You are on page 1of 3

Câu 1.

Theo dõi thời gian (TG) bắt đầu có tác dụng với thuốc A trên nhóm bệnh nhân (BN)
ta có kết quả như sau:
TG (phút) 41 51 55 62 69 71
Số BN 2 5 6 4 2 3
Hãy xác định độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên
A. 8.959 B. 57.546 C. 57.645 D. 8.595

Câu 2. Trồng thử nghiệm một giống trái cây tại một tỉnh ta thu được năng suất trong vụ đầu tiên cho bởi
bảng sau:
Năng suất (tạ/ha) 30 33 35 37 38
Số hécta 13 29 48 35 17
Xác định độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên.
A. 2.36 B. 2.28 C. 1.37 D. 3.62

Câu 3. Khảo sát năng suất của một giống lúa ở một tỉnh thành ta được kết quả sau:
Năng suất (tạ/ha) 60-65 65-70 75-80 80-85
Số hécta 5 12 21 9
Xác định năng suất trung bình của giống lúa trên.
A. 71.12 B. 68.41 C. 62.16 D. 74.31

Câu 4. Khảo sát năng suất của một giống lúa ở một tỉnh thành ta được kết quả sau:
Năng suất (tạ/ha) 60-65 65-70 75-80 80-85
Số hécta 5 12 21 9
Xác định độ lệch mẫu hiểu chỉnh của năng suất của giống lúa trên.
A. 4.51 B. 6.71 C. 4.16 D. 3.25

Câu 5. Khảo sát trọng lượng của một loại trái cây chín ta được kết quả:
Trọng lượng (gam) [200-250] (250-300] (300-350] (350-400]
Số hécta 12 21 38 9
Xác định tỷ lệ mẫu của trái cây chín có trọng lượng không quá 300 gram:
A. 0.4125 B. 0.33 C. 0.15 D. 0.2361

Câu 6. Đo chiều dài của 60 là dương xỉ trưởng thành ta có kết quả sau:
Chiều dài (cm) 10-20 20-30 30-40 40-50
Số lá 8 18 24 10
Tỷ lệ lá có chiều dài từ 30cm đến 50cm và chiều dài trung bình của một chiếc lá dương xỉ trong mẫu trên là:
A. 56.67% và 31cm B. 56% và 26cm C. 56.67% và 36cm D. 57% và 36cm

Câu 7. Khảo sát điện năng tiêu thụ trong 50 ngày làm việc gần nhất của một công ty được kết quả sau :
X (Kw/ngày) 80-90 90-100 100-110 110-120
Số ngày 9 14 20 7
Xác định độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của lượng điện năng tiêu thụ trong một ngày của mẫu trên.
A. 6.2 B. 9.53 C. 8.94 D. 11.26

Câu 8. Kiểm tra thể lực của một nhóm sinh viên, thu được kết quả về cân nặng như sau:
X (kg) 42,5-47,5 47,5-52,5 52,5-57,5 57,5-62,5 62,5-67,5
Số sinh viên 8 14 28 18 12

Hãy xác định trung bình mẫu và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên.

Câu 9. Đo lượng cholestrelemie (đơn vị: mg%) của một số người thu được kết quả:
X (mg%) 150-160 160-170 170-180 180-190 190-200 200-210
Số người 2 4 5 6 4 3
Hãy xác định trung bình mẫu và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên.

Câu 10. Quan sát điểm thi xác suất thống kê của 10 sinh viên chọn ngẫu nhiên trong lớp ta được kết quả là
5,6,7,5,9,5,6,7,4,8. Độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của điểm thi xác suất thống kê ở mẫu trên là:
A. 1.89 B. 1.27 C. 2.16 D. 1.55

Câu 11. Khảo sát trọng lượng của một lọ thuốc từ dây chuyền đóng gói tự động. Chọn ngẫu nhiên 50 lọ
thuốc cho thấy trọng lượng trung bình mỗi lọ là 375gam, độ lệch mẫu hiệu chỉnh 6,12 gam. Hãy ước lượng
khoảng đối xứng cho trọng lượng trung bình một lọ thuốc với độ tin cậy 95%.
A. (376,315;410,685) B.(376,315;408,685)
C. (384,612;406,788) D. (373,304;376,696)

Câu 12. Nhà trường muốn đánh giá số giờ tự học của sinh viên trong tuần. Điều tra 236 sinh viên nhận được
số giờ tự học trung bình mẫu là 5,58h và độ lệch chuẩn mẫu là 2,34h. Hãy ước lượng khoảng đối xứng cho
số giờ tự học trung bình của sinh viên trong tuần với độ tin cậy 95% .
A. (5,28 ; 5,88) B. (5,31 ; 5,96)
C. (5,27 ; 5,78) D. (5,37 ; 6,02)

Câu 13. Đo đường kính X (đơn vị: mm) của một chi tiết máy do một máy tiện tự động sản xuất, ghi được số
liệu như sau:
X (mm) 12 12,05 12,10 12,15 12,20 12,25 12,30 12,35 12,40
Số trường hợp 2 3 7 9 10 8 6 5 3
Hãy ước lượng đường kính trung bình của chi tiết máy với độ tin cậy 95%.
A. (12,180;12.784) B. (11.352,12.648) C. (12,218;12,235) D. 12,180;12,235)

Câu 14. Cân nặng gà xuất chuồng là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân (kg) 9 con gà xuất
chuồng, kết quả như sau: 2,1; 1,8; 2,0; 2,3; 1,7; 1,5; 2,0; 2,2; 1,8. Với độ tin cậy 95%, ước lượng cân nặng
trung bình của gà khi xuất chuồng?
A. (1,702; 2,164) B. (1,675; 2,191) C. (1,768; 2,098) D. (1,737; 2,129)

Câu 15. Một loại thuốc mới được đem thử điều trị cho 50 người bị bệnh X, kết quả có 40 người khỏi bệnh.
Với độ tin cậy 99%, khoảng tin cậy đối xứng cho tỉ lệ khỏi bệnh X khi dùng thuốc điều trị mới là:
A. (0,654;0,946) B. (0,654; 0,966) C. (0,456; 0,946) D. (0,453; 0,896)

Câu 16. Khảo sát năng suất của một giống lúa ở 100 ha tại một tỉnh thành ta nhận thấy có 19ha đất kém màu
mỡ. Hãy ước lượng khoảng đối xứng cho tỷ kệ ha đất kém màu mỡ của tỉnh thành trên với độ tin cậy 95%.
A. (0.1538;0.2271) B. (0.1131; 0.2669) C. (0.0976; 0.2892) D. (0.1443; 0.2315)

Câu 17. Khảo sát thu nhập X (triệu đồng/tháng) của 458 nhân viên văn phòng được chọn ngẫu nhiên trong
thành phố ta thấy có 183 nhân viên có mức lương trung bình. Với độ tin cậy 90%, khoảng tin cậy đối xứng
cho tỉ lệ nhân viên văn phòng có thu nhập trung bình là:
A. (0,3618; 0,4373) B. (0,5484; 0,7356) C. (0,5284; 0,7156) D. (0,3818; 0,4574)

Câu 18. Một nông dân muốn ước lượng khoảng đối xứng cho tỉ lệ hạt nảy mầm của một giống lúa mới trong
môi trường đất phèn. Khảo sát 1000 hạt đem gieo nhận thấy có 760 hạt nảy mầm. Với độ tin cậy 98% hãy ước
lượng khoảng đối xứng cho tỉ lệ hạt nảy mầm của giống lúa này.
A. (73,87; 78,13)% B. (74,35; 77,65)% C. (72,85; 79,15) D. (70,42; 82,73)%

Câu 19. Trọng lượng của một nhóm sinh viên đại diện của trường ĐH A như sau:
Trọng lượng (kg) [42,5-47,5) [47,5-52,5) [52,5-57,5) [57,5-62,5) [62,5-67,5]
Số sinh viên 8 14 28 12 18
Với độ tin cậy 95%, khoảng ước lượng đối xứng cho tỷ lệ sinh viên có cân nặng không bé hơn 57,5 kg của
trường là:
A. (0,375 ; 0,481) B. (0,269 ; 0,481) C. (0,269 ; 0,375) D. (0,106 ; 0 ;375)
Câu 20. Khảo sát ngẫu nhiên 100 nhân viên của một công ty ta thấy có 20 nhân viên có thu nhập cao, hiện
nay công ty có 1000 người đang làm việc. Ước lượng khoảng đối xứng cho số người thu nhập cao hiện nay
của công ty với độ tin cậy 95%.
A. [122; 278] B. [141; 255] C. [167; 287] D. [115; 285]

Câu 21. Ở một trang trại người ta cân thử 145 trái của một loại trái cây đang lúc thu hoạch được trọng lượng
trung bình mẫu là 255.5712 gam và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu là 23.5092 gam. Để đảm bảo ước lượng
khoảng đối xứng của trọng lượng trung bình của loại trái cây trên đạt độ chính xác 3 gam với độ tin cậy 95%
thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu trái cây nữa?
A. 236 B. 91 C. 218 D. 72

Câu 22. Trọng lượng các bao bột mì tại một cửa hàng lương thực tuân theo qui luật chuẩn. Kiểm tra ngẫu
nhiên 500 bao thấy trọng lượng trung bình mẫu là 48 kg và độ lệch chuẩn mẫu là 0,5 kg. Ước lượng khoảng
đối xứng đối cho trọng lượng trung bình của một bao gạo tại cửa hàng đạt độ chính xác 0,05 kg. Hãy xác định
độ tin cậy của ước lượng đó.
A. 92.5% B. 97.5% C. 96% D. 95%

Câu 23. Lấy ngẫu nhiên 500 sản phẩm trong một kho hàng thấy có 25 phế phẩm. Nếu độ chính xác của phép
ước lượng khoảng đối xứng cho tỉ lệ hàng phế phẩm là 1% thì độ tin cậy của phép ước lượng là bao nhiêu?
A. 96% B. 98% C. 92,5% D. 69,7%

Câu 24. Nhà trường muốn đánh giá số giờ tự học của sinh viên trong tuần. Điều tra 500 sinh viên nhận thấy
có 126 học sinh chăm học. Nếu muốn phép ước lượng khoảng cho tỉ lệ sinh viên chăm học đạt được độ chính
xác là 3% với độ tin cậy 95% thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu sinh viên nữa?
A. 305 B. 805 C. 276 D. 228

Câu 24. Điều tra chỉ tiêu chất lượng X (gam) của một loại sản phẩm, khảo sát 50 sản phẩm ta được trung bình
chỉ tiêu chất lượng của chúng là 253.7 gam và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu 26.1208 gam. Có tài liệu cho
rằng trung bình chỉ tiêu X của các sản phẩm loại này là 250 gam. Với mức ý nghĩa 2% hãy chọn phát biểu
đúng (  là giá trị trung bình của tổng thể, z là giá trị tiêu chuẩn của kiểm định).
A. H 0 :   250; H1 :   250; z  1. Bác bỏ ý kiến trên.
B. H 0 :   250; H1 :   250; z  1. Chấp nhận ý kiến trên.
C. H 0 :   250; H1 :   250; z  1. Bác bỏ ý kiến trên.
D. H 0 :   250; H1 :   250; z  1. Chấp nhận ý kiến trên.

Câu 25. Một chuyên gia lai tạo giống cây trồng cho rằng giống lúa thân cao chống lụt vừa được lai tạo có
chiều cao trung bình từ 115cm. Người ta chọn ngẫu nhiên 200 cây đo thử thì được giá trị trung bình là 112
(cm) và độ lệch chuẩn là 8 (cm). Phát biểu giả thiết H 0 và đối thiết H1 cho bài toán kiểm định ý kiến của
chuyên gia trên với mức ý nghĩa 5%.
A. H 0 :   115; H1 :   115 B. H 0 :   115; H1 :   115
C. H 0 :   115; H1 :   115 D. H 0 :   115; H1 :   115

Câu 26. Năm học 2018 - 2019, tỉ lệ rớt môn XSTK là 10%. Năm học 2019 - 2020 có sự cải tiến, khảo sát 400
bài thi có 32 bài dưới điểm 5 (không đạt). Phát biểu giả thiết H 0 và đối thiết H1 cho bài toán kiểm định sự
cải tiến trên với mức ý nghĩa 1%,
A. H 0 : p  10%; H1 : p  10% B. H 0 : p  10%; H1 : p  10%
C. H 0 : p  10%; H1 : p  10% D. H 0 : p  10%; H1 : p  10%

You might also like