You are on page 1of 9

Machine Translated by Google

Xem các cuộc thảo luận, số liệu thống kê và hồ sơ tác giả của ấn phẩm này tại: https://www.researchgate.net/publication/358022086

Phân tích so sánh chiến lược kinh doanh của các nhà phát triển bất động sản Việt Nam: Sử dụng

ma trận Hoffer

Bài viết · Tháng 1 năm 2022

TRÍCH DẪN ĐỌC

108 8,758

2 tác giả, gồm:

Nguyễn Hoàng Tiến

Đại học WSB Merito

973 CÔNG BỐ 18.129 TRÍCH DẪN

XEM HỒ SƠ

Toàn bộ nội dung sau trang này được tải lên bởi Nguyễn Hoàng Tiến vào ngày 16 tháng 10 năm 2022.

Người dùng đã yêu cầu nâng cao tệp đã tải xuống.


Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

Phân tích so sánh chiến lược kinh doanh của các nhà phát triển bất động sản Việt Nam: Sử
dụng ma trận Hoffer

1* 2 3 4
Dorota Jelonek 1 , Nguyễn Hoàng Tiến , Mai Thị Hồng Đào , Đào Thông Minh
Bộ Kinh tế, Ba Lan
2-4
Đại học Văn Hiến, Việt Nam

* Tác giả tương ứng: Dorota Jelonek

Thông tin bài viết trừu tượng

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, doanh nghiệp Việt Nam không còn
được nhà nước bảo hộ, thay vào đó, doanh nghiệp phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh và
ISSN (trực tuyến): 2582-7138
rủi ro khi mở cửa. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm và nguồn lực
Tập: 03
của công ty để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đã trở
Số phát hành: 01
thành một nhu cầu cấp thiết đối với chính công ty. Những năm gần đây, kinh tế Việt

Tháng 1-Tháng 2 năm 2022 Nam có những bước phát triển mạnh mẽ, thu nhập của người dân ngày càng tăng. Vì vậy,
nhu cầu về chỗ ở, nhà ở, du lịch của người dân ngày càng tăng cao. Có thể thấy, Tập
Đã nhận: 28-12-2021;
đoàn Novaland và Tập đoàn Hưng Thịnh là những tập đoàn nổi bật hàng đầu Việt Nam trong
Đã chấp nhận: 08-01-2022
lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tạo sức hút du lịch. Trong bối cảnh nhu cầu định cư
Trang số: 197-204 và khởi nghiệp của người dân ngày càng cao, ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia
vào lĩnh vực này thì cần có định hướng kinh doanh chiến lược để giữ vững vị trí dẫn
đầu và tiếp tục phát triển bền vững trong tương lai. Trong bài viết này, chúng tôi
tiến hành phân tích chiến lược kinh doanh cho hai tập đoàn đó bằng cách sử dụng ma
trận Hoffer rất nổi tiếng trong tài liệu quản lý.

Từ khóa: chiến lược doanh nghiệp, ma trận, phân tích chiến lược, môi trường kinh doanh

1. Giới thiệu

Trong bối cảnh các yếu tố môi trường kinh doanh luôn thay đổi và tạo ra những cơ hội cũng như mối đe dọa không lường trước được
cho doanh nghiệp. Vai trò quan trọng của chiến lược là giúp các doanh nghiệp nấm nắm bắt cơ hội trên thị trường và tạo ra lợi
thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách sử dụng các nguồn lực hạn chế của mình một cách hiệu quả và hiệu quả cao. đạt được mục
tiêu và hoàn thành sứ mệnh chiến lược của doanh nghiệp.
Quản trị chiến lược buộc doanh nghiệp phải phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần cũng như tương lai
xa. Nhờ đó, các điều kiện môi trường trong tương lai được nhìn thấy rõ ràng và doanh nghiệp có khả năng nắm bắt cơ hội tốt hơn,
tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh và có biện pháp chủ động để đối phó với các mối đe dọa và mối đe dọa. mối đe dọa trên thị
trường kinh doanh. Quản trị chiến lược góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, củng cố vị thế của doanh nghiệp, đảm
bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững. Quản trị chiến lược tạo cơ sở vững chắc để doanh nghiệp đưa ra các quyết
định phù hợp với biến động của thị trường. Nó tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu phát triển, đầu tư phát triển,
đào tạo và phát triển nhân sự, mở rộng thị trường và phát triển sản phẩm. Trên thực tế, hầu hết những sai lầm trong đầu tư,
công nghệ, thị trường đều xuất phát từ việc xây dựng chiến lược hoặc xác định mục tiêu chiến lược sai lầm.

1.1. Tổng quan nghiên cứu

Vì mục tiêu cần được thiết lập ở tất cả các cấp và bộ phận trong doanh nghiệp nên quản lý chiến lược có sự tham gia của tất cả các thành viên
trong doanh nghiệp, bao gồm cả các nhà quản lý; giúp họ xác định và đo lường rõ ràng phạm vi công việc, mục tiêu và sự đóng góp của họ vào sự thành
công của chiến lược công ty.

197 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

Quản trị chiến lược có vai trò xây dựng tầm nhìn chiến lược, hoạch 1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đối với thực tiễn quản lý
định sứ mệnh kinh doanh, xác lập mục tiêu chiến lược thông qua
phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong và xây dựng, Quy trình quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng
lựa chọn chiến lược. Phát triển tầm nhìn chiến lược và hoạch định mục tiêu, phương hướng của mình thông qua việc xác định tầm nhìn,
sứ mệnh kinh doanh quan trọng giúp các nhà quản lý trả lời các câu mục tiêu chiến lược. Nó buộc người quản lý phải xem xét và xác
hỏi về mục đích của doanh nghiệp. Đặt ra các mục tiêu chiến lược định xem doanh nghiệp sẽ đi theo hướng nào và khi nào sẽ đạt được
trả lời câu hỏi doanh nghiệp muốn đạt được điều gì, vào thời điểm những kết quả mong muốn nhất định. Việc xác định rõ mục tiêu,
nào. Quản trị chiến lược cho phép các mục tiêu chiến lược được gắn phương hướng hoạt động trong thời gian tới giúp doanh nghiệp và
kết với sứ mệnh và được thiết lập trên cơ sở phân tích khoa học, các bộ phận có cơ sở xác định những phương hướng chung trong tương

cẩn thận. Ngoài ra, việc phân tích môi trường bên trong và bên lai, giúp nhà quản lý và nhân viên nắm vững công việc. Cần phải
ngoài của doanh nghiệp đảm bảo chiến lược kinh doanh được đề xuất làm gì để thành công? Điều này sẽ khuyến khích cả hai đối tượng

có tính khả thi cao. Môi trường bên trong của doanh nghiệp liên trên đạt được kết quả ngắn hạn, nhằm nâng cao tốt hơn lợi ích lâu
quan đến nguồn nhân lực, tài chính và quản lý, trong khi môi trường dài của doanh nghiệp.
bên ngoài là môi trường văn hóa, kinh tế, xã hội, ngành và đối thủ
cạnh tranh. Sau khi phân tích, kết hợp với mục tiêu, quản trị
chiến lược cho phép các nhà chiến lược xây dựng và lựa chọn một 2.1. Cơ sở lý thuyết

chiến lược phù hợp và hiệu quả. Quản trị chiến lược đặt ra mục 2.1. Một số ma trận phân tích kinh doanh
tiêu hàng năm, xây dựng chính sách, phân bổ nguồn lực, tái cấu Ma trận BCG

trúc tổ chức, thúc đẩy văn hóa doanh nghiệp và phong cách lãnh Ma trận BCG, còn được gọi là ma trận tăng trưởng/chia sẻ, là một
đạo. Một chiến lược tốt giúp doanh nghiệp đi đúng hướng trong hoạt trong những mô hình tiếp thị chiến lược phổ biến nhất. Nguyên tắc
động và mang lại kết quả đáng kể cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều cơ bản của ma trận này là đề cập đến khả năng tạo ra tiền thông
chiến lược đã thất bại ở giai đoạn thực hiện chứ không phải ở giai qua việc phân tích danh mục sản phẩm của công ty và đặt vào các ô
đoạn lập kế hoạch. Đôi khi, người quản lý nghĩ rằng khi đã vạch ra trong ma trận: Bò, Chó, Ngôi sao và Dấu hỏi.
con đường đúng đắn thì chắc chắn sẽ đến đích.

Ma trận Ansoff

Ma trận Ansoff hay còn gọi là ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường
là một công cụ đơn giản nhưng hiệu quả giúp các nhà quản lý trả
1.2. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu lời hai câu hỏi “Làm thế nào để phát triển trên thị trường hiện
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị ảnh hưởng bởi các tại?” và “Làm thế nào để cải thiện danh mục sản phẩm để tăng trưởng
yếu tố bên ngoài và bên trong. Vì vậy, Chiến lược kinh doanh giúp tốt hơn?” Ma trận cho thấy doanh nghiệp có thể phát triển theo bốn
doanh nghiệp định hướng hoạt động trong tương lai thông qua việc cách và cũng cho thấy rủi ro theo từng cách. Đồng thời, ở mỗi
phân tích và dự báo môi trường kinh doanh. Một doanh nghiệp vừa chiến lược khác nhau, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những rủi
phải, kinh doanh trong một thị trường vừa phải thì không cần có ro khác nhau và mỗi lần chuyển sang một tế bào mới thì rủi ro, rủi
chiến lược. Những người khác nghĩ rằng chiến lược là một cái gì đó ro lại tăng lên.

rất phức tạp. Sau khi hoàn thành chiến lược, đôi khi thị trường
thay đổi thì bạn phải vứt nó đi và bắt đầu lại. Người khác lại cho Ma trận GE-McKinsey
rằng công việc hàng ngày đã đủ mệt mỏi, ai chẳng thèm săn một Phương pháp phân tích danh mục đầu tư hoạt động của McKinsey - GE
chuyến đi xa, biết ngày mai có còn như vậy không. Hơn hết, có rất là phương pháp xây dựng ma trận để phân tích danh mục đầu tư kinh
nhiều doanh nghiệp tự hào rằng họ đã bỏ ra rất nhiều công sức, doanh của công ty theo các đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU). Khi
tiền bạc, cùng một đội ngũ, thậm chí còn thuê được những chuyên doanh nghiệp có danh mục kinh doanh phức tạp bao gồm nhiều sản
gia tư vấn giỏi để xây dựng chiến lược, có đủ tầm nhìn và sứ mệnh phẩm, sẽ khó đưa ra quyết định cho từng đơn vị vì mỗi đơn vị có
được đưa ra. trên trang web của công ty. Chiến lược kinh doanh nhu cầu, yêu cầu khác nhau trong khi tiềm năng của công ty còn hạn
giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt, chủ động thích ứng với những biến chế. Ma trận GE bao gồm 2 biến: Mức độ hấp dẫn thị trường và Sức
động của thị trường, vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh và phát mạnh của SBU (Vị trí cạnh tranh của từng đơn vị kinh doanh chiến

triển đúng hướng. Điều đó có thể giúp doanh nghiệp nỗ lực nâng cao lược).
vị thế của mình trên thị trường. Chiến lược kinh doanh giúp doanh Từ sự kết hợp của hai biến số này, doanh nghiệp có thể đưa ra các
nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng như đầy đủ các mối đe dọa đối quyết định mang lại chiến lược cho từng đơn vị.
với sự phát triển các nguồn lực của doanh nghiệp. Chiến lược kinh
doanh giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, Mô hình năm lực lượng của Porter

phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Chiến lược tạo ra quỹ đạo hoạt Mô hình năm lực lượng cạnh tranh được áp dụng để phân tích ngành
động cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gắn kết các cá nhân với và môi trường bên ngoài của ngành. Mô hình này cho thấy liệu một
các lợi ích khác hướng tới mục tiêu chung, cùng nhau phát triển công ty có nên gia nhập ngành hay không và những rủi ro khi gia
doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh tạo ra sự gắn kết chặt chẽ nhập ngành. Mô hình bao gồm năm biến: Đối thủ cạnh tranh tiềm
giữa các nhân viên và giữa người quản lý với nhân viên. Qua đó năng, Nhà cung cấp, Khách hàng và Sản phẩm thay thế. Giả sử: khi
củng cố và nâng cao hơn nữa sức mạnh nội tại của doanh nghiệp. số lượng nhà cung cấp lớn, doanh nghiệp có chỗ đứng trong ngành và
cạnh tranh độc quyền, lúc này sức mạnh đàm phán từ nhà cung cấp
thấp, doanh nghiệp không chịu nhiều áp lực từ nhà cung cấp.

Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh hữu hiệu của doanh
nghiệp. Trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay,
sự ảnh hưởng và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp đã Mô hình phân tích khoảng cách
được tạo ra. Quá trình đó đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các Mô hình phân tích khoảng cách là một công cụ chiến lược tuyệt vời
doanh nghiệp trên thị trường. trong quản lý, để thể hiện vị thế hiện tại trên thị trường

198 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

so với mong đợi hoặc tiềm năng của công ty. Bằng cách xác định Các đơn vị kinh doanh SBU-A và SBU-B cần được duy trì;

khoảng cách, công cụ này giúp doanh nghiệp quyết định các chiến
lược để đạt được mục tiêu mong muốn từ vị trí hiện tại. Đầu tư mạnh vào các đơn vị kinh doanh SBU-D (trở thành
SBU-A và SBU-B) được yêu cầu từ lợi nhuận được tạo ra từ các
đơn vị kinh doanh loại SBU- E,
Mô hình lưới mở rộng (mối quan hệ sản phẩm-thị trường) SBU-F;
Đây là cách biểu diễn cụ thể hơn của ma trận Ansoff (2). Mô hình Từ bỏ các đơn vị kinh doanh SBU-C và SBU-G
này được các doanh nghiệp sử dụng để lên kế hoạch tăng doanh thu
bằng cách mở rộng các dòng sản phẩm hiện có hoặc thâm nhập thị 2.3. Ưu điểm và nhược điểm của ma trận Hofer
trường mới. Do đó, các chiến lược khác nhau được đưa ra để so Thuận lợi
sánh sản phẩm với thị trường hiện tại. Mô hình bao gồm hai yếu Ưu điểm chính của ma trận Hofer là cơ cấu doanh nghiệp có thể
tố: sản phẩm và thị trường. Sản phẩm có thể là sản phẩm hiện có được đánh giá và thay đổi qua các giai đoạn phát triển của
hoặc sản phẩm mới và thị trường bao gồm thị trường hiện có hoặc ngành, điều mà các ma trận trước đó không tính đến.
thị trường mới, tương ứng với 4 chiến lược: (1) Thâm nhập thị
trường, (2) Phát triển thị trường, (3) Phát triển sản phẩm và Phân tích các hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau của
(4) ) công ty
Sự khác biệt. Hiển thị mối quan hệ đầu tư-lợi nhuận trong các lĩnh vực khác nhau
Chỉ ra những thay đổi hướng tới một cơ cấu kinh doanh tối ưu
Chuỗi giá trị của Porter

Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter là một trong những mô lợi ích
hình phân tích phổ biến nhất hiện nay, được áp dụng rộng rãi Nhược điểm chính của ma trận Hofer nằm ở chỗ, không chỉ sự
trong các doanh nghiệp và được giảng dạy tại nhiều trường đại phát triển của ngành mới thể hiện sức hấp dẫn của nó, các
học lớn trên thế giới. Mô hình nhằm mục đích phân tích chuỗi chính sách của chính phủ nhằm kích thích và điều tiết sự
hoạt động diễn ra trong doanh nghiệp, từ đó biết cách phân biệt phát triển của ngành có thể làm thay đổi mức độ hấp dẫn của
tốt nhất các sản phẩm của doanh nghiệp. ngành bất kể nó có tác động như thế nào. giai đoạn phát
triển.
Mô hình vòng đời sản phẩm Khi số lượng đơn vị kinh doanh của công ty quá lớn, hoạt động
Mô hình vòng đời sản phẩm cho thấy quá trình từ khi sản phẩm gia ở nhiều lĩnh vực khác nhau
nhập thị trường cho đến khi biến mất khỏi thị trường. Mỗi sản Khi các đơn vị kinh doanh bao trùm một số lĩnh vực liên quan

phẩm đều phải trải qua 4 giai đoạn: (1) (sự đa dạng hóa phù hợp sẽ dẫn đến sự cộng hưởng tích cực
Thâm nhập, (2) Tăng trưởng, (3) Trưởng thành, (4) Suy thoái. Mô và tiêu cực lớn giữa các đơn vị kinh doanh)
hình cho thấy sản phẩm của công ty đang ở giai đoạn nào trong Khi các đơn vị kinh doanh có mối quan hệ chiến lược với nhau
vòng đời sản phẩm, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược (một đơn vị kinh doanh tốt không thể tồn tại nếu đơn vị kia
Marketing Mix tương ứng để đạt được mục tiêu về doanh thu và chi không thua lỗ và cần phải giải thể)
phí.
3. Phương pháp nghiên cứu

2.2. Ma trận phân tích kinh doanh Hoffer 3.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập Thu

Cũng dựa trên logic tư duy của ma trận SWOT trình bày ở trên, ma thập dữ liệu là quá trình thu thập thông tin từ tất cả các nguồn
trận Hofer thay cho các tiêu chí (yếu tố) điểm mạnh (S) – điểm có liên quan để tìm câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu, kiểm tra
yếu (W) thuộc về nội bộ/đơn vị của doanh nghiệp. đơn vị kinh các giả thuyết và đánh giá kết quả. Từ đó, bạn có thể tiến hành
doanh và cơ hội (O)-nguy cơ (T) thuộc về môi trường của đơn vị phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định tiếp thị/kinh doanh đúng đắn.
kinh doanh chứ không dựa trên hai yếu tố đơn điệu của ma trận Các nhà tiếp thị hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo một số nguồn

BCG bao gồm tốc độ tăng trưởng của ngành và thị phần tương đối dữ liệu đáng tin cậy: số liệu thống kê từ cơ quan chính phủ, báo
của đơn vị kinh doanh trong ngành. bao gồm hai nhóm yếu tố liên cáo ngành từ các công ty nghiên cứu thị trường lớn, bài viết
quan đến các giai đoạn phát triển của ngành (thay vì mức độ hấp đăng trên tạp chí uy tín, kênh thông tin của đối thủ cạnh tranh,
dẫn của ngành như trong ma trận McKinsey) và vị thế cạnh tranh v.v.

của ngành. Đơn vị kinh doanh. Ma trận Hofer sẽ cho phép chúng ta Có hai phương pháp chính để tiến hành thu thập dữ liệu: phương

khắc phục điểm yếu nghiêm trọng của ma trận McKinsey là không pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và phương pháp thu thập dữ liệu sơ
tính đến những thay đổi về vị thế cạnh tranh của các đơn vị kinh cấp.

doanh tùy theo giai đoạn phát triển của ngành. Nói một cách đơn giản, dữ liệu thứ cấp thường ở dạng thông tin
trên các báo, báo, cổng thông tin trực tuyến uy tín… hoặc trên
kênh website của đối thủ cạnh tranh. Có rất nhiều dữ liệu có sẵn
trên các nguồn này để cung cấp thông tin liên quan đến chủ đề

Theo ma trận Hofer, các đơn vị kinh doanh sẽ được phân loại như hoặc lĩnh vực nghiên cứu mà bạn đang muốn tiến hành. Vì vậy,
sau (bước 3): việc áp dụng bộ tiêu chí phù hợp để lựa chọn dữ liệu thứ cấp sử
SBU-A (C,PT), SBU-B (C,TT) – tương đương với SBU-* dụng trong nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc tăng
SBU-C (T,TT), SBU-G (T,ST) – tương đương với SBU-dog tính giá trị và độ tin cậy của nghiên cứu.
SBU-D (C,CT) – tương đương với SBU-?
SBU-E(C,CM), SBU-F(C,CM) – tương đương với SBU-
con bò 3.2. Phương pháp nghiên

cứu Theo mục tiêu nghiên cứu


Ghi chú: PT – phát triển, TT – tăng trưởng, CT – cạnh tranh, Nghiên cứu thăm dò: là loại hình nghiên cứu được thực hiện vì
CM – chín một vấn đề chưa được xác định rõ ràng. Nghiên cứu thăm dò giúp
Xác định mục tiêu chiến lược cho đơn vị kinh doanh (bước 4): xác định thiết kế nghiên cứu, thu thập dữ liệu tốt nhất

199 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

phương pháp và lựa chọn đề tài. Bảng 1

- Nghiên cứu mô tả: mô tả các hiện tượng hoặc đặc điểm liên chiếm ưu thế x x
quan đến đám đông (Ai? Cái gì? Ở đâu và x x x
Tăng trưởng mạnh
Làm sao?). Nghiên cứu mô tả cố gắng giải thích mối quan hệ giữa x x x
triển vọng
các biến Hội chợ x x
Nghiên cứu nguyên nhân: Điều này được thực hiện bằng cách kiểm Xấu
soát các yếu tố khác nhau để xác định yếu tố nào gây ra hiệu Tệ hơn

ứng, thường yêu cầu thử nghiệm khá phức tạp và tốn kém. Đang phát triển Phát triển Bão hòa Từ chối

*
Theo kỹ thuật thu thập thông tin Hưng Thịnh
- Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính là cách tiếp cận Sức mạnh
nhằm mô tả, phân tích các đặc điểm văn hóa, hành vi của con Gần 20 năm phát triển với hơn 100 dự án và hơn 4.500ha quỹ
người, nhóm người theo quan điểm của nhà nghiên cứu. Nghiên cứu đất, cung cấp ra thị trường hơn 50.000 sản phẩm. Các dự án
định tính cung cấp thông tin toàn diện về đặc điểm của môi do Tập đoàn Hưng Thịnh đầu tư và phát triển trải dài khắp
trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành. cả nước, không chỉ tại các thành phố trọng điểm như TP.HCM
mà còn tại các khu vực tiềm năng như Bình Dương, Đồng Nai,
- Nghiên cứu định lượng: là phương pháp thu thập dữ liệu bằng Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định và Hà
con số và giải quyết mối quan hệ giữa lý thuyết và nghiên cứu Nội. Với cốt lõi là bất động sản, Hưng Thịnh chính thức
theo khái niệm suy diễn. chuyển đổi thành mô hình Tập đoàn, đổi mới và xây dựng hệ
sinh thái hoàn chỉnh bao gồm: đầu tư phát triển các loại
3.3. Quá trình nghiên cứu hình bất động sản, xây dựng, công nghệ PropTech và Fintech,
Quá trình nghiên cứu bao gồm các giai đoạn sau kinh doanh trên nền tảng số…
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Chọn mẫu nghiên cứu Quy trình giao dịch tại sàn giao dịch hiện nay khá nghiêm
4. Thu thập dữ liệu ngặt, được nhiều khách hàng đánh giá cao về chất lượng
5. Xử lý và phân tích dữ liệu thông tin cung cấp. Sàn giao dịch BĐS Hưng Thịnh hiện đã
6. Kết luận và báo cáo kết quả nghiên cứu liên kết với Mạng lưới sàn giao dịch BĐS Việt Nam và có
quan hệ tốt với các sàn giao dịch khác trong khu vực nên
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận lượng thông tin về nhu cầu mua bán nhà đất rất đa dạng và
4.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của Novaland và Hưng Thịnh phong phú.
bằng ma trận Hoffer
* Novaland Cơ sở vật chất hiện nay rất tốt, kết nối internet, wifi
Sức mạnh: đảm bảo quá trình thu thập, xử lý thông tin được thực hiện
Doanh nghiệp bất động sản có thương hiệu uy tín cao một cách tốt nhất.
Có quan hệ tốt với chính phủ, tạo điều kiện nắm bắt các vị Hệ thống mẫu hợp đồng được soạn thảo chuẩn mực, chặt chẽ,
trí dự án vàng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện giao dịch.
Quỹ đất được tích lũy ở những vị trí đắc địa với giá hợp lý
Đội ngũ nhân viên hầu hết đều được đào tạo chuyên nghiệp, có
Nền tảng vững chắc từ hệ thống quản lý. nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, năng
Nhu cầu mua nhà tại Việt Nam ngày càng tăng động và nhiệt tình.

theo ngày Bất động sản Hưng Thịnh là thương hiệu đã được nhiều người
GDP bình quân đầu người ở Việt Nam ngày càng tăng biết đến và có chỗ đứng nhất định trong khu vực.
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch những năm gần đây Bộ máy quản lý cấp cao của công ty đều là những người có
tăng 10,8% trình độ và kinh nghiệm trong ngành, Giám đốc công ty là
Ngành bán lẻ đứng thứ 2 Đông Nam Á người năng động, sáng tạo, có mối quan hệ rộng rãi trong
Vốn đầu tư tính đến năm 2019 là hơn 750 triệu đồng và ngoài nước. Đội ngũ quản lý đều được đào
USD với hơn 51 dự án mới tạo bài bản, có trình độ và có thâm niên công tác, sẵn sàng đáp
Tuy nhiên, áp lực cạnh tranh ngày càng tăng ứng mọi yêu cầu của công ty.
Điểm yếu:

Đầu tư vào nhiều dự án, dễ bị ảnh hưởng khi Nhân viên trong công ty ham học hỏi và không ngừng nâng cao
nền kinh tế suy giảm tay nghề, trình độ học vấn.
Thay đổi trong quan hệ với chính phủ Ban Giám đốc tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên được

Hệ thống văn bản pháp luật chưa hoàn chỉnh nâng cao trình độ học vấn.
Thời đại công nghệ 4.0 phát triển Điểm yếu:

Quy định tài chính hiện nay rất chặt chẽ Hiện tại tại công ty bộ phận phân tích dự án và tư vấn pháp
Vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp khó khăn vì phụ lý còn yếu và thiếu, chưa giúp ích nhiều cho các thương vụ
thuộc vào tình hình pháp lý, kinh tế và thị trường được thực hiện.
Website của công ty hiện nay chưa được chú trọng và đầu tư,
Nền kinh tế có nhiều biến động mạnh mẽ. chưa có nhiều khách hàng ghé thăm.
Không có sản phẩm nào mang lại nguồn tiền ổn định Kỹ năng xử lý thông tin, quản lý khách hàng và giao tiếp của
nhân viên còn hạn chế.
Qua đó, ta có kết quả ma trận Hofer sau đây cho Trình độ chuyên môn chưa cao. Thực tế là một nhân viên phải
Novaland: chịu trách nhiệm về nhiều việc cùng một lúc.

200 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

đồng thời dẫn đến hiệu quả lao động thấp. mình hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế. tới 17 Mục tiêu Phát
Đội ngũ nhân viên chưa ổn định. triển Bền vững của Liên hợp quốc. Tập đoàn Novaland đang và tiếp
Số lượng nhân viên có kinh nghiệm ngày càng giảm dần. tục nỗ lực hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế cao hơn như Bộ
Nhiều cán bộ, nhân viên trong công ty còn thiếu hiểu biết về nguyên tắc Quản trị Công ty của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế, tài chính, pháp luật. Kinh tế (OECD) và Thẻ điểm Quản trị Công ty trên Thẻ điểm Quản
trị Khu vực ASEAN trong một con số mục tiêu.
Qua đó, ta có kết quả ma trận Hofer sau đây cho
Hưng Thịnh:

ban 2 4.3. Đề xuất cải tiến ma trận Hoffer


Dựa vào uy tín và từng mối quan hệ để mở rộng khai thác thị
chiếm ưu thế
x trường và tìm kiếm khách hàng
Tăng trưởng mạnh
x x x Tiếp thị để khai thác thị trường. Khai thác mọi nguồn vốn
triển vọng
Hội chợ x x
Xấu x Thúc đẩy lợi thế cạnh tranh
Tệ hơn Phát huy thế mạnh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
Đang phát triển Phát triển Bão hòa Từ chối hàng

Marketing khai thác thị trường, khai thác mọi nguồn vốn khắc
4.2. Thảo luận về kết quả phân tích hoạt động kinh doanh trên phục tình trạng thiếu vốn
Cùng là một tập đoàn đầu tư bất động sản, nhưng nhìn vào kết quả Lập kế hoạch tốt để ứng phó với những thay đổi của thị trường, kịp

phân tích cho thấy Novaland đã có những bước tiến quốc tế và chủ thời và chính xác

động hạn chế những nhược điểm của mình so với Tập đoàn Hưng
Thịnh. Tuy nhiên, trong những năm qua không thể phủ nhận những 5. Kết luận và kiến nghị

thành tựu mà hai tập đoàn này đã đạt được, cụ thể như sau: 5.1. Nhận xét kết luận

Chiến lược kinh doanh là một khái niệm rất mới đối với các doanh
nghiệp. Mặc dù không thể phủ nhận tầm quan trọng to lớn của
*Hưng Thịnh chiến lược kinh doanh nhưng trên thực tế, quá trình xây dựng
Năm 2020 trôi qua với nhiều biến động, thách thức nhưng đây cũng chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam hầu như còn
là năm mà ý chí, bản lĩnh và tinh thần đoàn kết của đại gia đình rất yếu kém. Theo thời gian, tìm tòi nghiên cứu để nhận ra những
Hưng Thịnh được phát huy mạnh mẽ. Cán bộ công tác tại các tỉnh, điểm mạnh, điểm yếu của công ty trong quá trình hoạt động kinh
thành phố thuận tiện theo dõi, đồng thời đảm bảo thực hiện doanh giữa các doanh nghiệp. Mặc dù các giải pháp nêu trên có cơ
nghiêm túc công tác phòng, chống dịch. sở lý luận và thực tiễn cao để đề xuất một số giải pháp trọng
tâm mà công ty cần tập trung hoàn thiện việc xây dựng chiến lược
Năm 2020, Tập đoàn Hưng Thịnh tiếp tục khẳng định sự phát triển kinh doanh, nhưng không tránh khỏi việc không cụ thể hóa một số
mạnh mẽ khi giới thiệu ra thị trường gần 7.000 sản phẩm thuộc 10 chỉ tiêu về chi phí, lợi ích của từng giải pháp, đây là một vấn
dự án khác nhau, tiêu biểu: Khu phức hợp Biên Hòa Universe, New đề cần nghiên cứu sâu hơn, cần được kiểm nghiệm và điều chỉnh
Galaxy, Khu phức hợp Hồ Tràm, Grand Center Quy Nhon, Thành phố trong thực tiễn mới. có được những con số chính xác, khả thi và
mới Biên Hòa ( giai đoạn 2). Tổng doanh thu và lợi nhuận toàn hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tập đoàn năm 2020 lần lượt đạt 19.448 tỷ đồng và 1.600 tỷ đồng.
Song song với hoạt động kinh doanh, Hưng Thịnh cũng triển khai
các chương trình hỗ trợ hơn 200 tỷ đồng cho khách hàng, đối tác 5.2. Khuyến nghị và đề xuất
trong mùa dịch và hỗ trợ hơn 200 tỷ đồng cho các hoạt động vì Dành cho lãnh đạo Tập đoàn Novaland
cộng đồng, xã hội. Phát triển bất động sản đầu tư sinh lời bền vững
Tạo ra giá trị vượt trội theo thời gian
Tạo dựng và phát triển giá trị của nguồn nhân lực: Để một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì yếu tố quan trọng
*Novaland nhất chính là con người. Hiện nay, Novaland sở hữu tài sản
Với chiến lược đổi mới trong những năm gần đây, Hưng Thịnh vô giá đó là đội ngũ nhân sự có chuyên môn cao về phát
Tập đoàn vẫn đảm bảo tăng trưởng kinh doanh, tiên phong trong triển và quản lý dự án, quản lý tài chính; xây dựng quy
các hoạt động cộng đồng và tự hào nằm trong Top 10 Doanh nghiệp trình, hệ thống theo tiêu chuẩn quốc tế; hoạt động dựa trên
bền vững Việt Nam 2020. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ và giá trị cốt lõi “Chính trực - Hiệu quả -
chuyển đổi số không chỉ làm thay đổi cách thức hoạt động, tăng
hiệu quả công việc, giảm chi phí vận hành. chi phí mà còn góp tính chuyên nghiệp”.

phần tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Gắn kết lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích

của cộng đồng


Cùng với hàng loạt dự án bất động sản nghỉ dưỡng cao cấp sắp ra
mắt, Tập đoàn Novaland nỗ lực chuẩn hóa nguồn lực để hiện thực Đối với lãnh đạo Tập đoàn Hưng Thịnh
hóa tầm nhìn chuẩn mực quốc tế trong giai đoạn tới. Chiến lược Công tác xây dựng, hoạch định chiến lược kinh doanh, phát triển
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kinh doanh cho Công ty Hưng Thịnh còn mới mẻ và chưa được quan
tâm, chú ý nhiều. Việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công
Vươn tầm quốc tế: Với tầm nhìn “Trở thành Tập đoàn Bất động sản ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Hưng Thịnh là cần thiết do thiếu
đẳng cấp thế giới”, chiến lược phát triển bền vững của Novaland kiến thức chính xác về chiến lược và thiếu đội ngũ thực hiện.
liên tục cập nhật thông lệ, xu hướng quốc tế và hiện đang định Vì vậy, để lập kế hoạch và thực hiện thành công
hướng

201 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

chiến lược kinh doanh trong công ty, lãnh đạo phải là người Xây dựng cơ sở hạ tầng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
khởi xướng thực hiện mô hình quản trị chiến lược đồng bộ trong trong các ngành, lĩnh vực như một phương thức phát triển mới,
công ty. Với quyền hạn cao nhất, ban lãnh đạo sẽ thực hiện đổi mới quy trình quản lý, sản xuất, dịch vụ, nâng cao năng
tốt vai trò người khởi xướng mở ra thời đại mới, thời kỳ thực lực cạnh tranh quốc gia.
hiện quản trị chiến lược toàn diện. Hội đồng quản trị trước Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
hết cần thảo luận và thể hiện quyết tâm điều hành hoạt động và đào tạo, đặc biệt là đại học và dạy nghề. Phát triển nhanh
của công ty một cách có chiến lược. nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao; kỹ
năng quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; tập trung đổi
Các mục tiêu dài hạn trong chiến lược kinh doanh phải được mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh
phổ biến và thấu hiểu đến từng nhân viên trong công ty để có xã hội hóa và có lộ trình phù hợp quốc tế; tiếp tục đổi mới
được sự hỗ trợ và cùng nhau giảm chi phí kinh doanh. Hiện nay, cơ chế quản lý, tài chính, nâng cao chất lượng giáo dục, đào
hoạt động môi giới, tư vấn kinh doanh ngày càng phát triển, tạo, dạy nghề đáp hội yêu cầu phátvới
ứng nhập triển kinh
MỘT tế - xã hội,

thậm chí trong lĩnh vực xây dựng, nhiều công ty đã thành lập thị trường lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
công ty tư vấn xây dựng. Thông qua các công ty tư vấn, môi
giới, khách hàng sẽ có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về nhà thầu và
có điều kiện lựa chọn kỹ lưỡng khi ký kết hợp đồng xây dựng.
Vì vậy, công ty nên từng bước xây dựng mối quan hệ với các
công ty tư vấn, môi giới để hình ảnh, uy tín của công ty có Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
thể đến được với khách hàng. nghiệp đầu tư nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực. Tăng cường quản lý bảo vệ sở hữu trí tuệ.
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Đối với lãnh đạo các tập đoàn bất động sản khác
Hệ thống hóa và phát triển kiến thức về xây dựng chiến lược Người giới thiệu

kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 1. Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Hoàng Tiến. Đạt được lợi thế cạnh
Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty kết hợp tranh từ thay đổi chính sách CSR: trường hợp các tập đoàn
với các cơ hội và thách thức từ môi trường kinh doanh để nước ngoài tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Quản lý Ba
hình thành một số mô hình chiến lược phù hợp với công ty. Lan. 2018; 18(1):403-417.
2. Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Hoàng Tiến. Hiệu
Đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị, điều kiện để thực quả tài chính doanh nghiệp do phát triển bền vững ở Việt
hiện hiệu quả chiến lược kinh doanh củ một công ty. Tuy Nam. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và quản lý môi
nhiên, đây là một chủ đề rộng về thực trạng và còn khá trường, 2019;
mới mẻ khi áp dụng trong hoạt động quản lý của các doanh 27(2).
nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Hưng Thịnh nói 3. Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Hoàng Tiến. Chẩn đoán tổ chức
riêng. Hơn nữa, chiến lược kinh doanh là công cụ quản lý chiến lược dựa trên ma trận QSPM. Trường hợp của Tập đoàn
mang tính định hướng nên các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra rất Nguyễn Hoàng tại Việt Nam. Tạp chí quốc tế Nghiên cứu đa
khó lượng hóa. ngành và đánh giá tăng trưởng. 2021; 2(4):67-72.

4. Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Hoàng Tiến. Sử dụng Hoffer


5.3 Giải pháp hợp tác, phối hợp kinh doanh giữa các tập đoàn ma trận trong phân tích chiến lược kinh doanh của Tập
bất động sản khác đoàn Nguyễn Hoàng tại Việt Nam. Tạp chí quốc tế Nghiên
Tập trung thực hiện hiệu quả 3 đột phá chiến lược gắn với tái cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng. 2021; 2(4):61-
cơ cấu nền kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng. 66.

5. Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Hoàng Tiến. Phân tích chiến lược
Tiếp tục đẩy mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định của Tập đoàn Nguyễn Hoàng tại Việt Nam. Phương pháp sử
hướng xã hội chủ nghĩa, tập trung xây dựng, sửa đổi, bổ sung dụng ma trận CPM. Tạp chí quốc tế Nghiên cứu đa ngành và
các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường đánh giá tăng trưởng. 2021; 2(4):55-60.
kinh doanh thuận lợi, bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp
và người dân phát triển sản xuất, kinh doanh. Chú trọng cơ 6. Huỳnh Quốc Anh, Nguyễn Hoàng Tiến, Trương Thị Hải Thuận.
chế, chính sách về sở hữu tài sản, bảo vệ quyền sở hữu trí Những thay đổi hàng đầu và chiến lược tự quản lý của các
tuệ, bảo vệ nhà đầu tư, thiểu số CEO tại các tập đoàn công nghệ trên thế giới. Tạp chí
quốc tế về nghiên cứu thương mại và quản lý. 2019;
bảo vệ quyền lợi cổ đông về phá sản, giải thể và các quy định 5(5):9-14.
về cạnh tranh. Cạnh tranh... Xây dựng cơ chế vận hành đồng 7. Leo Paul Dana, Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng
bộ, thông suốt các thị trường hàng hóa, lao động, chứng khoán, Tiến, Nguyễn Văn Đạt, Phan Minh Đức. Phân tích chiến lược
bất động sản, khoa học công nghệ và các thị trường khác, bảo thâm nhập thị trường Việt Nam của McDonalds.
đảm phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển. Tạp chí quốc tế về nghiên cứu và phát triển tiên tiến.

2020; 5(3):23-29.
Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện 8. Leo Paul Dana, Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng
đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn, Tiến, Nguyễn Thành Vũ, Nguyễn Thành Hưng.
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Đại học Tôn Đức
tế. Có nhiều cơ chế, chính sách ưu đãi hơn để huy động nguồn Thắng nhằm nâng cao vị thế trên bảng xếp hạng quốc tế.
lực ngoài nhà nước đầu tư vào Tạp chí quốc tế về giáo dục và nghiên cứu tiên tiến. 2020;
5(3):105-110.

202 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

9. Leo Paul Dana, Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Kỷ yếu Hội thảo khoa học cấp Trường “Mua bán, sáp nhập và
Tiến, Nguyễn Văn Đạt, Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Bùi Xuân Biên. sở hữu chéo giữa các ngân hàng, doanh nghiệp ở Việt Nam”,
Chiến lược thu hút nhân tài của Samsung Việt Nam. Tạp chí 213-217. Tháng 3 năm 2017.
quốc tế về nghiên cứu và phát triển tiên tiến. 2020; Đại học TDM, Bình Dương, Việt Nam, 2017.
5(3):18-22. 21. Nguyễn Hoàng Tiến. Sáp nhập hoặc tiếp quản như một hình thức
10. Mai Văn Lương, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn Minh Ngọc. Thân kết thúc liên minh chiến lược. Kỷ yếu của trường đại học
Trung Quốc hay thân Mỹ? Những lựa chọn cho Chiến lược An Hội thảo khoa học “Mua bán, sáp nhập và sở hữu chéo giữa
ninh và Kinh tế Quốc gia của Việt Nam. Tạp chí phê bình phê các ngân hàng, doanh nghiệp ở Việt Nam”, 206-212. Tháng 3
bình. 2021; 8(1):212-229 năm 2017. Đại học TDM, Bình Dương, Việt Nam, 2017.
11. Nguyễn Thành Vũ, Nguyễn Hoàng Tiến, Phạm Thị Điểm, Võ Kim
Nhân, Bùi Xuân Biên, Nguyễn Thành Hưng, Văn Thị Vàng. Chiến 22. Nguyễn Hoàng Tiến. Liên minh chiến lược như một hình thức
lược của hệ thống CRM thực hiện chiến lược đa dạng hóa. Kỷ yếu Hội thảo khoa học
Phát triển tại Mega Market Việt Nam. Tạp chí quốc tế Nghiên cấp Trường “Mua bán, sáp nhập và sở hữu chéo giữa Ngân
cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng. 2021; 2(4):802-806. hàng, Doanh nghiệp tại Việt Nam”, 200-205. Tháng 3 năm
2017. Đại học TDM, Bình Dương, Việt Nam, 2017.
12. Nguyễn Thị Hồng Thắm, Nguyễn Hoàng Tiến.
Chiến lược xúc tiến quốc tế. Trường hợp của Apple và 23. Phạm Thị Điểm, Nguyễn Hoàng Tiến, Phan Minh Đức,
Samsung. Kỷ yếu của Hội nghị Khoa học Quốc tế về Kinh tế Hồ Tiến Dũng, Nguyễn Văn Đạt, Bùi Quang Tâm, Võ Kim Nhân.
và Kinh doanh (ICYREB) về: “Doanh nghiệp và Đổi mới Quốc Quản trị quan hệ khách hàng chiến lược tại CoopMart tại
gia”, 925-932. Việt Nam. Tạp chí quốc tế Nghiên cứu đa ngành và đánh giá
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018, Học viện Tài chính hợp tăng trưởng. 2021; 2(4):794-801.
tác với IPAG Business Institute (Pháp), Đại học York
(Canada) và Đại học Waikato (New Zealand), 2018. ISBN: 24. Phan Phụng Phú, Nguyễn Hoàng Tiến, Đặng Thị Phương Chi. Vai
978-604-79-1930-7 trò của tiếp thị quốc tế trong chiến lược kinh doanh quốc
13. Nguyễn Hoàng Tiến. Phân tích chiến lược thâm nhập thị trường tế. Tạp chí Nghiên cứu Quốc tế về Quản lý Tiếp thị và Bán
của Lotte trong ngành FMCG Việt Nam. hàng. 2019; 1(2):134-138.
Tạp chí Quốc tế về Nghiên cứu và Nghiên cứu Giáo dục. 2020; 25. Phùng Thế Vinh, Nguyễn Hoàng Tiến, Trần Duy Thức.
2(2):20-23. Phân tích rủi ro chiến lược toàn cầu của doanh nghiệp công
14. Nguyễn Hoàng Tiến. Liên minh chiến lược như một hình thức nghệ cao trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0. Tạp chí

thực hiện chiến lược đa dạng hóa. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế về nghiên cứu và phát triển đa ngành. 2019;
cấp Trường “Mua bán, sáp nhập và sở hữu chéo giữa Ngân 6(10):28-32.
hàng, Doanh nghiệp tại Việt Nam”, 200-205. Tháng 3 năm 26. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn
2017. Đại học TDM, Bình Dương, Việt Nam, 2017. Phương Mai, Lê Đoàn Minh Đức, Nguyễn Vương Thanh Long. Phân
tích chiến lược thâm nhập thị trường của MegaMarket trong
15. Nguyễn Hoàng Tiến. Phân tích so sánh chiến lược đa quốc ngành FMCG Việt Nam.
gia của P&G và Tập đoàn Unilever. Tạp chí Quốc tế về Ngoại Tạp chí quốc tế về nghiên cứu và phát triển giáo dục. 2020;

thương và Kinh doanh Quốc tế. 2019; 1(1):5-8. 2(2):5-8.


27. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Hà Văn Dũng,
16. Nguyễn Hoàng Tiến. Tùy chỉnh và tiêu chuẩn hóa chiến lược Bùi Xuân Biên, Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Nguyễn Thanh Vũ. Phân
kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam – tích Chiến lược thâm nhập thị trường của AEON trong ngành
Trường hợp McDonald’s và ngành thức ăn nhanh. Tạp chí FMCG Việt Nam.
Nghiên cứu Quốc tế về Quản lý Tiếp thị và Bán hàng. 2019; Tạp chí quốc tế về nghiên cứu giáo dục tiên tiến. 2020;

1(2):44-50. 5(4):1-5.
17. Nguyễn Hoàng Tiến. Chiến lược đổi mới sáng tạo của doanh 28. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn
nghiệp Hàn Quốc và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao- Phương Mai, Bùi Văn Thời, Thân Văn Hải.
kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam. Phân tích chiến lược gia nhập thị trường Việt Nam của
Kỷ yếu hội nghị khoa học quốc tế lần thứ 1 StarBucks. Tạp chí quốc tế về giáo dục và nghiên cứu đa
“Tầm nhìn Đông Nam Bộ” về “Phát triển nguồn nhân lực chất ngành. 2020; 5(3):44-48.
lượng cao, Kinh nghiệm châu Á cho Khu vực đô thị Thành phố 29. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn
Hồ Chí Minh ở Việt Nam”, tr.34-40. Ngày 07/12/2018, Đại học Phương Mai, Hồ Tiến Dũng, Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Nguyễn
TDM (hợp tác với Đại học Hiroshima, Đại học Osaka, Đại học Huỳnh Phước. Chiến lược Digital Marketing của GUMAC và
Calcutta), Bình Dương, 2018. HNOSS tại Thị trường Thời trang Việt Nam. Tạp chí quốc tế

về giáo dục và nghiên cứu đa ngành. 2020; 5(4):1-5.


18. Nguyễn Hoàng Tiến. Kinh tế quốc tế, Chiến lược kinh doanh
và quản lý. Ấn phẩm học thuật, Dehli, 2019. 30. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn
Phương Mai, Trần Thanh Tùng, Nguyễn Khánh Cường, Nguyễn Thị
19. Nguyễn Hoàng Tiến. Quản lý tri thức trong các liên minh Hoàng Oanh. Phân tích so sánh chiến lược kinh doanh của
chiến lược và liên doanh nước ngoài. chuỗi cửa hàng tiện lợi VinMart và Family Mart tại Việt
Kỷ yếu Hội thảo khoa học cấp trường: “Giảng viên trẻ và Nam. Tạp chí quốc tế về nghiên cứu và phát triển đa ngành.

sinh viên MBA”, 141-149. Khoa Kinh tế, Đại học TDM. Bình 2020;
Dương, 2018. 7(7):28-33.
20. Nguyễn Hoàng Tiến. Chuẩn bị cho Liên minh chiến lược là chìa 31. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn Minh
khóa thành công của Hiệp định tương lai. Ngọc, Nguyễn Thanh Hưng, Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Nguyễn
Thanh Vũ. Phân tích so sánh

203 | Trang
Machine Translated by Google
Tạp chí quốc tế về nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng www.allmultisurgicaljournal.com

Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của các trường
đại học gia đình và đại học doanh nghiệp tại Việt
Nam. Tạp chí quốc tế về nghiên cứu và phát triển học
thuật. 2020; 5(4):26-30.
32. Rewel Jiminez Santural Jose, Nguyễn Hoàng Tiến, Lê
Đoàn Minh Đức, Bùi Xuân Biên, Trần Minh Thượng, Nguyễn
Thành Vũ. Phân tích so sánh chiến lược kinh doanh của
Bách Hóa Xanh và VinMart trên thị trường bán lẻ Việt
Nam. Tạp chí quốc tế về nghiên cứu và phát triển học
thuật. 2020; 5(4):1-6.
33. Tô Ngọc Minh Phương, Nguyễn Hoàng Tiến, Nguyễn Minh
Ngọc, Đinh Bá Hùng Anh, Nguyễn Diệu Hương, Nguyễn Thị
Thanh Hương. Chiến lược phát triển tiếp thị xanh thời
kỳ hậu Covid-19 tại Việt Nam. Tạp chí quốc tế về
nghiên cứu đa ngành và đánh giá tăng trưởng. 2021;
1(5):101-106.
34. Trương Thị Hải Thuận, Nguyễn Hoàng Tiến. Phân tích rủi
ro chiến lược của các doanh nghiệp bất động sản trong
và ngoài nước hoạt động tại thị trường Việt Nam. Tạp
chí quốc tế về nghiên cứu thương mại và quản lý. 2019;
5(5):36-43.
35. Tiến NH. Lãnh đạo trong các doanh nghiệp có trách
nhiệm xã hội. Nhà xuất bản Ementon, Warsaw, Ba Lan, 2015.
36. Tiến NH. Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh
tế ở Việt Nam. Tạp chí Giáo dục Máy tính và Toán học
Thổ Nhĩ Kỳ. 2021; 12(14):5134-5139.
37. Tiến NH. Giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng của
doanh nghiệp tại Việt Nam. Tạp chí Giáo dục Máy tính
và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021; 12(14):5014-5023.
38. Leo Paul Dana. Nâng cao trách nhiệm xã hội và tính bền
vững trong ngành bất động sản. Tạp chí Giáo dục Máy
tính và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021;
12(14):4999-5013.
39. Boleslaw Rafal Kuc. Chăm sóc khách hàng và duy trì
quan hệ khách hàng tại Dự án Bất động sản Gamuda Land
Celadon City tại Việt Nam. Tạp chí Giáo dục Máy tính
và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021;
12(14):4905-4915.
40. Tiến NH. Lãnh đạo trong các doanh nghiệp có trách
nhiệm xã hội. Nhà xuất bản Ementon, Warsaw, Ba Lan, 2015.
41. Rewel Jiminez Santural Jose. Đào tạo Kiểm toán viên
Chất lượng Giáo dục Đại học tại Việt Nam. Tạp chí Giáo
dục Máy tính và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021;
12(14):4315-4325.
42. Nguyễn Hoàng Tiến. Phát triển hoạt động quản lý nguồn
nhân lực trong các công ty tư nhân Việt Nam. Tạp chí
Giáo dục Máy tính và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021;
12(14):4391-4410.
43. Syed Ehsan Ullah. Tác động của thị trường thế giới tới
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM trong bối cảnh đại
dịch Covid-19. Tạp chí Giáo dục Máy tính và Toán học
Thổ Nhĩ Kỳ. 2021; 12(14):4252-4264.
44. Muhammad Sadiq. Nâng cao động lực làm việc của nhân
viên trong các công ty Việt Nam. Tạp chí Giáo dục Máy
tính và Toán học Thổ Nhĩ Kỳ. 2021; 12(14):4402-4410.

204 | Trang

Xem số liệu thống kê xuất bản

You might also like