Professional Documents
Culture Documents
Vấn đề bất cập: Môi trường kinh doanh biến động liên tục, việc phân tích quá khứ chỉ xét đến các yếu
tố trong nội bộ DN -> đgl kế hoạch hóa chiến lược
• 1970-1980: Hoạch định chiến lược – chú trọng tới vấn đề làm thế nào để chiến thắng đối thủ cạnh
tranh. Lý thuyết chiến lược cạnh tranh của M.Porter
• Giữa những năm 80: Quản trị chiến lược – cùng với hoạch định đã chú trọng tới triển khai và kiểm
soát chiến lược
• 4 chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, triển khai, kiểm soát
• Tầm nhìn
o Thể hiện các mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất mà DN muốn đạt được
o Là bản đồ đường đi của DN, trong đó thể hiện đích đến trong tương lai (15-20 năm nữa)
o Có thể thay đổi theo thgian
o Là quá trình xác định 3 câu hỏi: DN muốn mình tốt như thế nào?
VD: Tầm nhìn vinfast ntn? Câu chuyện thay đổi giá cổ phiếu đã tác động ntn
- Tầm nhìn ĐHNT: Đến năm 2030, trường ĐHNT là trường đại học tự chủ, theo định hướng nghiên
cứu, năm trong nhóm các trường đại học hàng đầu của khu vực. Trường bao gồm các trường trực
thuộc, các viện nghiên cứu, doanh nghiệp, trường phổ thông chất lượng cao. Trụ sở chính của trường
đặt tại HN, các phân hiệu đặt tại HN, Quảng Ninh, TP.HCM, các vùng kinh tế trọng điểm trong cả
nước và ở nước ngoài.
- Sự thay đổi của logo vinamilk
- BMW: BMW, nhà sản xuất xe hơi cao cấp thành công nhất
(có thể k cần trả lời 3c hỏi ở trên, chỉ cần nêu mong muốn)
- Coca Cola: tầm nhìn đầy nhân văn
Chúng tôi sử dụng tầm nhìn của mình làm kim chỉ nam cho mọi hành động và quyết định, định
hướng mục tiêu cần chinh phục để đạt đến sự phát triển mạnh mẽ và bền vững:
❖ Con người: Coca Cola là nơi làm việc tuyệt vời của sự sáng tạo.
❖ Sản phẩm: mang đễn những sản phẩm luôn hài lòng mọi yêu cầu của KH
❖ Đối tác: nuôi dưỡng một mạng lưới bền vững làm hài lòng mọi đối tác, các khách hàng cũng
như nhà cung cấp.
❖ Lợi nhuận: mang đến lợi nhuận lâu dài tối đa cho các cổ đông, đồng thời luôn chú ý đến những
trách nhiệm khác của hãng.
❖ Trái đất: xây dựng và nuôi dưỡng những lợi ích và giá trị bền vững đối với cộng đồng.
❖ Năng suất: duy trì tính hiệu quả và thích nghi nhanh chóng trong mọi hoạt động.
- Nike: Đè bẹp ADIDAS -> chiến lược là đánh bại đối thủ
• Sứ mệnh
o Là một tuyên bố có giá trị lâu dài về mục đích, là báo cáo với những người bên ngoài tổ
chức về những sản phẩm, dịch vụ mà chúng ta cung cấp.
o Những câu hỏi chủ yếu: Tại sao chúng ta tồn tại?
Chúng ta hoạt động trong lĩnh vực nào, ngành nào?
Chúng ta theo đuổi những mục đích nào?
Chúng ta phục vụ những nhóm người nào?
Chúng ta khác biệt với các tổ chức khác như thế nào?
VD:
- ĐHNT: nhóm đtượng hướng tới là sviên, bố mẹ sv, cộng đồng. Sự khác biệt: cách đây 20 năm, vị
thế luôn là số 1 vì lợi thế nằm ở ngoại ngữ -> bây giờ k còn là lợi thế cạnh tranh nx -> lợi thế thay
đổi, theo đuổi nó
Sứ mạnh của Trường Đại học Ngoại thương là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao
trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng, công
nghệ và ngoại ngữ; sáng tạo và chuyển giao tri thức khoa học đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước; phát triển năng lực học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng làm việc và lối
sống trong môi trường quốc tế hiện đại. Trường còn là nơi phổ biến tri thức khoa học, nghề nghiệp
cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, là trung tâm giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc
trên thế giới.
- BMW: BMW, cung cấp hàng đầu về các phương tiện di chuyển cá nhân và dịch vụ cao cấp
- CocaCola luôn suy nghĩ và hành động với mục đích hoàn thành sứ mạng của mình, đạt tới sự bền
bỉ tuyệt đối trong việc mang đến:
Sự tươi mới cho toàn thế giới
Khơi nguồn những giây phút lạc quan và hạnh phúc.
Tạo nên những giá trị khác biệt.
- Xerox (chuyên về máy in): Cải thiện năng suất văn phòng
- Columbia Pictures: cung cấp sự giải trí
- Revlon: đặt hy vọng vào trong 1 chai
- Phân tích nội bộ doanh nghiệp Xác định điểm mạnh và điểm yếu
+ Cung cấp những thông tin quan trọng về những nguồn lực và khả năng mà DN đó có:
+ đánh giá chính xác các nguồn lực của một DN (nguồn vốn, sự am hiểu công nghệ, nguồn lao
động lành nghề, đội ngũ quản trị giàu kinh nghiệm…).
+ chỉ ra khả năng của DN trong việc thực hiện những công việc chức năng khác nhau như
marketing, sản xuất, nghiên cứu và phát triển, hệ thống thông tin, tài chính, kế toán, quản lý nguồn
nhân lực
+ Bất kỳ hoạt động nào mà DN thực hiện tốt hoặc bất kỳ nguồn lực nào có tính đặc biệt đều được
xem là điểm mạnh của DN đó. Điểm yếu là các hoạt động mà DN không làm tốt hoặc những nguồn
lực DN cần nhưng không có.
VD: FPT: đa dạng hóa lĩnh vực khác nhau chứ k chỉ đa dạng hóa sp trong ngành
Hđộng Marketing trg dn ntn? Cấp độ nào trong dn -> cấp chức năng vì hỗ trợ chiến lược cấp đv kinh
doanh
Tiêu chí phân chia SBU trong DN: công nghệ, ttrg, sp
VD: chia DN thành 5 SBU: Mỹ, Sing, Hàn, Nhật, Thái => phân chia theo thị trường
2. So sánh phân đoạn marketing và phân đoạn chiến lược (giữa kỳ)
Phân đoạn Marketing Phân đoạn chiến lược
Lĩnh vực Một lĩnh vực hoạt động Toàn bộ các hoạt động
của doanh nghiệp. của doanh nghiệp
(chỉ chức năng của DN)
Mục đích Tối ưu hoá các hoạt động Xác định các lĩnh vực
thương mại đối với hoạt động mới hay từ bỏ
nhóm KH mục tiêu hoạt động hiện tại
Cách thức thực hiện Chia người mua thành Chia các hoạt động
những nhóm đồng thành những nhóm
nhất về nhu cầu, sở thích, đồng nhất về thị
thái độ, hành vi trường, SP, công nghệ
Tác động Ngắn hạn và trung hạn Trung hạn và dài hạn
(vì đánh giá trg 3 tháng th thì sẽ
k đánh giá đủ ttrường)
(nếu đề hỏi ptích mtrg KD: cần phải xđịnh được cơ hội và thách thức)
a. Khách hàng
• Mối quan hệ giữa khách hàng và DN là mối quan hệ mua bán cung - cầu, được thực hiện dựa trên
nguyên tắc thuận mua vừa bán
• Khách hàng có thể gây sức ép thông qua quyền lực đàm phán đối với DN về mặt giá cả, chất lượng,
điều kiện thanh toán, điều kiện giao hàng ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi nhuận của DN
• Áp lực từ phía khách hàng cao thì mức độ cạnh tranh tăng lên tạo nguy cơ cho DN
• Đánh giá quyền lực đàm phán của khách hàng đối với DN thông qua
o Số lượng khách hàng (cung > cầu)
o Tầm quan trọng của khách hàng: mức độ đóng góp vào tổng doanh thu của DN, mức độ
thường xuyên mua hàng
o Chi phí chuyển đổi khách hàng: chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí marketing
o Khách hàng mua với số lượng lớn
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành (cao - thách thức; thấp - cơ hội)
• Cơ cấu ngành
o Khái niệm: Cơ cấu ngành là sự phân bổ về số lượng các DN có quy mô khác nhau trong
cùng một ngành sản xuất kinh doanh
o Ngành phân tán: Là ngành bao gồm số lượng lớn các DN có quy mô vừa và nhỏ sản xuất
ra SP giống như nhau, hoạt động riêng lẻ độc lập với nhau, trong đó không có DN nào giữ
vai trò chi phối toàn ngành, mức độ cạnh tranh cao, canh tranh dựa trên giá cả
o Ngành tập trung: Là ngành bao gồm số lượng ít các DN phần lớn có quy mô lớn, thậm chí
chỉ có 1 DN duy nhất giữ vai trò chi phối toàn ngành (ngành độc quyền: điện, nước), khó
xác định được cơ hội thách thức đối với DN, chỉ xét trong môi trường cụ thể của từng
ngành. Khi đó các DN có xu hướng hoạt động theo nhau -> tăng cùng nhau
• Nhu cầu của ngành
o Cầu giảm tạo thách thức cho doanh nghiệp áp lực cạnh tranh tăng cao
o Cầu tăng
▪ Tạo cơ hội cho DN tìm kiếm doanh thu, lợi nhuận
▪ Thách thức: ngành trở nên hấp dẫn sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
• Các rào cản rút lui của ngành
o Chi phí đầu tư và các chi phí khác: Chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất, chi phí đào tạo nhân
viên, chi phí marketing,...Khi chưa thu hồi đủ vốn thì việc rút lui khỏi ngành đem lại rất
nhiều khó khăn
o Những ràng buộc về pháp lý và ràng buộc về chiến lược
▪ Ràng buộc về pháp lý: đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật
▪ Ràng buộc về chiến lược: DN đa ngành, các chiến lược kinh doanh có sự tác động
lẫn nhau
o Yếu tố tâm lý: giá trị, uy tín của các nhà lãnh đạo trong DN
VD: DN sx cám cho gà -> cúm gà -> k ai ăn gà -> DN rút lui khỏi ngành -> Sp còn lại DN làm
j?
VD: Trịnh Văn Quyết bị bắt -> ảnh hưởng giá cổ phiếu DN, ảnh hưởng đến hãng hàng ko
Bamboo
Ctịch ACB -> đem đếm hình ảnh giá trị cho dn
c. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
• Khái niệm: Là các DN hiện tại chưa hoạt động trong cùng một ngành SXKD nhưng có khả năng
cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập ngành
• Một ngành được coi là hấp dẫn nếu có cầu > cung, chi phí gia nhập ngành thấp, tỷ suất lợi nhuận
lớn, tốc độ tăng trưởng ngành cao, quy mô lớn xuất hiện áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
• Rào cản gia nhập ngành: Là chi phí tối thiểu mà 1 DN phải bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh
trong một ngành nào đó. Rào cản gia nhập ngành cao tạo cơ hội cho DN hiện tại, thách thức cho
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
(ở đối thủ cạnh tranh htại -> rào cản rút lui ngành còn đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn -> rào cẩn gia
nhập ngành)
(Đề hỏi về rào cản: có thể lựa chọn 1 trong 2 cách tiếp cận để làm, k cần làm hết cả 2)
VD: năm 2011: Grab mua lại Uber, lúc tháng 06/2011, tháng 07 thì Bee ra đời -> làm đối thủ của Grab.
Tưởng như Grab sẽ thành bá chủ nhưng k, Bee ra đời, khá mạnh, thgia vào ttrường VN, deal shocked. 2 bên
là đối thủ đáng gờm ở ttrường VN. Sử dụng ptích môi trg 5 áp lực cạnh tranh: phải chú trọng những
Dn quy gtrị use thành giá bán, KH có ng sẽ cần GTGT -> Dn nào có GTGT càng cao thì có quyền áp giá
cao mà KH ko có quyền đàm phán
Sự khác nhau: chiến lược chi phí thấp (giảm giá sp, tạo ra gtrị use); chiến lược khác bt hóa (có thêm GTGT
mà dn sẽ đẩy giá lên cao mà quyền đàm phán của KH về 0)
• Giá thâm nhập: Đưa ra mức giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh mục tiêu là thị phần, thị
trường, khách hàng sau đó các doanh nghiệp sẽ dần tăng giá nhưng người tiêu dùng không từ
bỏ vì đã trở thành thói quen tiêu dùng
• Giá theo mùa, theo vùng, đối tượng khách hàng....
• Place: mạng lưới phân phối, kiểm soát đại lý phân phối
• Promotion
o Quảng cáo: nhằm giới thiệu SP, làm cho KH biết đến SP của DN
o Khuyến mại: để kích cầu, thanh lý hàng tồn kho
o Tổ chức bán hàng: có xây dựng được đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp hay không? giúp
tiếp cận khách hàng nhanh hơn
4. Mô hình phân tích tổng hợp các yếu tố từ môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ DN
a. Xác định cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu then chốt
• Mục tiêu cuối cùng của ptích môi trg KD để tạo ra mô hình SWOT
• Ptích nội bộ: O và T, ptích vĩ mô: S, W
• ở chiến lược cấp công ty: ở 1: DN có chiến lược phát triển
• thứ 3: nhiều điểm mạnh, nhiều bất trắc từ mtrườg
• thứ 2: nhu cầu cao, sxuất kém, đội ngũ kém => DN liên minh, liên kết vs thằng khác, như đối thủ
cạnh tranh
• 1: chiến lược phát triển
• 2 +3 use chiến lược phát triển ổn định
• 4: DN sẽ thu hẹp quy mô hay rút lui khỏi ngành
Strengths Weakness
Opportunities 1 2
Threats 3 4
b. Liên kết điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ then chốt
• Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ then chốt vào các ô trong ma trận SWOT
• Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp
• Điểm mạnh + cơ hội: DN có xu hướng mở rộng quy mô, đầu tư, tham gia vào những lĩnh vực mới
• Điểm mạnh + nguy cơ: Doanh nghiệp có xu hướng sử dụng điểm mạnh để chống lại nguy cơ, thách
thức
• Điểm yếu + cơ hội: Doanh nghiệp có xu hướng liên minh, liên kết với các doanh nghiệp khác để
tận dụng cơ hội
• Điểm yếu + nguy cơ: Doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp quy mô, phạm vi đầu tư, rút lui khỏi thị
trường trước khi quá muộn
liên minh
3 cấp chiến lược: chiến lược cấp cty (đưa ra những qđịnh dn có nên mở rộng quy mô, thu hẹp quy mô
hay phát triển ổn định -> chiến lược bao quát -> qđịnh đa dạng hóa sp), chiến lược cấp đơn vị kdoanh,
chiến lược đơn vị chức năng
Phân tích:
III. CL chi phí thấp
• Là CL theo đó DN tập trung mọi nỗ lực cho mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu chi phí
• Cơ sở: DN mạnh nhất là DN có chi phí thấp nhất
1. Yếu tố làm giảm CP DN
• Quy mô sản xuất
• Kinh nghiệm sản xuất
• Công nghệ “cứng”: giúp tăng NS, giảm CP (Sony có nhà máy ở London nhưng chỉ có vài nhân viên
vì ứng dụng CN, tạo NS cao)
• Sự lựa chọn chính sách: dành mọi ưu tiên cho giảm CP
• Cách thức khai thác NL sản xuất:
• Các yếu tố tổ chức: tổ chức đơn giản, tinh gọn làm giảm CP
• Kết hợp các HĐ: các HĐ kết hợp thế nào để đảm bảo tiến độ
• Sự ăn khớp giữa các HĐ
• Địa điểm: địa điểm mà gần nơi DN khai thác NVL h nơi tiêu thụ sp
• Chia sẻ HĐ giữa các đơn vị KD: (Honda cải tiến động cơ và ứng dụng điều này vào các sp khác)
2. Nội dung CL
• Giảm CP nhờ vào hiệu ứng KN
• Dùng đường cong KN
• Lợi thế KT theo quy mô
• Hiệu ứng học hỏi
• Giảm CP ngoài hiệu ứng KN
• Đưa cơ sở sản xuất ra nước ngoài: khai thác CP nhân công rẻ, CP nguyên liệu rẻ (outsource)
• Tăng hiệu quả quản lí: tránh CP lãng phí
• Đổi mới, cải tiến: giảm CP, tăng NS
• Khai thác các HĐ trong chuỗi giá trị
• Hạ tầng cơ sở: tinh giảm bộ máy, tin học hoá, hệ thống thông tin → giảm CP quản lí và hành chính
• R&D: chuẩn hoá sp → sản xuất hàng loạt → giảm CP
• QT NNL: trả thù lao theo sp, quy trình tuyển dụng hợp lý, đào tạo chuyên môn
• Mua sắm: tìm nhà CC rẻ nhất (tổ chức đấu thầu)
• Đầu vào: tìm nhà CC gần nhất, mua với số lượng lớn, yêu cầu sơ chế NVL
• Sản xuất: quy mô sx tối ưu
• Đầu ra: chọn phương tiện giao hàng hợp lý, gom đơn hàng
• MKT và bán hàng: quảng cáo rộng, bán với giá re
• DV: hướng dẫn sử dụng
3. Áp dụng CL CP thấp
• Khi sp có tính tiêu chuẩn hoá lớn, đb là sp tiêu dùng (sp giống nhau)
• KH đòi hỏi mức giá thấp
• Đối thủ cạnh tranh đang áp dụng CL chi phí thấp
VD: Apple năm 1996 gặp khủng hoảng. Steve Jobs có bạn thân nhờ chọn máy tính→nhận ra quá
khó khi chọn MT → suy nghĩ và thấy rằng chỉ có tái cấu trúc mới cứu được DN → cắt giảm toàn
bộ dòng sp không liên quan, chuẩn hoá sản phẩm
VD: VN Airlines có lợi thế độc quyền → Jesta quyết định không cạnh tranh với VN mà theo đuổi
thương hiệu hãng HK giá rẻ → cắt giảm CP bằng cách cắt giảm bữa ăn trên máy bay (theo tâm lí,
KH đi máy bay kh quan tâm lắm vấn đề bữa ăn) và sử dụng 1 loại máy bay (chuẩn hoá), sử dụng
vé điện tử (cắt giảm CP in )
4. Ưu nhược điểm
• Ưu điểm
• Tạo ra rào cản hạn chế các đối thủ mới gia nhập ngành
• Khi XH sp thay thế, DN có thể linh hoạt hơn trong cạnh tranh bằng cách giảm chi phí
• Nhược điểm
• Đòi hỏi vốn lớn: đầu tư vào CN, quy mô
• Gặp khó khăn khi thay đổi về CN
• Nguy cơ chiến tranh giá cả (các DN thi nhau giảm giá → tạo khó khăn cho chính DN)
• Nguy cơ bắt chước cách thức DN khai thác chuỗi giá trị
• Trong một số trường hợp, CL CP thấp không thể áp dụng (cạnh tranh ngoài giá) (trong TH sp cần
sự khác biệt)
• Kp lúc nào cx có thể mua đk giá rẻ. (VD: ngành dược phẩm)
IV. Chiến lược khác biệt hoá
1. Khái niệm
• Là CL mà theo đó DN kiểm soát lợi thế cạnh tranh nhờ các giá trị đặc thù được thị trường chấp
nhận và đánh giá cao
• Đặc thù: yếu tố, giá trị, đặc điểm mà chỉ DN có, hoặc đối thủ cạnh tranh có nhưng DN tạo ra GT
đặc sắc, cá biệt hơn
2. Cơ sở chiến lược
• Xuất phát từ giá trị đặc thù cho phép tạo ra GT cao hơn cho KH, nhờ GT này DN có điều kiện bán
đắt hơn và thu nhiều LN hơn
➔ Các yếu tố tạo nên sự khác biệt hoá cho doanh nghiệp
• Đặc điểm của sản phẩm: hình dáng, mẫu mã, màu sắc
• Sản phẩm hỗn hợp: bán theo combo, giúp khách hàng có sự thuận tiện trong quá trình trải nghiệm
sản phẩm và giá rẻ hơn bán riêng lẻ
• Liên kết với các hãng khác: tạo ra sự khác biệt về truyền thông, nâng tầm thương hiệu cho DN (
VD: FPT công bố liên kết với Microsoft→ cổ phiếu tăng lên, AN Phước liên kết với ? → tạo ra sự
khác biệt) -> liên kết để nâng tầm gtrị
• Cá biệt hoá sản phẩm: tạo ra những SP độc nhất vô nhị
• Sự phức tạp của sản phẩm: phức tạp trong quá trình trải nghiệm sản phẩm của khách hàng, tạo ra
cảm giác háo hức cho khách hàng (thiết kế trò chơi khó, thú vị) -> tạo sự phức tạp để nâng tầm gtrị
• Marketing khách hàng: lôi kéo khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ (KM mua hàng)
VD: mua sữa Zinzin vì ấn tượng vs bài hát bay cao nào, nhảy cao nào, nào nhảy cùng zinzin -> ấn
tượng vs marketing KH và thay đổi hành vi KH
VD: câu chuyện của comfort: câu chuyện Lili và … -> yêu nhau vì dùng comfort
• Liên kết giữa các chức năng: tạo ra SP nhiều tính năng (SP 2 trong 1,…)
• Thời gian
• Thời gian càng lâu càng tốt: DN được thành lập lâu đời sẽ có uy tín nhất định với KH, độ
bền của sp (đệm Kim Đan bảo hành 20 năm), đồ cổ
VD: sp công nghệ: vòng đời sp rất ngắn, nhanh nhất, hiện đại nhất.
Lâu nhất ms tạo ra sự khác biệt: rượu, đồ cổ,…
• Thời gian càng nhanh càng tốt: tốc độ giao hàng, DN tiên phong về CN
• Địa điểm: tuỳ vào SP, dịch vụ của từng DN
VD: MCdonald: ko thành công ở VN, đặt địa điểm ở nơi sầm uất nhất -> đến đó thì KH lại đòi hỏi
sp ngon mà mục tiêu của họ kp tạo ra sp tốt nhất.
? có phải cứ tạo ra sp tốt nhất thì dn đó ms phổ biến. Ko, phụ thuộc vào chiến lược. Khi ptích thì
đừng chú trọng quá nhiều vào sp mà ptích chiến lược
MCdonnald kiếm tiền kp từ FnB mà từ BĐS. Mcdonnald mua đất luôn, BĐS 2-3 mặt tiền tại nước
sở tại, đi vay ở Bank, có 1 phần nhỏ để trả, nhượng quyền thương mại xg thì lấy stiền đó trả cho
bank, dần dần, BĐS đó thuộc về Mcdonnal
Starbucks: cx k tạo ra cốc cà phê ngon, kdoanh theo pthức: Starburks reward: tích điểm, nó là 1 tổ
chức tài chính. Ctrình đó là cta p nạp tiền vào để mua đồ, được hưởng coupon, free đồ uống j đó,
tích điểm , - dần,… Có nhiều ng gửi vào 1 lần, quên khoản dư, nhiều ng trên gthới nhte tạo ta khoản
tiền nhiều. Bao nhiêu tiền khi gửi vào đó thì starburks xem đó như khoản tiền có thể kdoanh, đầu
tư.
VD: gongcha, dingtee: nhượng quyền thương mại
• Danh tiếng và thương hiệu: tạo ra giá trị bền vững cho DN (VD sp của thương hiệu lớn rất đắt)
• Hệ thống phân phối (
• Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng: dịch vụ đặc thù đánh trúng tâm lý khách hàng
3. Nội dung chiến lược khác biệt hóa
• Khai thác chuỗi giá trị: 9 giá trị đó
• Hạ tầng cơ sở
• Hệ thống thông tin về thị trường: nắm bắt nhu cầu nhanh giúp DN tiên phong về việc đưa SP ra thị
trường
• Hệ thống quản lý CL (tốt từ khâu tổ chức ISO, TQM)
• Nghiên cứu và phát triển (R&D)
• Đặc điểm sản phẩm duy nhất
• Phát triển nhanh sản phẩm mới: đi trước đối thủ cạnh tranh
• Công nghệ quản lý phân loại nguyên vật liệu: không tạo ra phế phẩm
• Quản trị nguồn NL
• Đào tạo toàn diện
• Văn hoá DN: hành trình lan toả, XD, phát triển, giữ gìn
• Hệ thống khuyến khích gắn với mục tiêu khác biệt hoá
• Chương trình thu hút và giữ chân nhân tài
• Mua sắm
• Quy trình cho phép tìm NCC tốt nhấp (giá cả phải chăng, gần nhất, chất lượng tốt nhất)
• Các hoạt động chính
• Cung ứng đầu vào: Chú trọng vận chuyển lưu kho đảm bảo chất lượng NVL
• Sản xuất
• Hệ thống SX nhanh, linh hoạt
• Hệ thống SX không có phế phẩm
• Cung ứng đầu ra
• Xử lý chính xác nhanh chóng đơn đặt hàng
• Giao hàn đúng hẹn
• Dự trữ vừa phải đáp ứng nhu cầu đột xuất của khách hàng
• Marketing và bán hàng
• Quảng cáo nâng cao danh tiếng: sáng tạo, mới mẻ
• Lực lượng bán hàng hiệu quả
• Dịch vụ: Dịch vụ hoàn hảo
4. Ưu, nhược
• Ưu
• Giúp DN đương đầu với cáp áp lực cạnh tranh
• Áp lực từ ĐT cạnh tranh hiện tại: cho phép DN thoát khỏi sự cạnh tranh về giá
• Áp lực từ ĐT cạnh tranh tiềm ẩn: tạo rảo cản gia nhập ngành
• Sản phẩm thay thế: vì tính chất KBH nên khó bị thay thế hơn
• Áp lực từ KH: giảm quyền lực đàm phán từ KH
• Từ nhà CC: các DN thường ưu tiên, thiết lập MQG bền vững với NCC
• Nhược
• Đòi hỏi đầu tư lớn
• Rủi ro, nguy cơ: KH không chấp nhận KB/ sự khác biệt khó để nhận biết/ không thực hiện được giá
trị KBH
• khác biệt hoá quá mức: quá đắt/KBH để trở nên kì dị→ sự khác biệt không được chấp nhận
bởi thị trường.
VD: Lady Gaga,
V. Chiến lược trọng tâm
1. KN
• Chiến lược trọng tâm là chiến lược mà theo đó DN kiểm soát lợi thế cạnh tranh về chi phí thấp hoặc sự
khác biệt hóa trên 1 hoặc 1 số phân đoạn thị trường đặc thù (thị trường ngách - thị trường DN cạnh
tranh hiệu quả nhất)
2. Cơ sở CL
• Cung đặc thù đòi hỏi phương tiện SX đặc thù
• Quy mô thị trường nhỏ
3. Nội dung
• Xác định thị trường mục tiêu (dựa theo tiêu chí địa lý, nhóm KH)
• Xác định lợi thế cạnh tranh (CP thấp hoặc KBH)
4. Ưu, nhược
• Ưu
• Tránh đối đầu với đối thủ cạnh tranh lớn
• Tạo ra sự trung thành của KH với sp cảu DN vì DN tập trung mọi nguồn lực nhằm thoả mãn tốt
nhất nhu cầu của KH
• Nhược
• Tiềm năng tăng trưởng của thị trường không lớn
• Khi có sự thay đổi về CN hay nhu cầu thì thị trường mục tiêu biến mất
VI. Mối quan hệ giữa các chiến lược
• CL KBH thành công → nhiều đối thủ tạo sp giống như DN → sử dụng CL chi phí thấp
• CL KBH thất bại → CL trọng tâm
• Thay đổi CL tránh tình trạng kẹt ở giữa: không khai thác đủ số lượng liên quan đến vấn đề quy mô,
KBH,… để thực hiện CL (không là sp rẻ nhất, kh là sp khác biệt nhất)