lực. Công tác tuyển dụng tốt sử tạo tiền để cho
công tác đào tạo, dễ đào tạo, đô tồn kèm. Ngược lại nếu DN có chính sách đào tạo
tốt sẽ tạo sức hút với ứng viên, tạo điều kiện thuận kn chun quá trình tuyển dụng.

Liên hệ: Ở Việt Nam các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số, đóng vai trò quan trọng
tạo việc làm, cũng như tăng thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên quá trình tuyển dụng
ở doanh nghiệp vừa và nhỏ lại chưa được bài bản. Nhiều chủ doanh nghiệp thường tuyển
dụng dựa trên các mối quan hệ hay như trung tâm giới thiệu việc làm. Bên cạnh chi phí
thấp, đơn giản và nhanh chóng thì cách tuyển dụng trên cùng đem lại bắt cặp cho doanh
nghiệp. Ô Việt Nam hiện nay các trung tâm giới thiệu việc làm chỉ làm cầu nối giữa nhà
tuyển dụng và ứng viên chủ chia thực sự là người ta vẫn giúp danh nghiệp chọn lựa được
các ứng viên thực sự phù hợp với các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm cũng như kỳ tăng.
Hiện nay cũng có một số công ty tư vấn và phát triển nguồn nhân lực làm nhiệm vụ săn
đầu người giúp các doanh nghiệp tìm được uv phù hợp đáp ứng đầy đủ nhu cầu nhà tuyển
dụng tuy nhiên chi phi lại lại khá cao, các doanh nghiệp nhỏ thường không đáp ứng được
Đối với phong công tác nội bộ: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ,

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II

Câu 1. Khái niệm và vai trò của xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực

Khái niệm: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực là quá trình xác định mục tiêu và các
biện pháp thực hiện mục tiêu tuyển dụng nhân lực

Vai trò:

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực định hưởng quan điểm và mục tiêu tuyển
dụng nhân lực góp phần quan trọng vào việc “tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng
đáp ứng yêu cầu công việc. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực làm cơ sở để
các bộ phận, cả nhân có liên quan (tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào tiến trình
tuyển dụng nhân lưới triển khai các hoạt động được phân công một cách thống
nhất, cũng như phối hợp với các bộ phận, cá nhân khác một cách hiệu qua góp
phần nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực giúp tổ chức, doanh nghiệp có cÂY SẮT
để phân bỏ nguồn lực cho công tác tuyển dụng mỗi thời kỳ, mỗi giai đoạn, mỗi đợt
tuyển dụng một cách hợp lý.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực góp phần tiết kiệm chi phi tuyển dụng
nhận lực nổi năng và chi phí sử dụng nguồn nhân lực nói chung. San phẩm của
quá trình xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực đó là chính sách tuyển dụng
nhân lực và kế hoạch tuyển dụng nhân lực chi tiết cho một đợt tuyển dụng.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực giúp phòng tránh các rủi ro trong tuyển
dụng nhân lực do tổ chức, doanh nghiệp chủ động tiếp cận các phương in tuyển
dụng trên cơ sở tỉnh toàn một cách cụ thể điểm mạnh, điểm yếu cau doanh nghiệp
và cơ hội, thách thức từ môi trường tuyển dụng nhân lực.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực gợi ý tiêu chuẩn đánh giá công tác tuyển
dụng nhân lực và đề xuất các hoạt động điều chỉnh hay thay thế phù hợp
Câu 2. Trình bày các căn cứ xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực? Thị trường lao
động có ảnh hưởng thể nào đến xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực" Liên hệ thực
tiễn ở nước ta.

Căn cứ xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực

- Chiến lược kinh doanh và chiến lược nguồn nhân lực Chiến lược kinh doanh trong
một thời kỳ, kế hoạch kinh doanh cho mỗi giai đoạn chia đồng mục tiêu dài hạn,
trung ban và cá ngắn hạn của doanh nghiệp. Mục tiêu đó có mối quan hệ hiện
chứng với các nguồn lực của doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực hơn vì mục
tiêu chiến lược được xác định là sự kết hợp giữa các doanh nghiệp muốn đạt được
với các doanh nghiệp có thể đạt được và cái doanh nghiệp cần đạt được.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Nguồn lực tài chính minh hay yếu cũng chi
phối và là căn cứ quan trọng để hoanh nghiệp đầu tư như thế nào cho tuyển dụng
nhân lực. Điểm chung với tất ca thành nghiệp du với quy mô nào, tiềm lực tài
chính ra sao, uy tin đến đầu thì sử dụng tiết kiệm và hiệu quả chi phi tuyển dụng
luôn là chỉ tiêu kinh tế cần quan tâm.
- Tình hình nhân lực của doanh nghiệp: Tình hình nhân lực của doanh nghiệp được
xem xét ở các khía cạnh cơ bản là cơ sao để xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân
lực với mục tiêu cả về số lượng và chất lượng và cơ cấu
- Tinh chất công việc: Tinh chất công việc thể hiện mức độ phức tạp của công việc.
Yếu là này gần với yêu cầu, tiêu chuẩn công việc là căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
tuyển dụng cho loại công việc cụ thể. Tinh chất công việc được quy định bởi.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật; Quy trình, dây chuyền sản xuất kinh doanh. Tổ chức
phân công lao động
- Thị trường lao động: Thị trường lao động với tuổi tương quan cung, cầu trên thị
trường tại thời điểm doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng cũng ảnh hưởng đến
tuyển dụng nhân lực Nếu tại thời điểm đó, tại thị trường khả năng cung vượt quả
cầu tỷ lệ thiết nghiệp cao thì dễ thuận lợi và dễ dàng thu hút được ứng viên. Nếu
tại thời điểm đỗ, trạng thái của thị trường là thiếu hụt nhân lực thì doanh nghiệp
cần thiết kế một quy trình tuyển dụng khoa học để có thể thỏa trên nhu cầu tuyển
dụng
- Hoạt động huống nghiệp: Hoạt động hướng nghiệp giúp người lao động có thể
nhanh chóng thích ứng với nghề nghiệp mà mình đã chọn.
- Pháp luật liên quan đến tuyển dụng: Một căn cứ không thể bỏ qua khi doanh
nghiệp quyết định tuyển dụng nhân lực đó là các quy định của nhà nước Trung
ương và nhà nước địa phương. Các quy định về ngăn cấm việc đối xử trong việc
thuê mướn lao động, việc làm và tạo cơ hội việc làm bình đăng cho người lao
động các chính sách, đạo luật cắn phân biệt giới tỉnh, phụ nữ mang thai, dân tộc,
tôn giáo. thậm chi pháp luật lao đồng và nhiều quy định cụ thể khác.
- Ý kiến của tổ chức công đoàn muốn đạt được với các doanh nghiệp có thể đạt
được và cái doanh nghiệp cần đạt được.Công đoàn là tổ chức đại diện cho quyền
lợi của người lao động. Chính vì vậy Tổ chức công đoàn có vai trò, vị trí rất quan
trọng khi xây dựng kế hoạch tuyến dung nhân lực nhằm đảm bảo quyền lợi cho
người lao động

- Thị trường lao động có ảnh hưởng đến xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực như sau
thị trường lại động với mối tương quan cùng, cầu trên thị trưởng tại thời điểm doanh
nghiệp có nhu cầu tuyển dụng cũng ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực. Nếu tại thời
điểm đó, tại thị trường khả năng cung vượt quả cầu, tỷ lệ thất nghiệp cao thì dễ thuận lợi
và dễ dàng thu hút được ứng viên. Nếu tại thời điểm đó, trung thần của thị trường là thiếu
hụt nhân lực thì doanh nghiệp cần thiết kế một quy trình tuyển dụng khoa học để có thể
thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng. Doanh nghiệp cần cân nhắc kĩ tính hình của thị trường để
ra quyết định phù hợp

Câu 3, Phân tích nội dung xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực. Mỗi hệ giữa các nội
dung đó?

Nội dung xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân linh quan

- Xác định nhu cầu và mục tiêu tuyển dụng nhân học Xác định nhu cầu tuyển dụng

Các loại nhu cầu

Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng nhân lực Xác định cấu trúc tiêu chuẩn tuyển dụng
Xác định mục tiêu tuyển dụng nhân lực

- Xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực

Xác định các căn cứ xây dựng chính sách căn cứ xây dựng chính sách tuyển dụng
nhân lực bao gồm: Căn cứ pháp lý, Câu cứ thực tiễn, Căn cứ khoa học
Xác định mục tiêu chính sách; Xác định mục tiêu chính sách thực chất là việc tìm cầu
trả lời cho câu hỏi "Xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực để làm gì

Xác định đối tượng áp dụng: Đối tượng áp dụng của chính sách tuyển dụng chính là
nguồn tuyển mộ thường bao gồm hai nhóm là ứng viên nội bộ và ứng viên bên ngoài
doanh nghiệp. Với mỗi nhóm ứng viên này tổ chức doanh nghiệp có thể cụ thể hóa thành
các đối tượng mục tiêu khác nhau.

Xác định phạm vi áp dụng: Xác định phạm vi áp dụng chính sách là xác định gian hạn
về mặt không gian, thời gian, vị trí chức danh... mà chính sách này có hiệu lực. Chính
sách tuyển dụng có thể áp dụng cho toàn tổ chin doanh nghiệp hoặc cho một hay một vài
chi nhánh bộ phận thuộc tổ chức doanh nghiệp. Chính sách tuyển dụng có thể áp dụng
cho tất cả cất lần tuyển dụng hay những lần tuyển dụng có đặc điểm thời gian. Chính sách
tuyển dụng có thể áp dụng cho tất cả các vị trí, chức danh huy có một số chức chính áp
dụng chính sách đặc thù

Xác lập nguyên tắc tuyên dụng Xác lập nguyên tắc tuyen dung là việc định hình vũ
càng và cụ thể các yêu cầu cần tuân thu khi tuyển dụng. Thiết lập quy trình tuyển dụng
tổng quát. Thiết lập quy trình tuyển dụng: tổng quát là việc hình thành quy trình khung
bao gồm các bước cơ bản nhất cho một lần tổ chức tuyển dụng của doanh nghiệp Quy
trình khung trong tuyển dụng nhân lực thường được thiết kế đơn giản và có tính linh hoạt
cao.

Xác lập các cam kết và giá trị cốt lỗi của quy trình tuyển dụng: Xác lập các cam kết
và giá trị cốt lỗi của quy trình tuyển dụng là việc xác định rõ các trách nhiệm của tổ chức
doanh nghiệp đối với những đối tượng có liên quan

Xây dựng điều khoản thi hành; Xây dựng điều khoản thi hành là xác lập điều khoản

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng chi tiết

Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng theo chức danh

Xác định nguồn tuyển mộ và phương ăn thông báo tuyển dụng

Lựa chọn quy trình tuyển dụng

Xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng

Thành lập hội đồng tuyển dụng

Xác lập danh sách tài liệu phục vụ tuyển dụng


Xác định cơ sở vật chất để tiến hành tuyển dụng

Dự trù chi phí tuyển dụng

Câu 4. Trình bày nội dung xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực

- Các loại nhu cầu

Dựa vào loại hợp đồng lao động kị kểu. Nhu cầu tuyển dụng nhân lực không xác định
thời hạn, nhu cầu tuyển dụng nhân lực xác định thời hạn.

Dựa theo tính chất công việc. Nhu cầu tuyển dụng nhân lực trực Dựa vào phạm và
Nhu cầu tuyển dụng bộ phận, doanh nghiệp

Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng nhân lực

- Yêu cầu đối với xác định tiêu chuẩn tuyển dụng

Một là, phải phản ảnh tiêu chuẩn công việc

Hai là phải cụ thể nghĩa là phải đo lường được, lượng háo được

Ba là, tiêu chuẩn tuyển dụng phải thực tế

- Xác định cấu trúc tiêu chuẩn tuyển dụng

Tiêu chuẩn kiến thức

Tiêu chuẩn kỹ năng

Tiểu chuẩn thái độ

Tiêu chuẩn khác; đặc điểm cả nhân, đặc điểm thể chất

Câu 5. Các loại mục tiêu của tuyển dụng nhân lực? Mục tiêu nào là quan trọng nhất?

- Mục tiêu quan trọng nhất là: Bù đắp sự thiếu hụt nhân lực
- Mục tiêu khác

Xây dựng hình ảnh thương hiệu

Củng cố thay đổi văn hóa

Thiết lập củng cố quan hệ xã hội

Câu 6. Trình bày nội dung xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực
Xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực.

Xác định các căn cứ xây dựng chính sách pháp lý, thực tiễn, khoa học. Xác định
mục tiêu chính sách

Xác định đối tượng tuyển dụng

Xác định phạm vi áp dụng

Xác định nguyên tắc tuyển dụng

Thiết lập quy trình tuyến chung trong quán

Xác định các cam kết và giá trị cốt lõi của quy trình tuyển dụng

Xác định các điều khoản thi hành

7. Trinh bay nội dung xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực chi tiết"

Kế hoạch tuyển dụng chi tiết là kế hoạch được xây dựng cho một lần tuyển dụng hay một
đợt tuyển dụng của doanh nghiệp. Kế hoạch tuyển dụng chi tiết: được cụ thể giảm với các
vị trí tuyển dụng xác định và thời gian, địa điểm, quy trình tuyển dụng cụ the

Nội dung

Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng theo chức danh

Tiêu chuẩn tuyển dụng thường bao gồm nhóm các tiêu chuẩn phản ánh: kiến thức,
kỹ nặng, thái độ, kinh nghiệm, đặc điểm cá nhân, đặc điểm thể chất của nhân lực đảm
nhân công việc cụ thể nào đỗ. Trong kế hoạch tuyển dụng chi tiết khi đối tượng tuyến
dụng đã xác định thì các tiêu chuẩn tuyển dụng này được cụ thể hóa theo tiêu chuẩn công
việc.

Xác định nguồn tuyển mộ và phương in thông báo tuyển dụng. Xác định nguồn
tuyển mổ và phương án thông báo tuyển dụng là việc cho ra một cách chính thức nguồn
tuyển mộ hẳn trong hay bên ngoài được tổ chức danh nghiệp lựa chọn và cách thức đen
thông tin tuyển dụng tới các nguồn đó.

Lựa chọn quy trình tuyển dụng: Lưn chọn quy trình tuyển dụng là quá trình cần
nhắc để đưa ra quyết định về các buộc công việc được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu
tuyển dụng nhân lục đã xác định. Phương pháp được sử dụng nhằm đạt được tỷ lệ sàng
lọc mong muốn là: thi viết, phỏng vấn
Xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng. Xác định thời gian là xác định khoảng
thời gian tiến hành đợt tuyển dụng nhân lực Thành lập hội đồng tuy ển dụng thành phần
có thế bao gồm: Đại diện Hội đồng quản trị, ban giám đốc công ty. Đại diện bộ phận
nhân sự công ty: Đại diện bộ phận có nhu cầu tuyển dụng

Xác lập chính sách tài liệu phục vụ tuyển dụng Danh sách tài liệu phục vụ tuyển
dụng cần chuẩn bị trước bao gồm các nội dung sau.

Thông báo tuyển dụng

Thư mời ứng viên tham gia tuyển dụng

Phiếu tham dự tuyển dụng

Sổ theo dõi ứng viên

Lịch trình phong vấn, thi tuyển

Hệ thống câu hỏi phỏng văn

Xác định cơ sở vật chất để tiến hành tuyển dụng. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
tuyển dụng nhân lực bao gồm: Địa điểm nơi diễn ra từng công đoạn của quá trình tuyển
dụng, Trang thiết bị và vật dụng phục vụ tuyển dụng, bản ghê, máy tính, máy chiều hệ
thống truyền thống, mạng internet, Chuẩn bị hậu cần cho quá trình tuyển dụng như trang
tri, nước nóng

Dự trù chi phí tuyển dụng.

You might also like