Professional Documents
Culture Documents
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Ngô Quang Trường đã dành thời
gian giúp đỡ, có những góp ý, chỉnh sửa để bài khóa luận tốt nghiệp của em
được hoàn thành một cách tốt nhất.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người trong Công ty cổ phần
Giao hàng tiết kiệm đã tạo điều kiện cho em có được một môi trường thực tập
thân thiện, giúp em dễ dàng hòa nhập với môi trường làm việc tại Công Ty.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Anh Dương đã hướng dẫn tận
tình, cung cấp số liệu, giúp em hiểu thêm về Công ty cũng như về tuyển dụng
nhân sự tại Công Ty, từ đó giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Trường đảm
bảo tính trung thực và tuân thủ các quy định về trích dẫn, chú thích tài liệu tham
khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Mô hình quản trị và cơ cấu bộ máy quản lý của Giao hàng tiết kiệm được tổ
chức theo mô hình Công ty Cổ phần. Trong đó:
*Chủ tịch HĐQT/Tổng giám đốc:
-Có chức năng điều hành, quản lý toàn bộ công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao theo quy định của Pháp luật.
- Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu giám sát của
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao.
* BAN TRỢ LÝ VÀ THƯ KÝ:
– Hỗ trợ CEO trong việc thiết lập các mục tiêu, chiến lược phát triển và phối
hợp với các Trưởng Bộ phận để triển khai;
– Tham gia vào quá trình vận hành các dự án của GHTK: Bao quát, theo dõi
và thúc đẩy các hoạt động đi đúng hướng, đảm bảo tiến độ và đạt được hiệu
quả cao; thường xuyên cập nhật tình hình dự án cho CEO;
– Hỗ trợ CEO trong việc quản trị và nâng cao chất lượng hệ thống vận hành:
tìm hiểu vấn đề, đề xuất và triển khai phương án giải quyết;
– Tổng hợp báo cáo từ các trưởng bộ phận, tóm tắt và gửi cho CEO; đồng thời
thực hiện các nhiệm vụ khác khi cần thiết hoặc theo sự chỉ đạo của CEO.
*TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ:
- Phát triển hệ thống, ứng dụng phục vụ nhiệm vụ và mục tiêu quản trị, vận
hành, kinh doanh của GHTK.
- Nền tảng, công nghệ mới có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực hoạt động của
GHTK.
- Luôn đảm bảo các hệ thống thông tin hoạt động ổn định với hiệu năng cao,
đảm bảo an toàn thông tin và bảo mật dữ liệu
*TRUNG TÂM PDA:
- Nghiên cứu, phát triển và triển khai các sản phẩm công nghệ mới; đồng thời
cải tiến sản phẩm hiện tại nhằm phát triển Vận hành, Dịch vụ của GHTK.
- Nghiên cứu nền tảng, định hình cách thức phân tích, khai thác, sử dụng dữ
liệu để tối ưu Vận hành và đưa ra các giải pháp phục vụ Hệ sinh thái GHTK.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ để xây dựng các ứng dụng - sản phẩm
công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển của GHTK.
*KHỐI VẬN HÀNH
- Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm tất cả các hoạt động vận hành toàn
quốc, đáp ứng được yêu cầu đảm bảo chất lượng dịch vụ GHTK cam kết.
- Kiểm soát các vấn đề khác như tài chính, hậu cần, trang thiết bị, kho bãi...
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ, Trung tâm PDA nghiên cứu, thử
nghiệm, triển khai và phát triển các dự án, sản phẩm phục vụ hoạt động vận
hành.
*KHỐI DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
-Duy trì, mở rộng và phát triển quan hệ đối tác chặt chẽ, thân thiện, bền vững
với các khách hàng B2C, C2C, sàn TMĐT thông qua đảm bảo chất lượng
dịch vụ, hỗ trợ và xử lý các vấn đề kịp thời, hiệu quả.
-Hiểu và nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng và thị trường, đưa ra các đề
xuất và phối hợp cùng Khối Vận hành, Trung tâm Công nghệ, Trung tâm
PDA phát triển các sản phẩm, dịch vụ tiêu chuẩn cao, ứng dụng công nghệ
phục vụ hiệu quả yêu cầu của thị trường TMĐT; đồng thời nâng cao trải
nghiệm khách hàng.
*KHỐI NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH
-Xây dựng, tổ chức, triển khai hoạt động tuyển dụng, các chương trình đào
tạo, phát triển nhân viên.
-Hoạch định, thực thi, đảm bảo các chính sách phúc lợi, các hoạt động văn
hóa nội bộ cho nhân viên
-Quản lý, đảm bảo, kiểm soát thực hiện công tác đời sống, hậu cần cho các
hoạt động vận hành
*KHỐI TÀI CHÍNH
-Lên kế hoạch tài chính. Lập ngân sách, kiểm soát dòng tiền, chi phí, các
khoản đầu tư tài chính.
-Hạch toán giao dịch ngân hàng. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, hỗ
trợ quyết định vận hành và kinh doanh.
-Thực hiện chức năng mua sắm theo yêu cầu của TGĐ, rà soát yêu cầu mua
sắm và đảm bảo cung ứng hoạt động vận hành.
*TRUYỀN THÔNG - MARKETING
-Xây dựng văn hoá GHTK và truyền tải thông điệp, tầm nhìn của Ban lãnh
đạo tới nhân viên. Từ đó, thúc đẩy giao tiếp hiệu quả giữa các thành viên trên
khắp toàn quốc, tạo sự kết nối mạnh mẽ và thu hút nhân tài và giúp đội ngũ
nhân sự thêm vững mạnh.
-Truyền thông và quảng bá sản phẩm/dịch vụ GHTK và xây dựng thương
hiệu GHTK, đơn vị hậu cần thương mại điện tử, phát triển trên nền tảng công
nghệ.
Nghiên cứu xu hướng, thấu hiểu khách hàng và hành vi người dùng, từ đó
phát triển sáng tạo và thực hiện các chiến lược marketing về sản phẩm/dịch
vụ và thương hiệu GHTK.
-Thông tin và quảng bá hình ảnh thương hiệu GHTK tới công chúng thông
qua các hoạt động truyền thông.
*BAN PHÁP CHẾ
-Kiểm soát tuân thủ tất cả các hoạt động của Công ty theo đúng quy định của
pháp luật.
-Xây dựng các quy trình xử lý các rủi ro pháp lý phát sinh của Công ty.
-Kiểm soát các văn bản, hồ sơ pháp lý: hợp đồng, công văn,... và thực hiện
các thủ tục hành chính về giấy phép tại các cơ quan chuyên ngành.
-Đại diện, thay mặt Công ty làm việc với các cơ quan chức năng.
2.1.2.2. Đặc điểm nhân lực của công ty
*Đặc điểm về vốn
Bảng 2.1. Bảng số liệu phân tích nguồn vốn 2021-2023
ĐVT: Người
So sánh tăng, giảm
2022/2021 2023/2022
Năm Năm Năm Số Số tuyệt
OP 2021 2022 2023 tuyệt % đối %
đối
Tổng số lao động 5889 8923 10354 3034 51,5 1431 16
Phân theo tính chất lao động
- Lao động trực
5456 8067 8458 2611 47,8 391 4,8
tiếp
- Lao đông gián
433 856 1896 423 97,6 1040 121
tiếp
Phân theo giới tính
Nam 3082 5146 5855 2334 66,9 709 13,7
Nữ 2807 3777 4499 970 34,5 722 19,1
Phân theo trình độ
Đại học và Cao
4085 5245 5891 1160 28,3 646 12,3
đẳng
Trung cấp và LĐ 103,
phổ thông 1804 3678 4463 1874 8 785 21,3
Theo độ tuổi
Trên 45 tuổi 145 285 305 140 96,5 20 7,0
Từ 35 -45 tuổi 295 346 452 51 17,2 106 30.6
148,
Từ 25 -35 tuổi 1025 2546 3588 1521 3 1042 46
Dưới 25 tuổi 4424 5746 6009 1322 29,8 263 4,5
Công ty ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
trưởng đáng kể qua các năm, phản ánh sự phát triển vững chắc và bền vững
của doanh nghiệp. Cụ thể, trong năm 2021, doanh thu đạt mức 6.875 tỷ đồng,
đem lại lợi nhuận khá cao là 301 tỷ đồng. Sang năm 2022, doanh thu của công
ty bứt phá mạnh mẽ, đạt con số 8.600 tỷ đồng, tăng vọt 25,1% so với năm
trước và tăng gấp 25 lần so với cách đây 5 năm. Doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chi phí, lợi nhuận của công ty vẫn đạt mức ấn tượng 620 tỷ đồng, gấp
đôi so với năm 2021.
Đà tăng trưởng này tiếp tục được duy trì trong năm 2023 khi doanh thu đạt
9.795 tỷ đồng, tăng thêm 1.195 tỷ đồng (tương đương 13,9%) so với năm
2022. Con số doanh thu năm 2023 so với năm 2022 cũng cao hơn khoảng
1.725 tỷ đồng so với mức tăng trưởng của năm 2022 so với 2021, cho thấy tốc
độ tăng trưởng ngày càng nhanh.
Những con số doanh thu ấn tượng trong năm 2022 và 2023 phản ánh thành
quả to lớn của công ty sau nhiều nỗ lực phấn đấu. Doanh thu liên tục tăng
trưởng qua các năm là tín hiệu đáng mừng, thể hiện năng lực quản trị, chiến
lược kinh doanh hiệu quả và sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm,
dịch vụ của công ty. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ngày càng cao cũng cho
thấy doanh nghiệp đang trên đà phát triển tích cực, mở ra nhiều triển vọng
tươi sáng trong tương lai.
Tổng chi phí của Công ty năm 2023 là 9050 tỷ đồng tăng 1070 tỷ đồng so với
năm 2022 tương ứng tăng 13,4%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2023
là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn
với các nước bên ngoài nên chi phí cho bảo trì hệ thống thông tin tăng lên
đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, mặt bằng, trang trí cũng tăng lên.
Lợi nhuận của Công ty năm 2023 là 745 tỷ đồng tăng 125 tỷ đồng so với năm
2022 là 620 tỷ đồng, tương ứng tăng 20,2%. Lợi nhuận của Công ty năm 2023
đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày
càng mở rộng, tăng cường các dịch vụ cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà
còn đảm bảo chất lượng, đạt được nhiều thành tựu, ngày càng tạo được sự tín
nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài.
Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu tăng đều đặn trong ba năm qua, cho thấy công ty đang sử dụng vốn
hiệu quả hơn. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về cho công ty lợi nhuận,
trong kinh doanh, để tiếp tục giữ vững thị phần của mình trên thị trường, công
ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và marketing cũng như sử dụng
lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng
để có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của
khách hàng hiện đại. Tình hình biến động chi phí sản xuất kinh doanh của
công ty tăng trong ba năm qua, nhưng tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn so với tỷ lệ
tăng trưởng doanh thu, cho thấy công ty đang kiểm soát chi phí tốt.
Có thể nói công ty đang có kết quả kinh doanh tốt trong ba năm gần đây.
Doanh thu và lợi nhuận tăng đều đặn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng,
cho thấy công ty đang phát triển hiệu quả.
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 3 năm gần
nhất
So sánh
2021/2022 2022/2023
STT Chỉ tiêu 2021 2022 2023
Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lêch (%) lêch (%)
1 Tổng
5,358,157 6,332,200 7,306,243 974,04 118.18 974,04 115.38
tài sản
2 Nợ phải
3,525,994 4,166,774 4,807,554 640,78 118.17 640,78 115.38
trả
3 VCSH
1,542,163 1,775,426 2,008,689 233,26 115.13 233,26 113.14
4 DT
8,600 10,260 12,000 1,66 119.30 1,740 116.96
thuần
5 Chi phí
7,352,877 8,179,058 9,005,239 826,18 111.24 826,18 110.10
6 LNTT 349 580 810 231 166.19 230 139.66
7 LNST 301 484 676 183 160.80 192 139.67
Dựa trên bảng dữ liệu, chúng ta có thể phân tích từng chỉ tiêu để hiểu rõ hơn
về sự phát triển của Công ty:
-Tổng tài sản:
Tổng tài sản của công ty đã tăng từ 5,358,157 lên 7,306,243 trong giai đoạn
2021-2023, tăng 36.34%. Điều này cho thấy công ty có sự mở rộng hoặc đầu
tư mạnh mẽ trong tài sản cố định và lưu động.
Tăng trưởng nhanh nhất xảy ra từ năm 2022 đến 2023, với tỷ lệ tăng
115.38%, so với 118.18% từ năm 2021 đến 2022.
-Nợ phải trả:
Nợ phải trả của công ty tăng từ 3,525,994 lên 4,807,554 trong giai đoạn 2021-
2023, tăng 36.19%. Điều này có thể chỉ ra việc sử dụng vốn vay để tài trợ cho
việc mở rộng kinh doanh hoặc đầu tư.
Tốc độ tăng của nợ phải trả tương đối ổn định, với tỷ lệ tăng đều đặn xấp xỉ
115.38% giữa cả hai năm.
-Vốn chủ sở hữu (Vốn cố định và vốn lưu động):
VCSH của công ty cũng tăng đáng kể, từ 1.542.163 lên 2.008.689 trong giai
đoạn 2021-2023, tăng 30.28%. Điều này có thể là kết quả của việc đầu tư vào
tài sản cố định hoặc tăng cường vốn lưu động để hỗ trợ hoạt động kinh doanh.
Tốc độ tăng của VCSH tương đối ổn định, với tỷ lệ tăng khoảng 115.13%
giữa cả hai năm.
-Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần của công ty đã tăng từ 8,600 lên 12,000 trong giai đoạn
2021-2023, tăng 39.53%. Điều này có thể là kết quả của sự mở rộng hoặc cải
thiện hiệu suất của hoạt động kinh doanh chính của công ty.
Tốc độ tăng của doanh thu thuần nhanh hơn so với tổng tài sản và VCSH, với
tỷ lệ tăng lần lượt là 119.30% và 116.96%.
-Chi phí:
Chi phí của công ty đã tăng từ 7,352,877 lên 9,005,239 trong giai đoạn 2021-
2023, tăng 22.49%. Sự gia tăng này có thể là kết quả của việc mở rộng kinh
doanh hoặc tăng cường hoạt động sản xuất.
Tốc độ tăng của chi phí tương đối ổn định, với tỷ lệ tăng khoảng 110.10%
giữa cả hai năm.
Lợi nhuận trước thuế (LNTT) và Lợi nhuận sau thuế (LNST):
Cả LNTT và LNST đều tăng đáng kể trong giai đoạn này, tăng lần lượt
166.19% và 139.67% giữa năm 2021 và 2023.
Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của LNST (139.67%) thấp hơn so với LNTT (166.19%),
cho thấy có sự tăng chi phí hoặc thuế ảnh hưởng đến lợi nhuận cuối cùng của
công ty.
Có thể nói công ty đang có kết quả kinh doanh tốt trong ba năm gần đây.
Doanh thu và lợi nhuận tăng đều đặn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng,
cho thấy công ty đang phát triển hiệu quả.
2.2. Thực trạng tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Giao hàng tiết
kiệm
2.2.1. Thực trạng về xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực tại công ty
Nhằm xác định đúng nhu cầu nhân sự trước mắt và lâu dài cho doanh nghiệp,
nhà quản trị cần biết rõ ràng họ cần có đúng số lượng và loại nhân sự ở các vị
trí công việc không, yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân sự
như thế nào. Việc xác định nhu cầu tuyển dung nhân lực của công ty hiện nay
được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tiễn của các bộ phận, các phòng ban
trong công ty trong từng giai đoạn. Với căn cứ đó, các bộ phận khi có yêu cầu
về tuyển dụng nhân lực sẽ làm đề xuất và gửi về phòng Nhân sự, phòng sẽ là
đầu mối tập hợp mọi nhu cầu về tuyển dụng nhân lực và sẽ xem xét và phê
duyệt
Bảng 2. Nhu cầu tuyển dụng của Công ty Giao Hàng Tiết Kiệm
Trong giai đoạn năm 2021 - 2023
Năm
2021 2022 2023
Số lao Số lao
Số lao động Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
ST Chỉ tiêu động động
T
I.Tổng số lao động trong
5889 100 8923 100 10354 100
công ty
II.Nhu cầu tuyển dụng 850 100 1500 100 2000 100
1.Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 600 70,4 950 72,5 1300 65
Lao động gián tiếp 250 29,6 550 27,5 700 35
2.Theo giới tính
Nam 550 64,7 1000 75 1200 60
Nữ 300 35,3 500 25 800 40
3.Theo ngành nghề đào tạo
Ngành kỹ thuật,công nghệ
300 35,2 400 26,6 600 30
Ngành kinh tế, quản trị
300 35,2 600 40 700 35
nhân lực
Công nhân 250 29,6 500 33,4 700 35
4.Trình độ chuyên môn
Đại học, Cao đẳng 600 70,4 1000 75 1300 65
Trung cấp và LĐPT 250 29,6 500 25 700 35
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)
Để đánh giá công tác xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực tại Công ty, tôi đã
thực hiện khảo sát đối với cán bộ quản lý và nhân viên Phòng nhân sự về
công tác này và kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 21% trả lời tốt, 49% trả lời
chưa tốt và có 30% trả lời bình thường. Kết quả khảo sát cho thấy nhân sự
trong công ty đánh giá công tác tuyển dụng còn chưa tốt, cần bổ sung và sửa
đổi chop hug hợp với thực tiễn hoạt động của công ty.
2.2.2. Thực trạng về lập kế hoạch tuyển dụng nhân lực tại công ty
Sau khi đã xác định đươc nhu cầu tuyển dụng nhân lực và được Giám đốc phê
duyệt, Phòng nhân lực sẽ tiến hàng triển khai công tác tuyển dụng, cụ thể là
lập kế hoạch tuyển dụng nhân lực. Nội dung của giai đoạn này gồm các hoạt
động sau
2.2.2.1. Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn tuyển dụng nhân lực
i. Xác định mục tiêu tuyển dụng nhân lực
Dựa vào tình hình cụ thể, có thể có các mục tiêu tuyển dụng khác nhau, mục
tiêu tổng quát của của tuyển dụng nhân lực trong công ty có thể là:
- Bù đắp sự thiếu hụt nhân lực: Hoạt động tuyển dụng của công ty hướng tới
mục đích chính là bổ sung nguồn nhân lực, vừa để khắc phục tình trạng thiếu
hụt lực lượng lao động trong thời điểm hiện tại, vừa để chuẩn bị sẵn sàng
nguồn lực cần thiết cho những công đoạn sản xuất, kinh doanh trong tương
lai. Quá trình tuyển dụng này không chỉ nhằm tìm kiếm những ứng viên có
trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu công việc mà còn mở rộng
nguồn tuyển dụng từ cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Điều này giúp
công ty vừa khai thác được tiềm năng của đội ngũ nhân sự hiện tại, đưa họ lên
những vị trí quản lý phù hợp với kinh nghiệm và sự hiểu biết về môi trường
làm việc, đồng thời thu nạp những nhân tài mới, mang đến nguồn năng lượng
tươi trẻ và những tư duy mới lạ, tạo nên sự sôi động cho hoạt động kinh
doanh. Nhu cầu tuyển dụng được duy trì liên tục ở nhiều phòng ban khác
nhau, đặc biệt là lực lượng nhân viên giao hàng - những người trực tiếp giao
hàng cho khách hàng, đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành của
doanh nghiệp.
- Xây dựng hình ảnh, thương hiệu của tổ chức: Quá trình tuyển dụng chuyên
nghiệp, bài bản không chỉ đơn thuần là việc tìm kiếm và thu hút nhân tài cho
doanh nghiệp, mà còn góp phần quan trọng trong việc xây dựng và khẳng
định hình ảnh, thương hiệu của tổ chức trên thị trường lao động cũng như
trong cộng đồng.
Thông qua các thông báo tuyển dụng rõ ràng, minh bạch về mô tả công việc,
yêu cầu năng lực và quyền lợi dành cho ứng viên, doanh nghiệp thể hiện sự
chuyên nghiệp và trách nhiệm của mình đối với nguồn nhân lực. Quy trình
tuyển dụng khoa học, công bằng với các bước đánh giá năng lực khách quan
sẽ tạo niềm tin cho ứng viên về môi trường làm việc chất lượng cao tại doanh
nghiệp.
Hơn nữa, việc công bố kết quả tuyển dụng một cách minh bạch, cũng như
cung cấp phản hồi cho các ứng viên không trúng tuyển sẽ giúp doanh nghiệp
tạo được hình ảnh doanh nghiệp có đạo đức, tôn trọng và đánh giá cao nguồn
nhân lực. Điều này không chỉ mang lại thiện cảm cho các ứng viên hiện tại
mà còn để lại ấn tượng tốt đẹp, trở thành một lợi thế trong việc thu hút nhân
tài trong tương lai.
Một quá trình tuyển dụng chuyên nghiệp, minh bạch và công bằng sẽ phản
ánh văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, có trách nhiệm và mang tầm nhìn dài
hạn. Từ đó, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được khẳng định và nâng cao
trong mắt khách hàng, đối tác và cả cộng đồng, góp phần tạo dựng lòng tin và
sự ủng hộ của xã hội đối với hoạt động kinh doanh.
- Củng cố văn hóa tổ chức: Nguồn nhân lực mới sẽ góp phần quan trọng trong
việc củng cố và phát triển văn hóa tổ chức. Do đó, hoạt động tuyển dụng và
lựa chọn nhân sự trong tương lai cần được thực hiện một cách cẩn trọng, bởi
những nhân viên mới sẽ có tác động không nhỏ tới môi trường và nền văn hóa
vốn có của tổ chức.
Văn hóa tổ chức không chỉ đơn thuần là những giá trị, chuẩn mực được đặt ra
mà còn được hình thành và phát triển thông qua những con người sinh hoạt,
làm việc trong tổ chức ấy. Khi tuyển dụng các nhân sự mới, cần lựa chọn
những ứng viên phù hợp với triết lý, tầm nhìn cũng như hệ giá trị cốt lõi của
doanh nghiệp. Đây là những người sẽ thấm nhuần, lan tỏa và góp phần gìn
giữ, phát huy những giá trị văn hóa tích cực hiện có.
Song song đó, việc tuyển dụng cũng mở ra cơ hội để bổ sung những giá trị,
quan điểm mới vào nền văn hóa hiện tại, giúp nó thêm phần phong phú, đa
dạng và năng động. Những nhân viên mới mang theo kinh nghiệm và góc
nhìn khác biệt sẽ đóng vai trò tạo nên sự đổi mới, phát triển văn hóa tổ chức
theo hướng tích cực.
Do vậy, quá trình tuyển dụng cần xem xét kỹ lưỡng các tiêu chí về năng lực
chuyên môn đi đôi với sự phù hợp về mặt văn hóa, giá trị, để những nhân sự
tuyển dụng không chỉ là một sự bổ sung đơn thuần mà còn trở thành lực
lượng quan trọng góp phần vun đắp, phát triển nền văn hóa tổ chức bền vững
Đối với những trường hợp cần tuyển dụng nhân lực gấp và đột xuất thì sẽ tiến
hành thông báo tuyển dụng ngay lập tức, không cần lập kế hoạch để tiết kiệm
thời gian cũng như nhanh chóng tuyển được nhân lực phục vụ cho quá trình
hoạt động.
Việc lập kế hoạch tuyển dụng nhân lực tại công ty diễn ra khá tốt, ảnh hưởng
tích cực và mang lại hiệu quả cao cho quá trình tuyển dụng
ii. Xác định các tiêu chuẩn tuyển dụng nhân lực
Phân tích vị trí cần tuyển dụng nhân lực
Quá trình mô tả và phân tích vị trí cần tuyển là một yếu tố quan trọng và
không thể thiếu trong bất kỳ chiến lược tuyển dụng hiệu quả nào. Nó đóng vai
trò then chốt trong việc xác định rõ ràng các trách nhiệm, nhiệm vụ, kỹ năng
và kiến thức cần thiết cho vị trí cần tuyển, cũng như môi trường làm việc và
văn hóa tổ chức. Khi thực hiện một cách nghiêm túc và toàn diện, quá trình
này không chỉ giúp tổ chức xác định được những ứng viên phù hợp nhất mà
còn đảm bảo rằng các ứng viên hiểu rõ về công việc và môi trường làm việc
tương lai của họ.
Bằng cách mô tả và phân tích kỹ lưỡng vị trí cần tuyển, tổ chức có thể truyền
đạt một cách minh bạch về mong đợi của họ đối với nhân viên tương lai, đồng
thời thu hút những ứng viên có động lực và phù hợp nhất với văn hóa và giá
trị của tổ chức. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tuyển dụng sai lầm, tăng khả
năng gắn kết và lâu dài của nhân viên mới, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động
và sự phát triển bền vững của tổ chức.
Vị trí nhân viên giao hàng
Xây dựng các tiêu chuẩn và yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng
Sau khi phân tích kỹ lưỡng vị trí cần tuyển dụng, cán bộ quản trị nhân lực
(QTNL) sẽ tiến hành xác định các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể đối với các
ứng viên. Quá trình này cần được thực hiện một cách thực tế và khách quan,
phù hợp với bản chất công việc và môi trường làm việc tại tổ chức.
Đối với các yêu cầu về trình độ học vấn, bằng cấp và kỹ năng, cán bộ QTNL
cần xác định rõ ràng và cụ thể các tiêu chí tối thiểu cần đạt được.
Tuy nhiên, đối với các yêu cầu về kinh nghiệm công tác, phẩm chất và năng
lực cá nhân, cán bộ QTNL cần đưa ra các tiêu chí mở và linh hoạt hơn. Thay
vì đưa ra yêu cầu cứng nhắc, họ cần xác định các đặc điểm và kỹ năng mềm
quan trọng cho vị trí như khả năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, giao tiếp
hiệu quả, sáng tạo và học hỏi liên tục. Các tiêu chí này sẽ được đánh giá dựa
trên hồ sơ, kinh nghiệm và phỏng vấn của ứng viên.
Bằng cách xác định các tiêu chuẩn và yêu cầu một cách thực tế và cân bằng,
tổ chức có thể thu hút được những ứng viên phù hợp nhất, đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu về năng lực chuyên môn và đồng thời sở hữu các phẩm chất cá nhân
cần thiết để thành công trong công việc và phát triển cùng tổ chức.
2.2.3. Thực trạng về thực hiện tuyển dụng nhân lực tại công ty
• Nguồn tuyển dụng:
GHTK chủ yếu sử dụng nguồn tuyển mộ bên ngoài thông qua các bảng tin
tuyển dụng trên các kệnh thông tin chính thức của công ty như
giaohangtietkiem.vn, fanpage Humans of GHTK, hay các trang mạng xã hội
như facebook, Ybox, Topcv, Jobsgo.
Quy cách đăng tuyển: Theo tiêu chuẩn bao gồm Thông tin công ty, Lời giới
thiệu, Tên vị trí cần tuyển, mô tả công việc, yêu cầu công việc, quyền lợi
được hưởng, thông tin khác, cách thức ứng tuyển.
(Nguồn: https://giaohangtietkiem.vn/)
Bên cạnh việc đăng tải thông tin tuyển dụng, GHTK cũng khuyến khích nhân
sự nội bộ giới thiệu bạn bè, ngườ thân tham gia ứng tuyển tại tất cả các vị trí
tại tất cả các bộ phận. Với những nhân sự được giới thiệu ứng tuyển thành
công vào GHTK và tiếp tục làm việc sau 2 tháng, nhân sự giới thiệu sẽ được
hưởng mức thưởng là 300 000đ.
2.2.4. Thực trạng về đánh giá hiệu quả tuyển dụng nhân lực tại công ty
2.3. Đánh giá chung về tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Giao
hàng tiết kiệm
2.3.1. Ưu điểm
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển tuyển dụng của Công ty Cổ
phần giao hàng tiết kiệm
3.1.1. Mục tiêu
-Mục tiêu chung
-Mục tiêu cụ thể
3.1.2. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Giao
hàng tiết kiệm
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO