You are on page 1of 11

Ôn tập

1. Hãy Phân tích môi trường marketing?


gợi ý trả lời, các bạn phải thêm ý vào để phân tích
a. Môi trường vĩ mô
- Môi trường nhân khẩu: sự bùng nổ dân số, cơ cấu tuổi dân số ảnh hưởng đến nhu cầu,
Dân tộc, Trình độ học vấn, kiểu hộ gia đình, dịch chuyển từ thị trường đại chúng sang các
vi thị trường.
- Môi trường kinh tế: Phân phối thu nhập, tiết kiệm, các khoản nợ, khả năng vay tiền
- Môi trường tự nhiên: Thiếu hụt nguyên liệu, chi phí năng lượng tăng, mức độ ô nhiễm
tăng
- Môi trường công nghệ: Sự thay đổi công nghệ, cơ hội đổi mới, thay đổi ngân sách nghiên
cứu và phát triển, quy định về sự thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ
- Môi trường chính trị: luật pháp, cơ quan nhà nước, những nhóm gây sức ép có ảnh hưởng
và hạn chế các tổ chúc, các nhân khác nhau trong XH
- Môi trường văn hoá: Giá trị văn hoá cốt lỗi bền vững, mỗi nền văn hoá bao gồm nhiều
nhánh văn hoá, những giá trị văn hoá thứ yếu biến đổi theo thời gian
b. Môi trường vi mô
- Công ty
- Những người cung ứng
- Những người môi giới marketing: môi giới thương mại, tổ chức dịch vụ marketing, tổ
chúc tài chính - tín dụng
- Khách hàng: thị trường người tiêu dùng, thị trường các nhà sản xuất, các nhà bán buôn
trung gian, thị trường cơ quan nhà nước, thị trường quốc tế
- Đối thủ cạnh tranh
- Công chúng trực tiếp: Giới tài chính , Công chúng trực tiếp thuộc các phương tiện thông
tin , Công chúng trực tiếp thuộc các cơ quan Nhà nước , Các nhóm công dân hành động,
Công chúng trực tiếp địa phương , Quần chúng đông đảo ,Công chúng trực tiếp nội bộ

2. Trình bày các cấp quản trị chiến lược? vẽ sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các
cấp chiến lược?
Gợi ý trả lời
- Chiến lược cấp doanh nghiệp: nhằm xác định những hoạt động kinh doanh mà doanh
nghiệp cần tập trung cạnh tranh và phân phối nguồn lực.
- Chiến lược cấp đơn vị: lựa chọn sản phẩm cùng thị trường mục tiêu cho một ngành kinh
doanh riêng rẽ, đồng thời xác định vị thế cạnh tranh hiện tại so với đối thủ cạnh tranh chính.
- Chiến lược cấp chức năng: là chiến lược của các phòng ban hổ trợ chiến lược cấp doanh
nghiệp và cấp đơn vị kinh doanh
3. Quản trị khoản phải thu là gì? trình bày nguyên tắc 5C trong quản trị khoản phải
thu? Nêu biện pháp quản lý khoản phải thu.
gợi ý (các bạn thêm ý và ví dụ vào nguyên tắc 5C)
Quản trị khoản phải thu từ khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp
Việc quản trị khoản phải thu liên quan chặt chẽ tới việc tiêu thụ sản phẩm và từ
đó tác động không nhỏ đến doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp
Việc quản trị khoản phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo toàn
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nợ phải thu tăng do tăng thêm lượng hàng hoá bán chịu => tăng thêm một số
khoản chi phí như chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ
Nợ phải thu tăng => doanh nghiệp phải tìm thêm nguồn vốn vay để đáp ứng
nhu cầu vốn cho quá trình kinh doanh tiếp theo => phải trả thêm lãi tiền vay.
Nợ phải thu tăng => tăng rủi ro đối với doanh nghiệp, dễ dẫn đến tình trạng nợ
khó đòi hoặc không thu hồi được do khách hàng vỡ nợ gây tổn thất vốn cho
doanh nghiệp
Ứng dụng nguyên tắc 5C trong quản trị khoản phải thu:
Bản chất (Character): theo dõi lịch sử hoạt động công nợ của khách hàng, uy tín
của khách hàng?
Khả năng (Capacity): Khả năng chi trả: doanh thu, lợi nhuận, mức độ các khoản
vay,…
Vốn (Capital): nguồn vốn sẵn có, cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu, đánh giá hệ số
tài trợ cao hay thấp
Thế chấp (Collateral): Tài sản của khách hàng cao hay thấp, mức độ tính thanh
khoản của tài sản
Điều kiện (Condition): yếu tố bên ngoài như xu hướng phát triển của khách
hàng, môi trường luật pháp, …
Biện pháp quản lý
• Xác định chính sách bán chịu hay chính sách tín dụng thương mại đối với khách
hàng. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng thương mại
• Mục tiêu mở rộng thị trường, tăng DT, tăng LN
• Tính chất thời vụ trong SX và tiêu thụ
• Tính cạnh tranh
• Tình trạng tài chính
• Xác định tiêu chuẩn tín dụng hay tiêu chuẩn bán chịu
• Điều khoản bán chịu
• Thời hạn bán chịu
• Chiết khấu thanh toán

4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nhân sự trong DN?
Gợi ý; các bạn tự thêm ý vào các yếu tố để phân tích
a. Nhân tố môi trường kinh doanh
Môi trường bên ngoài
- Khung cảnh kinh tế
- Dân số, lực lượng lao động
- Văn hoá, xã hội
- Đối thủ cạnh tranh
- Khoa học kỹ thuật
- Khách hàng
Môi trường bên trong
- Sứ mạng, mục tiêu DN
- Chính sách chiến lược DN
- Văn hoá DN
b. Nhân tố môi trường con người: đội ngũ nhân viên
C. Nhân tố nhà quản trị

5. vẽ sơ đồ Pert và xác định đường


găng trong sơ đồ.

bảng mô tả bài tập:


A: làm ngay, thời gian 3 ngày
B: làm ngay, thời gian 5 ngày
C: Làm ngay, thời gian 3 ngày
D: Làm sau A, thời gian 8 ngày
E: Làm sau A và B, thời gian 4 ngày
F: làm sau C, thời gian 7 ngày
G: Làm sau F, thời gian 3 ngày
6. Trình bày về tháp nhu cầu Maslow? Tháp nhu cầu được vận dụng vào việc thúc
đẩy phát triển nhân sự, tạo động lực cho nhân viên như thế nào?
Gợi ý:
- Trình bày 5 cấp bậc trong tháp nhu cầu Maslow

Nhu cầu sinh lý


Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu tự thể hiện
- Tháp nhu cầu được vận dụng vào việc thúc đẩy phát triển nhân sự, tạo động lực cho nhân
viên như thế nào?
Muốn tạo động lực cho nhân sự của mình, đầu tiên phải xác định được nhu cầu của họ là
gì. Việc ứng dụng tháp nhu cầu Maslow vào quản trị nhân sự, giúp doanh nghiệp nắm bắt
đúng tâm lý và chạm đúng nhu cầu để nhân viên hăng say làm việc và tự nguyện gắn bó
lâu dài.
Nhu cầu về sinh lý:
Nhu cầu sinh lý là những nhu cầu vật chất cơ bản. Là những yếu tố cần thiết, không thể bị
trì hoãn mà mọi người cần cho cuộc sống bình thường, ví dụ như không khí, thức ăn, đồ
uống, giấc ngủ…
Động lực của nhu cầu sinh lý đến từ bản năng sinh tồn của một người, nó thúc đẩy năng
suất làm việc của một nhân viên. Các doanh nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu sinh lý của nhân
viên thông qua các yếu tố sau:
Một mức lương đủ để đáp ứng, giúp nhân viên có thể chi trả cho những nhu cầu cơ bản
trong cuộc sống như: tiền thuê nhà, sinh hoạt, ăn uống, đi lại …
Thời gian nghỉ ngơi: Có quy định về thời gian làm việc, lượng công việc, hạn chế làm
quá giờ gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến tinh thần. Thiết kế nghỉ giữa giờ, giờ nghỉ trưa để ăn
uống và ngủ trưa hồi phục tinh thần và sức khỏe.
Phân tích tương tự với các nhu cầu khác
Lấy ví dụ: Google; Netflix…
7. Tại sao nói giải mã hộp đen người tiêu dùng giúp doanh nghiệp giải thành công bài
toán marketing? Lấy ví dụ minh họa
Gợi ý:
- Định nghĩa hộp đen người tiêu dùng.
Hộp đen người tiêu dùng là 1 cái hộp vô hình trong đó chứa đựng rất nhiều thông tin mà
các chuyên gia nghiên cứu thị trường cần phải giải mã cho khách hành, để tìm ra các
nguyên nhân và lý do sâu xa mà người tiêu dùng đưa ra các quyết định tiêu dùng và mua
sắm sản phẩm, thương hiệu
- Giải mã hộp đen giúp doanh nghiệp giải thành công bài toán phương trình marketing:
Vế 1: Các yếu tố quyết định mua hàng của người tiêu dùng ( phân tích thêm và lồng ghép
ví dụ vào)
Vế 2: Các yếu tố thu hút khách hàng của sản phẩm và thương hiệu ( phân tích thêm và
lồng ghép ví dụ vào)
Từ các thông số của vế 1 về thị trường và từng nhóm khách hàng, các nhà xây dựng chiến
lược Marketing sẽ xây dựng các hoạt động marketing và phân bổ ngân sách marketing và
truyền thông để có thể tạo ra các yếu tố của vế 2 tương ứng cho từng sản phẩm khách
hàng, để có thể tối ưu hóa được chi phí marketing đồng thời có thể gia tăng thị phần sản
phẩm và thương hiệu của mình ( Lấy ví dụ cụ thể )
8. Tại sao nói”quản trị nguồn nhân lực là nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy,
nghệ thuật sử dụng người”? Nhân viên cần gì ở nhà quản trị? Lấy ví dụ minh
hoạ
- Có một số lý do cho việc nói "quản trị nguồn nhân lực là nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật
chỉ huy, nghệ thuật sử dụng người".

Thứ nhất, quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi từ người quản lý khả năng lãnh đạo. Một
người quản lý giỏi không chỉ biết chỉ đạo và quản lý công việc mà còn phải có khả năng
tạo động lực, đồng cảm và khích lệ đội ngũ nhân viên. Họ phải biết cách định hình mục
tiêu, tạo ra sự phấn khởi và thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả nhằm đạt được kết quả
tốt.

Thứ hai, quản trị nguồn nhân lực cũng yêu cầu người quản lý có khả năng chỉ huy. Điều
này bởi vì người quản lý phải có khả năng phân công nhiệm vụ, quản lý và kiểm soát
tiến trình công việc, đảm bảo sự hiệu quả và tuân thủ các quy định và quy trình công ty.
Người quản lý cần phải biết cách sử dụng tài năng và khả năng của từng thành viên
trong đội ngũ để đạt được mục tiêu của tổ chức.

Cuối cùng, quản trị nguồn nhân lực liên quan đến việc sử dụng một cách hiệu quả năng
lực của mỗi người. Người quản lý cần phải tìm hiểu và đánh giá khả năng, kỹ năng và
đặc điểm cá nhân của các nhân viên để phân chia công việc và phát triển khả năng của
họ. Họ phải tạo ra môi trường làm việc thuận lợi và đáng tin cậy để nhân viên cảm thấy
tự tin, phát triển và gắn bó với tổ chức.

Vì các yếu tố này đòi hỏi sự linh hoạt, kỹ năng và một "cảm nhận" sâu sắc về con
người, nên quản trị nguồn nhân lực được coi là một nghệ thuật lãnh đạo, chỉ huy và sử
dụng người.

- Nhân viên cần một số yếu tố quan trọng từ nhà quản trị để cảm thấy hài lòng và phát triển
trong công việc. Dưới đây là một số điều mà nhân viên cần từ nhà quản trị:

1. Hỗ trợ và hướng dẫn: Nhân viên cần một người quản lý sẵn lòng hỗ trợ họ trong quá
trình làm việc, cung cấp chỉ dẫn, lời khuyên và hướng dẫn khi cần thiết. Điều này giúp
nhân viên có thể xác định rõ ràng nhiệm vụ và mục tiêu công việc của mình và cảm thấy
tự tin hơn trong việc hoàn thành công việc.
2. Đánh giá công việc và phản hồi xây dựng: Nhà quản trị cần cung cấp phản hồi định
kỳ về hiệu suất làm việc và tiến bộ của nhân viên. Điều này giúp nhân viên hiểu được
điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó có thể phát triển và nâng cao kỹ năng làm việc.

3. Cơ hội phát triển và thăng tiến: Nhà quản trị cần tạo điều kiện và cung cấp cơ hội cho
nhân viên phát triển nghề nghiệp. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp đào tạo
chuyên môn, khóa học nâng cao kỹ năng, tham gia dự án mới, hoặc cơ hội thăng tiến
trong công việc. Nhân viên cần sự động viên và sự khích lệ từ nhà quản trị để tiến xa
hơn trong sự nghiệp.

4. Môi trường làm việc tích cực: Nhà quản trị cần tạo ra một môi trường làm việc tích
cực và thoải mái, nơi mọi người được đánh giá và khen ngợi công việc tốt, hỗ trợ và tôn
trọng lẫn nhau. Một môi trường làm việc tích cực giúp tạo ra sự hài lòng và sự cam kết
từ phía nhân viên.

5. Sự công bằng và trung thực: Thành công và sự phát triển chỉ có thể xảy ra khi nhân
viên được đối xử công bằng và trung thực. Nhà quản trị cần đảm bảo sự công bằng
trong việc phân công công việc, xếp hạng hiệu suất và cơ hội phát triển. Họ cũng cần
trung thực trong việc cung cấp thông tin và đánh giá nhân viên.

Tóm lại, nhân viên cần sự hỗ trợ, hướng dẫn, phản hồi xây dựng, cơ hội phát triển, một
môi trường làm việc tích cực và sự công bằng từ nhà quản trị để cảm thấy hài lòng và
tiến bộ trong công việc của mình.

-Ví dụ về nhân viên cần gì từ nhà quản trị có thể là:

1. Hỗ trợ và hướng dẫn: Một nhân viên mới gia nhập công ty cần sự hướng dẫn từ nhà
quản trị để hiểu rõ các quy trình làm việc và nhiệm vụ của mình. Nhà quản trị cung cấp
hướng dẫn chi tiết, giải đáp các câu hỏi và hỗ trợ nhân viên mới trong quá trình thích
nghi với công việc mới.

2. Đánh giá công việc và phản hồi xây dựng: Một nhân viên đã hoàn thành một dự án
quan trọng cần được đánh giá công việc và nhận phản hồi xây dựng từ nhà quản trị. Nhà
quản trị cung cấp phản hồi về hiệu suất làm việc của nhân viên, nhận ra công lao và
đóng góp của họ vào dự án và đề xuất cách để cải thiện và phát triển.

3. Cơ hội phát triển và thăng tiến: Một nhân viên đã làm việc trong công ty trong một
khoảng thời gian dài có nhu cầu phát triển nghề nghiệp và tiến xa hơn trong sự nghiệp.
Nhà quản trị cung cấp cơ hội để tham gia vào các dự án mới và cung cấp đào tạo và
khóa học để nâng cao kỹ năng của nhân viên. Họ cũng xem xét và đề xuất cơ hội thăng
tiến trong công việc để giúp nhân viên phát triển và đạt được mục tiêu sự nghiệp của
mình.

4. Môi trường làm việc tích cực: Một nhân viên cần một môi trường làm việc tích cực
và thoải mái, nơi mọi người được đánh giá công bằng và khen ngợi công việc tốt. Nhà
quản trị thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến nhân viên bằng cách đối xử công bằng,
thể hiện sự động viên và ghi nhận thành công của nhân viên. Họ cũng tạo điều kiện để
nhân viên cùng làm việc và hỗ trợ lẫn nhau, tạo ra một môi trường hợp tác và khuyến
khích.

5. Sự công bằng và trung thực: Một nhân viên đòi hỏi sự công bằng và trung thực trong
quá trình phân công công việc và đánh giá hiệu suất. Nhà quản trị đảm bảo rằng việc
phân công công việc và xếp hạng hiệu suất dựa trên năng lực và đóng góp thực sự của
nhân viên. Họ cũng thông báo một cách trung thực về tình hình công ty và cung cấp
thông tin cần thiết để nhân viên có thể định hình mục tiêu và kế hoạch công việc của
mình.
9. Quản trị khoản phải thu là gì?Phân tích nguyên tắc 5C với 1 ví dụ về 1 đơn vị
mà bạn bán chịu? Vẽ sơ đồ tác động của tiêu chuẩn bán chịu với: nới lỏng chính
sách bán chịu và thắt chặt chính sách bán chịu
- Quản trị khoản phải thu là quá trình quản lý các khoản tiền mà doanh nghiệp chưa thu
từ khách hàng hoặc các bên liên quan. Quản trị khoản phải thu bao gồm việc theo dõi,
thu thập và xử lý các khoản tiền này để đảm bảo rằng các khoản phải thu được thanh
toán đầy đủ và đúng hạn. Các hoạt động trong quản trị khoản phải thu bao gồm lập hóa
đơn, theo dõi các khoản tiền phải thu, thực hiện các biện pháp thu nợ, tạo ra và duy trì
hệ thống quản lý nợ khách hàng, và đánh giá rủi ro liên quan đến các khoản phải thu.

-Nguyên tắc 5C (C5) là một khung tư duy trong quản trị rủi ro tín dụng để đánh giá sự
đáng tin cậy của khách hàng hay đơn vị mà bạn bán hàng chịu. Đây là một phương pháp
phân tích giúp tăng cường quản lý rủi ro và tối ưu hóa quyết định trong quản lý khoản
phải thu.
Các nguyên tắc 5C bao gồm:
1. Khả năng trả nợ của khách hàng (Capacity): Đo lường khả năng tài chính của khách
hàng hoặc đơn vị bằng cách kiểm tra hệ số nợ, thu nhập, dòng tiền và khả năng tài chính
chung.

2. Luôn luôn kiểm soát (Collateral): Đánh giá tài sản đảm bảo hoặc bảo đảm mà khách
hàng có thể đưa ra để đảm bảo trả nợ. Điều này đảm bảo rằng nếu khách hàng không thể
thanh toán, bạn có thể sử dụng tài sản này để đền bù.

3. Điều kiện kinh doanh (Conditions): Đánh giá các yếu tố ngoại vi và tác động lên khả
năng trả nợ của khách hàng, chẳng hạn như thị trường, công nghệ, chính sách kinh tế và
cạnh tranh.

4. Nguyên tắc của khách hàng (Character): Đánh giá độ tin cậy và lịch sử thanh toán của
khách hàng bằng cách xem xét các giao dịch trước đây, báo cáo tín dụng và tham khảo ý
kiến từ các bên liên quan.

5. Nguyên tắc của ngành (Capacity): Đánh giá tình trạng tài chính và hiệu suất của khách
hàng so với các công ty trong cùng ngành để xác định khả năng trả nợ và rủi ro tài chính.

Ví dụ:
Giả sử bạn là một doanh nghiệp cung cấp linh kiện điện tử cho một công ty sản xuất máy
tính. Bạn đang muốn xác định xem công ty này có khả năng thanh toán các khoản phải
thu hay không bằng cách áp dụng nguyên tắc 5C.

- Khả năng trả nợ (Capacity): Bạn tiến hành kiểm tra lãi suất công ty này đang chịu, tỷ lệ
thu nhập và lưu lượng tiền mặt hàng tháng của công ty để đảm bảo rằng họ có khả năng
tài chính để thanh toán khoản nợ.

- Luôn luôn kiểm soát (Collateral): Bạn xem xét các tài sản đảm bảo của công ty, ví dụ
như kiểm tra xem có những tài sản như máy móc, thiết bị hay bất động sản để đảm bảo
rằng nếu công ty không thể thanh toán, bạn có tài sản để đền bù.

- Điều kiện kinh doanh (Conditions): Bạn xem xét các yếu tố kinh doanh và thị trường mà
công ty này hoạt động, chẳng hạn như tình hình kinh tế, cạnh tranh và nhu cầu sản phẩm,
để đảm bảo rằng công ty không gặp những khó khăn tài chính.

- Nguyên tắc của khách hàng (Character): Bạn xem xét lịch sử thanh toán và độ tin cậy
của công ty này, bằng cách tham khảo báo cáo tín dụng và thảo luận với các đối tác kinh
doanh để biết ý kiến về công ty này.

- Nguyên tắc của ngành (Capacity): Bạn so sánh khả năng tài chính và hiệu suất của công
ty so với các công ty khác trong ngành để xác định khả năng trả nợ và rủi ro tài chính.
10. vẽ sơ đồ quá trình tác nghiệp trong các doanh nghiệp sau: thi công xây dựng,
ngân hàng, xí nghiệp vận tải, siêu thị bán lẻ, bệnh viện, công ty du lịch? Sơ đồ
Pert và đường Găng là gì? Phân tích bằng ví dụ minh hoạ
- Sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) là biểu đồ được sử dụng để xây
dựng kế hoạch và kiểm soát các nhiệm vụ trong một dự án. Sơ đồ này bao gồm các yếu tố
như chi phí, thời gian, nguồn lực cần thiết,... Thông qua mạng lưới sơ đồ này, cho dù là lãnh
đạo hay nhân viên cũng sẽ nắm rõ được quy trình triển khai và xác định các rắc rối tiềm ẩn
để có thể đưa ra các giải pháp kịp thời.
- Sơ đồ Gantt là một loại biểu đồ thanh ngang được sử dụng để hiển thị ngày bắt đầu và
khoảng thời gian hoàn thành của mỗi nhiệm vụ trong một dự án. Đây là một trong những
công cụ quản lý dự án phổ biến nhất, cho phép người quản lý dự án xem tiến độ của dự án
một cách trực quan.
11. Just in time là gì? Bản chất và lợi ích của JIT? Khi nào thì doanh nghiệp nên áp
dụng JIT? Minh hoạ mô hình JIT vào hoạt động quản trị hàng tồn kho của 1 đơn
vị( doanh nghiệp) cụ thể
- Just in time (JIT) là một phương pháp quản lý sản xuất và quản lý tồn kho trong lĩnh vực
sản xuất. Bản chất của JIT là sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ chỉ khi có nhu cầu
của người tiêu dùng hoặc khách hàng, và không sản xuất trước khi có đơn đặt hàng.

Lợi ích của JIT bao gồm:

1. Giảm số lượng tồn kho: Với JIT, doanh nghiệp chỉ sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp
dịch vụ khi có nhu cầu, giảm thiểu số lượng tồn kho không cần thiết. Điều này giúp
giảm chi phí lưu trữ, quản lý, và rủi ro tồn kho.

2. Giảm lãng phí: JIT giúp giảm lãng phí trong quá trình sản xuất bằng cách chỉ sản xuất
những gì cần thiết và khi cần thiết. Việc này giúp tối ưu hóa tài nguyên và giảm lãng phí
về nguyên liệu, lao động và không gian.
3. Nâng cao chất lượng: JIT tạo điều kiện tốt nhất để quản lý chất lượng bằng cách tạo
ra một quá trình sản xuất ổn định và kiểm soát chặt chẽ quy trình. Điều này giúp giải
quyết các vấn đề về chất lượng và cải thiện hiệu suất.

4. Cải thiện thời gian đáp ứng: JIT giúp giảm thời gian sản xuất và chu kỳ của sản
phẩm, từ đó cải thiện thời gian đáp ứng đến khách hàng. Điều này giúp tăng khả năng
cạnh tranh và tăng sự hài lòng của khách hàng.

5. Nâng cao hiệu suất và công suất sản xuất: Với JIT, quá trình sản xuất được tối ưu hóa
để đạt hiệu suất tối đa và tăng công suất sản xuất. Điều này giúp doanh nghiệp tận dụng
tối đa tài nguyên sẵn có và tối đa hóa lợi nhuận.

- Doanh nghiệp nên áp dụng Just in Time khi:

1. Có sự biến động lớn về yêu cầu từ khách hàng: Just in Time sẽ giúp doanh nghiệp đáp
ứng nhanh chóng và linh hoạt với mô hình sản xuất dựa trên nhu cầu thực tế, giảm thiểu rủi
ro tồn kho và lãng phí.

2. Doanh nghiệp muốn tối ưu hoá quy trình sản xuất: Just in Time giúp tạo ra một quy trình
sản xuất ổn định và tối ưu, đồng thời cơ cấu lại quy trình theo hướng giảm thiểu lãng phí và
tối ưu hóa tài nguyên sử dụng.

3. Doanh nghiệp mong muốn nâng cao chất lượng: Just in Time tạo điều kiện thuận lợi để
kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, từ đó đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm thiểu lỗi
sản xuất.

4. Doanh nghiệp muốn giảm chi phí tồn kho: Just in Time giúp giảm số lượng tồn kho
không cần thiết, giảm chi phí lưu trữ, quản lý và rủi ro tồn kho.

5. Doanh nghiệp muốn cải thiện tương tác với nhà cung cấp: Just in Time đòi hỏi sự tương
tác chặt chẽ với nhà cung cấp để đảm bảo nguồn cung cấp linh hoạt và đúng thời điểm. Điều
này xây dựng được mối quan hệ tốt với nhà cung cấp và cải thiện hiệu quả hoạt động của cả
hai bên.

Tuy nhiên, việc áp dụng Just in Time cần được xem xét kỹ lưỡng và phù hợp với từng
ngành công nghiệp, năng suất sản xuất, và yêu cầu của khách hàng.

- Để minh hoạ mô hình Just in Time vào hoạt động quản trị hàng tồn kho của một đơn vị
doanh nghiệp cụ thể, ta có thể sử dụng ví dụ sau:

Xét ví dụ một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử có các bước hoạt động quản trị hàng
tồn kho như sau:

1. Khách hàng đặt hàng: Doanh nghiệp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng với yêu cầu cụ thể
về số lượng và thời gian giao hàng.
2. Dự đoán nhu cầu: Dựa trên thông tin đơn đặt hàng và thị trường, doanh nghiệp tiến hành
dự đoán nhu cầu cần sản xuất và giao hàng.

3. Liên kết với nhà cung cấp: Doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ với nhà cung cấp linh
kiện, thông qua đó ký kết hợp đồng mua hàng và đảm bảo nguồn cung cấp linh hoạt và đúng
thời điểm.

4. Sản xuất theo tình huống thực tế: Dựa trên dự đoán nhu cầu, doanh nghiệp chỉ sản xuất
hàng hóa theo yêu cầu cụ thể và trong khoảng thời gian cần thiết. Không sản xuất hàng hoá
trước khi có đơn đặt hàng hoặc khi không có nhu cầu thực tế.

5. Vận chuyển và giao hàng: Hàng hoá được vận chuyển từ nhà cung cấp đến đơn vị sản
xuất theo yêu cầu thực tế, sau đó được kiểm tra chất lượng và đóng gói gắn mác.

6. Giảm thiểu tồn kho: Các mặt hàng chỉ được tồn kho trong thời gian rất ngắn trước khi
giao hàng cho khách hàng. Điều này giảm rủi ro tồn kho và giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi
phí lưu trữ và quản lý.

7. Đáp ứng kịp thời: Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho khách hàng đúng thời gian yêu
cầu, giúp tăng độ hài lòng của khách hàng và xây dựng mối quan hệ tốt với họ.

Bằng cách áp dụng mô hình Just in Time, doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử có thể tối
ưu hoá quy trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí, tăng chất lượng sản phẩm và đáp ứng linh
hoạt với nhu cầu thực tế từ khách hàng.

You might also like