Professional Documents
Culture Documents
Số sản phẩm 5 30 35 25 5
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết luận về điều nghi ngờ trên. Biết rằng trọng lượng
sản phẩm quy định là 14 (kg).
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.2 Định mức thời gian hoàn thành một sản phẩm là 10 (phút). Hỏi có cần thay
đổi định mức hay không, nếu theo dõi thời gian hoàn thành sản phẩm ở một số công
nhân, ta có số liệu sau:
Số công nhân 6 7 8 7 8
Cho kết luận với mức ý nghĩa 5%, biết rằng thời gian hoàn thành một sản phẩm là
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Giải:
Bài 4.3 Năm trước chi phí bình quân của mỗi sinh viên học tại Hà Nội là 1,4 triệu một
tháng. Năm nay điều tra mức chi phí của một số sinh viên, ta có kết quả:
Số sinh viên 6 9 8 10 8
a) Phải chăng mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên đã tăng lên? Cho kết luận với
mức ý nghĩa 5%, biết rằng mức chi tiêu là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
b) Có thể cho rằng độ phân tán của mức chi tiêu của sinh viên là 300 nghìn đồng,
kiểm định với mức ý nghĩa 0,05.
Giải:
2
a. 𝑋 = 1. 75; 𝑠 = 0. 05 ⟹𝑠 = 0. 223
𝐻0: µ0≤1. 4
𝐻1: µ1 > 1. 4
𝑥−µ0
𝑍𝑜𝑏𝑠 = σ
𝑛 = 4. 45
𝑍𝑎 = 1. 64
| |
⟹ 𝑍𝑜𝑏𝑠 = 4. 45 > 𝑍𝑎 = 1. 64⟹𝐵á𝑐 𝑏ỏ 𝐻0, 𝑐ℎấ𝑝 𝑛ℎậ𝑛 𝐻1
Với mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng mức chi tiêu của sinh viên năm nay đã
tăng lên.
b. 300 𝑛𝑔ℎì𝑛 = 0. 3 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢
Ta có:
2
𝐻0: σ = 0. 3
2
𝐻1: σ ≠0. 3
2 2
Ta có: 𝑛 = 41; σ = 0. 3; 𝑠 = 0. 05
2
2 (𝑛−1)×𝑠
⟹ 𝑋𝑜𝑏𝑠 = 2 = 6. 67
σ0
2
𝑋 𝑥−1, 1− 2
α = 24. 4
2 2
⟹𝑋𝑜𝑏𝑠 = 6. 67 < 𝑋 α
𝑥−1, 1− 2
= 24. 4⟹ 𝐵á𝑐 𝑏ỏ 𝐻0, 𝑐ℎấ𝑝 𝑛ℎậ𝑛 𝐻1
Với mức ý nghĩa 5%, độ phân tán của mức chi tiêu của sinh viên ≠ 300 nghìn đồng.
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.4 Bình thường độ đồng đều của trọng lượng các gói mỳ chính được đóng gói tự
động là 2 (gam). Do máy móc được cải tiến tốt hơn, nên có ý kiến cho rằng độ đồng
đều của trọng lượng các gói mỳ chính tăng lên, vì vậy người ta tiến hành cân thử một
số gói và có kết quả sau:
Số gói 20 15 17 33 15
Biết trọng lượng các gói mỳ chính là phân phối chuẩn. Cho kết luận về điều nghi ngờ
trên với mức ý nghĩa 5%.
Giải:
Bài 4.5 Trước đây định mức tiêu hao nhiên liệu của loại xe là 6 (lít). Do tình hình
đường xá ngày càng được tốt hơn, người ta theo dõi 41 chuyến và thu được các số
liệu:
Số chuyến 7 8 11 7 8
Giả thiết mức tiêu hao nhiên liệu là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Với mức ý
nghĩa 5%, hãy cho kết luận về các điều sau:
b) Có thể cho rằng mức độ phân tán của lượng tiêu hao nhiên liệu là 1,5 (lít ) hay
không?
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.6 Trước đây mức chênh lệch về thu nhập hàng tháng của người dân lao động
thành thị người ta ước tính 1 (triệu/tháng). Sau một thời kỳ đổi mới, đời sống của
người dân được nâng cao, nhưng có ý kiến cho rằng sự chêch lệch thu nhập lại tăng
lên, người ta tiến hành điều tra thu nhập của một số người trong độ tuổi lao động và có
kết quả:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Số người 20 20 30 15 15
Hỏi rằng ý kiến trên đúng hay sai? Cho kết luận với mức ý nghĩa 5%, biết rằng mức
thu nhập là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Giải:
Bài 4.7 Năm trước tỉ lệ viên sinh chính quy thi đạt ở một môn học nào đó trong một
trường đại học là 70%. Sau khi nhà trường triển khai phương pháp giảng dạy mới,
người ta kiểm tra ngẫu nhiên 100 sinh viên dự thi thấy có 22 sinh viên không đạt. Phải
chăng phương pháp dạy mới mang lại hiệu quả hơn? Cho kết luận với mức ý nghĩa
0,05.
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.8 Điều tra ngẫu nhiên 200 sinh viên của một trường đại học thấy có 110 sinh
viên nữ và 90 sinh viên nam, trong số sinh viên nữ có 20 người đi làm thêm ngoài giờ
học còn trong số sinh viên nam có 19 người đi làm thêm ngoài giờ học. Với mức ý
nghĩa 5% hãy cho kết luận về các điều nghi ngờ sau:
b) Tỉ lệ sinh viên nam đi làm thêm ngoài giờ cao hơn tỉ lệ sinh viên nữ đi làm thêm
ngoài giờ.
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.9 Có ý kiến cho rằng chất lượng của hai dây chuyền là như nhau. Người ta tiến
hành kiểm tra kiểm tra 100 sản phẩm do dây chuyền thứ nhất sản xuất ra thấy 10 phế
phẩm và kiểm tra 150 sản phẩm do dây chuyền thứ hai sản xuất ra thấy có 14 phế
phẩm. Với mức ý nghĩa 5%, hỏi ý kiến trên là đúng hay sai?
Giải:
Gọi p1 là chất lượng của dây chuyền thứ nhất
Gọi p2 à chất lượng của dây chuyền thứ hai
Ta có: {𝐻0: 𝑝1 = 𝑝2 𝐻1: 𝑝1 ≠ 𝑝2
90
n1 = 100; f1 = 100
= 0.9
136 68
n2 = 150; f2 = 150
= 75
68
𝑛1*𝑓1+𝑛2*𝑓2 0.9*100+ 75 *150
𝑓= 𝑛1+𝑛2
= 100+150
= 0. 904
68
𝑓1+𝑓1−𝑝0 0.9+ 75 −0
𝑍𝑜𝑏𝑠 = = ≈ − 0. 175
𝑓(1−𝑓) ( 1
𝑛1
+
1
𝑛2 ) 0.904(1−0.904) ( 1
100
1
+ 150 )
𝑍 α = 1. 96
2
| |
𝑍𝑜𝑏𝑠 < 𝑍 α 🡪 chấp nhận 𝐻0.
2
Vậy với mức ý nghĩa 5% thì chất lượng của hai dây chuyền là như nhau.
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
a) Với mức ý nghĩa 0.05 có thể cho rằng tỉ lệ phế phẩm của nhà máy 1 cao hơn 10%.
b) Có thể nói tỉ lệ phế phẩm của hai nhà mày là bằng nhau, kiểm định với mức ý nghĩa
0,1.
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.11 Hai giống lúa được gieo cấy ở một địa phương, Thu hoạch thử tai 25 điểm
của giống lúa A thì tính được năng suất trung bình là 53,5 tạ/ha và độ lệch chuẩn mẫu
2 tạ/ha. Giống lúa B thu hoạch tại 20 nơi thì tính được năng suất trung bình là 52 tạ/ha
và độ lệch chuẩn mẫu là 2 tạ/ha.
a) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng hai giống lúa cho năng suất như nhau.
b) Có thể nói độ ổn định của năng suất hai giống lúa là như nhau. Kiểm định với mức
ý nghĩa 0,1
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 4.12 Theo dõi doanh thu của trạm thu phí giao thông A qua 20 ngày của năm
2015 thì tính được doanh thu trung bình hàng ngày là 540 triệu và độ lệch chuẩn mẫu
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
là 35 triệu đồng. Ở trạm thu phí B theo dõi doanh thu của 22 ngày thì tính được doanh
thu trung bình là 560 triệu và độ lệch chuẩn mẫu là 30 triệu đồng.
a) Có thể cho rằng độ phân tán của mức doanh thu hàng ngày của hai trạm là như
nhau. Kiểm định với mức ý nghĩa 0,05.
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
b) Với mức ý nghĩa 0,1 có thể cho rằng doanh thu của trạm thu phí B cao hơn trạm A.
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
a) Trong phân tích phương sai một yếu tố, ở giả định 3 là các mẫu ngẫu nhiên, độc lập
với nhau. Nếu giả sử các tổng thể cần lấy mẫu là đồng chất thì hình thức chọn mẫu
ngẫu nhiên nào là phù hợp ?
b) Sự khác biệt giữa phân tích phương sai một yếu tố và hai yếu tố là gì ?
Bài 5.2 Giám đốc một chuỗi nhà hàng muốn kiểm tra xem các nhà hàng trong chuỗi
nhà hàng của mình trên cùng một địa bàn có sự khác biệt về doanh số bán hàng trung
bình hàng tuần không. Hiển nhiên không thể đo lường được điều này trên tổng thể
nên giám đốc đã khảo sát ngẫu nhiên doanh số bán hàng (triệu đồng/tháng) của các
nhà hàng này trong một số tuần ngẫu nhiên và thu được bảng số liệu sau
Nhà hàng
a) Bạn hãy cho biết ta cần sử dụng phân tích phương sai một hay hai yếu tố?
c) Hãy xây dựng cặp giả thuyết để kiểm định xem doanh số trung bình có sự khác biệt
giữa các nhà hàng không . Nếu các giả định cần thiết của phân tích phương sai được
thỏa mãn thì bạn hãy điền các giá trị còn khiếm khuyết vào bảng sau:
ANOVA
Total 5476511 17
c) Với mức ý nghĩa 5% thì doanh số trung bình giữa các nhà hàng này có sự khác biệt
không ? Nếu có bạn hãy cho biết sự khác biệt này xảy ra trên doanh số trung bình của
nhà hàng nào?
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Bài 5.3 Để đánh giá về tuổi thọ pin của 3 hãng có hay không sự khác biệt về thời gian
sử dụng, người ta đã tiến hành điều tra ngẫu nhiên tuổi thọ (đơn vị: giờ) của một số
cục pin của 3 hãng và thu được bảng số liệu sau:
Hãng pin
1 15 14 19
2 16 17 20
3 30 25 23
4 18 22 24
5 23 26
6 28
b) Phân tích phương sai một yếu tố hay hai yếu tố sẽ được sử dụng ?
c) Hãy xây dựng giả thuyết để kiểm chứng về sự khác biệt tuổi thọ pin của 3 hãng, từ
đó kiểm định giả thuyết này với mức ý nghĩa 5% dựa trên bảng kết quả sau:
ANOVA
Total 327,3333 14
Giải:
a) Biến nguyên nhân: Thời gian sử dụng pin
Biến kết quả: Tuổi thọ của pin
b) Bài toán phân tích phương sai một yếu tố.
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3
Mẫu bao bì
18 24 19
16 25 24
29 21 28
26 31 15
29 22 29
14 32
12
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê
23
b) Với mức ý nghĩa 5% , sử dụng phân tích ANOVA để kiểm định sự khác biệt về
doanh số của 3 mẫu bao bì này ?
ANOVA
Total 654 18
Giải:
Chương 3. Kiểm định giả thuyết thống kê