You are on page 1of 2

Đề kiểm tra (đề 2)

Thời gian làm bài: 90 phút


Câu 1: (2.5 điểm) Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tối ưu hóa tỉ lệ phối trộn một số thành
phần vào màng bao bảo quản lê bằng phương pháp bề mặt đáp ứng. Dựa vào kết quả trong
nghiên cứu trên, sinh viên A đã ghi lại bảng mã hóa và tiến hành thử các điều kiện đó trên
nguyên liệu lê Việt Nam, nhưng vẫn còn thiếu một vài giá trị (để trống) như bên dưới:
Independent Coded variable levels
variables -α -1 0 +1 +α
Chitosan (g) 0.869 1.25 1.5
Tinh dầu (g) 0.5 0.75 1.140
Dựa vào các thông tin trên, Anh/Chị hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Đề xuất phương pháp bố trí nghiệm phù hợp với bảng mã hóa trên (0.25 điểm)
2. Xác định các yếu tố thí nghiệm (Factors), mức của từng yếu tố thí nghiệm tương ứng,
tính giá trị α và hoàn thiện bảng Coded variable levels (1.25 điểm)
3. Xác định hàm mục tiêu (Responses) (0.25 điểm)
4. Viết ma trận thí nghiệm (0.5 điểm)
5. Đề xuất các phương pháp xử lý số liệu có thể được sử dụng (0.25 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm) Biết kết quả tối ưu hóa theo mô hình cho thấy độ giảm khối lượng của
lê đạt cực tiểu là 0,627%. Sinh viên A tiến hành 12 thí nghiệm kiểm chứng tại điều kiện tối
ưu (điều kiện thu được từ mô hình dự đoán) và thu được kết quả như bảng bên dưới. Với
mức ý nghĩa 5%, Anh/Chị hãy cho biết kết quả tối ưu hóa bằng phần mềm có phù hợp với
kết quả kiểm chứng tại điều kiện thực tế hay không?
Độ giảm khối lượng của lê (%)
0,75 0,72 0,61 0,69 0,69 0,72
0,71 0,70 0,73 0,67 0,73 0,71
Câu 3: (2.5 điểm) Kết quả thu được khi khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng Chitosan (1.0,
1.25 và 1.5 g) (các yếu tố khác cố định) lên độ giảm khối lượng của lê (%) được thể hiện
qua bảng sau: (Các giá trị “-“ thể hiện thí nghiệm đó không thực hiện)
Hàm lượng Chitosan (g)
Lần lặp
1.00 1.25 1.50
1 0.59 1.13 1.87
2 0.65 1.15 1.87
3 0.72 1.14 1.79
4 0.64 1.15 1.91
5 0.68 1.19 1.96
6 0.62 1.19 -
7 0.65 - -
Trả lời câu 3:
3.1. Hoàn thiện bảng sau (1.5 điểm):
Statistics

Hàm lượng
Q1 Median Q3 IQR
Chitosan (g)

1.00

1.25

1.50
3.2. Các điểm dị biệt (outlier) là những điểm không thuộc đoạn [Q1-1,5IQR;Q3+1,5IQR].
Giá trị 0.45 của nghiệm thức 1.00 có phải là điểm dị biệt hay không? Vì sao? (1.0 điểm).
Câu 4: (1.5 điểm) Tại nghiệm thức Hàm lượng Chitosan 1.75 (g), người ta tiến hành 12
thí nghiệm và thu được độ giảm khối lượng của lê là 2.01 ± 0.04 %. Có đủ bằng chứng cho
thấy có sự khác biệt về độ giảm khối lượng giữa hai nghiệm thức hàm lượng Chitosan
1.50 g và 1.75 g hay không? Biết mức ý nghĩa 5%, giả định phương sai cân bằng và kết
quả được trình dày dưới dạng mean ± SD. Các số liệu còn thiếu được lấy từ dữ liệu câu 3.
Câu 5: (1.5 điểm) Kết quả thu được khi phân tích phương sai một nhân tố từ dữ liệu câu 3
được trình bày trong bảng sau:
Analysis of Variance

Source DF SS MS F-Value F-crit


Hàm lượng
1130.17
Chitosan (g)

Error
Total 4.44
Trả lời câu 5:
5.1. Hãy điền các giá trị vào bảng trên (1.0 điểm). Với F-crit là giá trị của F tra bảng
và mức ý nghĩa 5%.
5.2. Dự đoán giả thuyết thống kê phù hợp với phương pháp phân tích trên (0.25 điểm):
5.3. Kết luận về kết quả phân tích trên (0.25 điểm)

You might also like