Professional Documents
Culture Documents
MANAGEMENT
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
I- Giới thiệu chung
1- Quá trình hình thành và phát triển của QTCL
Cuối những năm 60: Giai đoạn khởi đầu của kế hoạch hoá
chiến lược – đưa ra các xu hướng phát triển dựa vào việc phân
tích quá khứ
Vấn đề bất cập: Môi trường kinh doanh biến động liên tục,
việc phân tích quá khứ chỉ xét đến các yếu tố trong nội bộ DN
1970-1980: Hoạch định chiến lược – chú trọng tới vấn đề làm
thế nào để chiến thắng đối thủ cạnh tranh. Lý thuyết chiến
lược cạnh tranh của M.Porter
Giữa những năm 80: Quản trị chiến lược – cùng với hoạch
định đã chú trọng tới triển khai và kiểm soát chiến lược
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Vision
(tầm nhìn)
Strategy
Mission Objective
(sứ mệnh) (mục tiêu)
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Tầm nhìn:
Thể hiện các mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất mà DN muốn đạt
được.
Là bản đồ đường đi của DN, trong đó thể hiện đích đến trong tương lai (15,
20...năm nữa)
Là quá trình xác định: DN muốn mình tốt như thế nào?
DN có thể tốt thế nào?
DN phải tốt thế nào để có thể tồn tại và cạnh tranh trên
thị trường?
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
BMW, nhà sản xuất xe hơi cao cấp thành công nhất
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Chúng tôi sử dụng tầm nhìn của mình làm kim chỉ nam cho mọi hành động và
quyết định, định hướng mục tiêu cần chinh phục để đạt đến sự phát triển mạnh
mẽ và bền vững:
- Con người: Coca Cola là nơi làm việc tuyệt vời của sự sáng tạo.
- Sản phẩm: mang đễn những sản phẩm luôn hài lòng mọi yêu cầu của KH
- Đối tác: nuôi dưỡng một mạng lưới bền vững làm hài lòng mọi đối tác, các
khách hàng cũng như nhà cung cấp.
- Lợi nhuận: mang đến lợi nhuận lâu dài tối đa cho các cổ đông, đồng thời luôn
chú ý đến những trách nhiệm khác của hãng.
- Trái đất: xây dựng và nuôi dưỡng những lợi ích và giá trị bền vững đối với cộng
đồng.
- Năng suất: duy trì tính hiệu quả và thích nghi nhanh chóng trong mọi hoạt động.
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Đè bẹp ADIDAS
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Sứ mệnh:
Là một tuyên bố có giá trị lâu dài về mục đích, là báo cáo với những người
bên ngoài tổ chức về những sản phẩm, dịch vụ mà chúng ta cung cấp.
Những câu hỏi chủ yếu:
Tại sao chúng ta tồn tại?
Chúng ta hoạt động trong lĩnh vực nào, ngành nào?
Chúng ta theo đuổi những mục đích nào?
Chúng ta phục vụ những nhóm người nào?
Chúng ta khác biệt với các tổ chức khác như thế nào?
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Sứ mạng của Trường Đại học Ngoại thương là đào tạo và cung cấp
nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh
quốc tế, quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng, công nghệ và
ngoại ngữ; sáng tạo và chuyển giao tri thức khoa học đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước; phát triển năng lực học tập,
nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng làm việc và lối sống trong
môi trường quốc tế hiện đại. Trường còn là nơi phổ biến tri thức khoa
học, nghề nghiệp cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, là trung
tâm giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc trên thế giới.
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
CocaCola luôn suy nghĩ và hành động với mục đích hoàn
thành sứ mạng của mình, đạt tới sự bền bỉ tuyệt đối trong
việc mang đến:
- Sự tươi mới cho toàn thế giới
- Khơi nguồn những giây phút lạc quan và hạnh phúc.
- Tạo nên những giá trị khác biệt.
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Vision
(WHAT)
Strategy
Mission Objective
(HOW)
2- Một số khái niệm
2.2- Quản trị chiến lược
- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành
động quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
dài hạn của một tổ chức. Nó bao gồm tất cả các chức
năng quản trị cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai
và kiểm soát chiến lược
- Quản trị chiến lược vừa là nghệ thuật vừa là khoa học
II. Qui trình quản trị chiến lược
Giai đoạn hoạch định chiến lược Thực hiện CL Kiểm soát CL
II. Qui trình quản trị chiến lược
1. Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược
$
Vi dụ: Mục tiêu của một số công ty Hoa Kỳ
Mục tiêu tài chính Mục tiêu chiến lược
Doanh thu tăng trưởng nhanh Thị phần lớn hơn
Tăng trường lợi nhuận cao Vị thế trong ngành cao và ổn định
Lợi nhuận trên vốn đầu tư cao Chi phí SX thấp hơn so với các đối thủ
chính
Dòng tiền lớn Dòng sản phẩm đa dạng và hấp dẫn
Giá cổ phần tăng Danh tiếng tốt đối với khách hàng
Được đánh giá là công ty hiệu qủa Chất lượng dịch vụ tuyệt hảo
Nguồn doanh thu đa dạng Được công nhận luôn đi dầu trong kỹ
Lợi nhuận ổn định trong những giai thuật và phát triển sản phẩm mới
đoạn suy thoát kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường quốc tế
Nguồn: A.A Thompson Jr & A.J. Strickland III, Strategic Management (New York: McGraw-Hill/Irin, 2001), tr.43
II. Quy trình quản trị chiến lược
1.Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược
Phân loại mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn
Kết quả cần hoàn thành ngay
Là các mốc hoặc các bước để đạt đến kết quả dài hạn
Mục tiêu dài hạn
Kết quả cần đạt được trong vòng 3-5 năm
Các hoạt động hiện thời sẽ cho phép
đạt đến mục tiêu dài hạn về sau
II. Quy trình quản trị chiến lược
1.Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược
Cấp đơn vị kinh doanh Đơn vị kinh Đơn vị kinh Đơn vị kinh
Business strategy doanh chiến doanh chiến doanh chiến
lược 1 lược 2 lược 3
Cấp chức
Nghiên
năng Sản xuất Marketing Nguồn Tài
cứu &
Functional nhân lực chính
phát triển
strategy
III. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
1. Chiến lược cấp công ty
Xác định những lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp
nên tham gia hoặc sẽ tham gia vào.
Xác định cách thức mà công ty sẽ tiến hành hoạt động
và vai trò của mỗi đơn vị kinh doanh trong công ty
trong việc theo đuổi cách thức hoạt động đó
III. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
1. Chiến lược cấp công ty
Nâng cao kết quả các hoạt động kinh doanh riêng
biệt
Hướng đến việc đa dạng hóa hoạt động
Tạo ra sự cộng hưởng giữa các hoạt động kinh
doanh
Xác định lĩnh vực ưu tiên đầu tư và phân bổ
nguồn lực của công ty giữa các hoạt động kinh
doanh khác nhau.
III. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (chiến lược cạnh tranh)
xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cạnh tranh
như thế nào với các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực
hoạt động.
Các công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực sẽ có nhiều
chiến lược kinh doanh khác nhau.
III. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
3. Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược cấp chức năng nhằm hỗ trợ việc thực hiện chiến
lược cấp đơn vị kinh doanh.
Chiến lược chức năng: sản xuất, marketing, nhân sự, nghiên
cứu và phát triển,…
IV. Phân đoạn chiến lược
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa
Phân đoạn chiến lược là quá trình xác định các nhóm hoạt
động đồng nhất của DN hay còn gọi là các đơn vị kinh
doanh chiến lược (Strategic Business Unit -SBU)
SBU: là tập hợp các hoạt động đồng nhất về công nghệ, thị
trường, sản phẩm, có đóng góp đáng kể vào kết quả hoạt
động chung của DN.
Mục đích của việc xác định các SBU:
Quản lý và phân bổ các nguồn lực của DN một cách hợp lý nhất
Cung cấp cho nhà quản lý hình ảnh khái quát về các lĩnh vực hoạt
động chủ yếu của doanh nghiệp
Tạo điều kiện để lựa chọn các phương pháp chiến lược tối ưu cho từng
SBU
IV. Phân đoạn chiến lược
2. Các phương pháp phân đoạn chiến lược
Phương pháp chia cắt:
Phân chia DN thành các đơn vị đồng nhất
Các tiêu thức phân chia: loại khách hàng, kênh phân
phối, chức năng sản phẩm
Phương pháp nhóm gộp:
Nhóm các SP, hoạt động của DN vào cùng 1 SBU
Các tiêu thức nhóm gộp: khả năng thay thế giữa các
loại SP,DV, sự chia sẻ nguồn lực, sự cộng hưởng giữa
các SP,DV
IV. Phân đoạn chiến lược
2. Các phương pháp phân đoạn chiến lược
Phân đoạn Marketing Phân đoạn chiến lược
Tối ưu hoá các hoạt động Xác định các lĩnh vực
Mục đích thương mại đối với hoạt động mới hay từ bỏ
nhóm KH mục tiêu hoạt động hiện tại
IV. Phân đoạn chiến lược
2. Các phương pháp phân đoạn chiến lược
Tác động Ngắn hạn và trung hạn Trung hạn và dài hạn