You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

(2.5đ) Câu 1: Bảng mô tả: là bản thông tin có liên quan đến quyền hạn, trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ,
của người thực hiện công việc, các mối quan hệ cần thiết, kết quả công việc khi hoàn thành.
- Nhận diện công việc
- Tóm tắt công việc
- Các mối quan hệ trong thực hiện công việc.
- Chức năng, trách nhiệm trong công việc
- Thẩm quyền giải quyết trong công việc
- Điều kiện làm việc.
Bảng tiêu chuẩn: là bản thông tin có liên quan đến người thực hiện công việc như: Tuổi, giới tính, trình độ
học vấn, chuyên môn, các kỹ năng, cá nhân ngoại hình, ngoại ngữ, …
- Trình độ chuyên môn.
- Kinh nghiệm công tác.
- Các kỹ năng làm việc
- Các phẩm chất cá nhân
- Các đặc điểm cá nhân
- Tiêu chuẩn thực hiện công việc cần đạt được.
(2.5đ) Câu 2: Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả
lương giữa người lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ
lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
Các nguyên tắc trong quan hệ lao đông:
- Thái độ tôn trọng nhau: các bên cần có thái độ tôn trọng lẫn nhau, đặc biệt là người sử dụng lao
động.
- Tinh thần hợp tác: Các bên cần phát huy tinh thần hợp tác nhằm đảm bảo lợi ích của mình, lợi ích
của đối tác và lợi ích chung.
- Giải quyết bằng thương lượng: mọi vấn đề khác biệt cần giải quyết bằng thương lượng thay vì
hành động đơn phương trước sự phản đối của các bên còn lại.
- Tham gia tự nguyện: quan hệ lao động phải đảm bảo mỗi bên để có thể đưa ra quyết định hay sự
lựa chọn hoàn toàn tự nguyện dựa trên lợi ích.
(3đ) Câu 3: Khái niệm hoạch định, vai trò, ý nghĩa hoạch định?
Khái niệm: Là quá trình dự đoán, xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra các chính sách và triển khai thực
hiện nhằm đảm bảo cho DN luôn có đủ số lượng nhân sự cùng các kỹ năng, phẩm chất cần thiết phù
hợp với từng giai đoạn hoạt động và đem lại hiệu quả cao cho tổ chức
Vai trò:
- Tạo cho DN luôn ở thế chủ động về nhân sự
- Đảm bảo cho DN luôn có đủ số lượng nhân viên với những kỹ năng cần thiết vào đúng thời điểm.
- Tránh rủi ro trong sử dụng lao động
- Giúp nhà quản trị xác định được rõ rang phương hướng hoạt động của tổ chức.
Ý nghĩa:

- Tối đa hóa việc sử dụng nhân lực đồng thời đảm đảm sự phát triển của nguồn nhân lực
- Đảm bảo đúng nhân lực, đúng thời điểm, đúng số lượng cần thiết để thực hiện những mục tiêu
của doanh nghiệp
- Phối hợp một số hoạt động nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động cho doanh nghiệp.
- Đưa ra dự báo về nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp trong tương lai, đồng thời lập kế hoạch
nhằm đảm bảo có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên vào các thời điểm cần thiết, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.

(3,5đ) Câu 4: Phân tích chi phí, lợi ích và vai trò, các vấn đề thuộc đào tạo.
Phân tich chi phí:
- Lương và thời gian của người đào tạo: (phân tích ra, tau bí ròi)
- Lương và thời gian của người được đào tạo: (…)
- Tư liệu để đào tạo: tổ chức, công ty cần chuẩn bị tư liệu, lên kế hoạch để đào tạo nhân viên, thu
thập tư liệu từ các hoạt động đào tạo để khắc phục sai sót, nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí
cho lần đào tạo sau.
- Chi phí cho người đào tạo và người được đào tạo: (…)
- Chi phí cơ sở vật chất và trang thiết bị: công ty, tổ chức phải chi trả cho nơi đào tạo, đầu tư trang
thiết bị cần thiết cho hđ đào tạo.
- Mất năng suất: khi được đào tạo về các vấn đề khác thì nhân viên sẽ giảm năng suất cho công
việc hiện tại trong ngắn hạn, nhưng xét về lâu dài thì lợi ích có thể mang lại lớn hơn so với thâm
hụt so năng suất giảm trong quá trình đào tạo (chi phí cơ hội)
Lợi ích:
- Gia tăng năng suất: (…)
- Giảm thiểu sai sót và tai nạn
- Giảm thiểu doanh thu (là saoo? trong sách ghi z đó 3, tự phân tích đi chài)
- Hạn chế sai sót cần thiết
- Khả năng tân dụng những tiềm năng mới: khai thác năng lực, điểm mạnh của nhân viên.
- Thay đổi quan điểm: sau khi đào tạo sẽ có cách nhìn nhận công việc khác hơn, quan sát từ nhiều
hướng giúp ta hiểu rõ về công việc hơn.
Vai trò của đào tạo:
- Đối với cá nhân:
+ Thỏa mãn nhu cầu học tập
+ Thay đổi hành vi nghề nghiệp
+ Tăng cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Tăng hiệu quả công việc: tăng năng suất, chất lượng, tiết kiệm thời gian, chi phí,..
+ Duy trì và nâng cao chất lượng NNl, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
+ Tăng khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
Vấn đề thuộc đào tạo:
Nhà quản trị tránh né việc đào tạo cho nhân viên để tiết kiệm chi phí và thời gian, nhân viên cũng
không thích vừa làm vừa học, nhất là học vào cuối tuần hoặc sau giờ làm việc, ngại đi làm xa đối với các
lớp học trực tiếp, cắt giảm bớt thời gian cho bản thân và gia đình nên việc học trở nên khiên cưỡng, căng
thẳng.
Giải pháp:
- Tránh đào tạo vào cuối tuần hoặc sau giờ làm việc.
- Hạn chế việc di chuyển xa đến địa điểm đào tạo.
- Hạn chế, cân nhắc đưa bài giảng số hóa vào đào tạo, thêm các video ngắn, hình ảnh để truyền tải
nội dung dễ dàng hơn.
- Truyền đạt khái niệm khó bằng ảnh minh họa, sẽ giúp việc học dễ hơn.
- Ưu tiên các đánh giá ngắn để nhân viên có thể nhanh chóng nhận được phản hồi về tiến độ học
tập của họ.
- Tối ưu hóa việc học trên thiết bị di động, giúp truy cập mọi lucs mọi nơi dễ dàng hơn.
(4đ) câu 5: Nội dung, các bước của quy trình tuyển chọn, theo các bạn, nó có cần thiết hay không?
Nội dung:
Tuyển chọn là một quá trình chọn ra từ danh sách các ứng viên đã nộp hồ sơ dự tuyển để tìm ra người phù
hợp nhất với các tiêu chí tuyển chọn cho một vị trí phù hợp, trong mối tương quan với các điều kiện mội
trường hiện tại.
Các bước tuyển chọn:
B1: sàng lọc ban đầu: đơn xin việc và phỏng vấn.
B2: Phỏng vấn
B3: Tiến hành bài kiểm tra
B4: Kiểm tra thông tin tham khảo và các thư tiến cử.
B5: Quyết định lựa chọn.
B6: ktra thể lực.
Theo các bạn, nó có cần thiết hay không?

Bổ sung nguồn lực phù hợp với yêu cầu. Việc tuyển dụng hiệu quả đem lại một đội ngũ lao động lành
nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

Giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất. Bởi lẽ, việc tuyển dụng đúng người,
đúng việc, đúng lúc, đúng vị trí khiến cho nhân sự và việc làm có sự hòa hợp, đem lại hiệu quả trong việc,
đạt được những mục tiêu, định hướng kinh doanh hiệu quả.

Tăng khả năng cạnh tranh bền vững. Trình độ, kỹ năng của nhân lực là những giá trị cốt lõi để đưa doanh
nghiệp phát triển, nếu tuyển dụng được đội ngũ nhân lực hoàn thiện, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp thì
kết quả cạnh tranh trên thị trường sẽ bền vững và có hiệu quả cao.

Cho phép hoàn thành kế hoạch đã định. Thông thường hoạt động tuyển dụng được đặt ra khi doanh
nghiệp có nhu cầu hoàn thành một công việc nhất định, vì vậy, kế hoạch đã định định hoàn toàn có thể
hoàn thành nếu hoạt động tuyển dụng cực kỳ hiệu quả.
Giúp tiết kiệm chi phí và sử dụng nguồn ngân sách hiệu quả. Từ những vai trò trên, hoạt động tuyển dụng
hiệu quả, có kế hoạch thì sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, đồng thời, việc hoàn thành tốt các
kế hoạch đã định sẽ tiết kiệm được nguồn ngân sách hiệu quả.

You might also like