Professional Documents
Culture Documents
KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số: 01 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề). Không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm): Chiều dài (mm) của 32 sản phẩm do một máy tự động sản xuất được chọn ngẫu nhiên
như sau:
15,3 15,8 14,9 15,5 16,4 16,5 15,7 15,6
16,7 15,3 16,0 15,8 15,0 16,1 15,1 14,9
15,3 16,2 15,5 14,7 16,2 15,3 16,4 15,8
15,9 16,5 15,9 15,4 14,8 15,6 17,0 16,2
a. Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng tin cậy đối xứng cho chiều dài trung bình của sản phẩm loại trên.
b. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng chiều dài trung bình của sản phẩm loại trên lớn hơn 15,5mm
không?
Câu 2 (1 điểm) Người ta muốn so sánh chất lượng đào tạo tại hai cơ sở đào tạo A và B bằng cách căn
cứ trên điểm trung bình tại kì thi quốc gia. Trong một mẫu gồm 100 thí sinh được đào tạo tại cơ sở A
được chọn ngẫu nhiên, điểm trung bình của họ là 9,4 và độ lệch chuẩn là 0,8. Đối với mẫu gồm 80 thí
sinh của cơ sở B, điểm trung bình là 9 và độ lệch chuẩn là 1. Với mức ý nghĩa 0,05 hỏi chất lượng đào
tạo của cơ sở A có tốt hơn của cơ sở B không?
Câu 3 (3 điểm) Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ:
1
x + , x ∈ [0, 1]
f ( x) = 2
0, x ∉ [0, 1]
a. Tính xác suất P (0 < X < 1/ 2) và phương sai của biến ngẫu nhiên Y = X − 1.
b. Tìm hàm phân phối của biến ngẫu nhiên Y (được xác định ở câu a).
Câu 4 (2 điểm) Tuổi thọ X (ngàn km) của săm lốp ô tô nhãn hiệu A có phân phối chuẩn với tuổi thọ
trung bình là 8 ngàn km và độ lệch chuẩn là 1,5 ngàn km.
a. Ta mua ngẫu nhiên 3 chiếc lốp ô tô loại đó. Tìm xác suất để có đúng 2 chiếc lốp có tuổi thọ lớn hơn
8,95 ngàn km.
b. Tuổi thọ (ngàn km) của săm lốp ô tô nhãn hiệu B là biến ngẫu nhiên Y có phân phối chuẩn với tuổi
thọ trung bình là 8,3 ngàn km và độ lệch chuẩn là 1,7 ngàn km. Tính P(X < Y).
Câu 5 (1 điểm) Cho hai biến ngẫu nhiên X và Y độc lập có cùng phân phối nhị thức B ( n = 1; p = 0, 4) .
Đặt Z = X 2 + Y . Tính hệ số tương quan của X và Z.
x
1 − t 2 /2
Cho biết Φ( x) =
2π
∫e
−∞
dt , z0,05 = U 0,95 = 1,645; z0,025 = U 0,975 = 1,960; z0,02 = U 0,98 = 2, 054;
x
1 − t 2 /2
Cho biết Φ ( x) =
2π
∫e
−∞
dt , z0,05 = U 0,95 = 1,645; z0,025 = U 0,975 = 1,960; z0,02 = U 0,98 = 2,054;