Professional Documents
Culture Documents
2016
Chương 3 SBT ĐH KTQD Version1
Giải bài tập sách ‘‘Bài tập Xác suất và Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD
06/2016
Bài tập có sự giúp đỡ của SV K53, K54. Có nhiều chỗ sai sót mong được góp ý:
facebook.com/nnvminh
Bài 3.1
Bắn 5 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất trúng đích của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,2.
Muốn phá hủy mục tiêu phải có ít nhất 3 viên trúng mục tiêu, tìm xác suất mục tiêu bị phá
hủy.
Giải:
Coi mỗi lần bắn là một phép thử ta có 5 phép thử độc lập, trong mỗi phép thử chỉ có hai khả
năng đối lập là trúng hoặc trượt mục tiêu, xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn đều bằng
0,2 do đó thỏa mãn lược đồ Bernoulli.
Gọi X là số viên đạn bắn trúng thì X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức với tham
số n= 5 p=0,2.
Vậy xác suất mục tiêu bị phá hủy chính là xác suất để X 3
Theo công thức Bernoulli:
P( X 3 ) = P3 + P4 + P5
= C35 . 0, 23.0,82 C54 . 0, 24.0,81 C55 . 0, 25.0,80 = 0,0579.
Bài 3.2 Một gia đình có 5 con. Tìm xác suất sao cho trong số đó có:
a. 2 con trai
b. Không quá 2 con trai
Giả thiết xác suất sinh con trai là 0,51
Giải:
Coi mỗi lần sinh con là 1 phép thử, ta có 5 phép thử độc lập, trong mỗi phép thử có 2 khả
năng đối lập xảy ra là sinh con trai hoặc không sinh con trai, xác suất sinh con trai là 0,51.
Đây là phân phối nhị thức Bernoulli.
2
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Gọi X là số con trai trong gia đình có 5 người con thì X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật
nhị thức Bernoulli với các tham số n = 5 và p = 0,51: X ~ B ( 5, 0.51 )
a) Xác suất để có 2 con trai là xác suất để X = 2: P (X = 2)
b) Xác suất để có không quá 2 con trai là xác suất để X ≤ 2: P (X ≤ 2)
P (X ≤ 2) = P0 + P1 + P2 = P (X = 0) + P (X = 1) + P (X = 2)
= C50 (0, 49)5 + C51 (0, 51)1 (0, 49) 4 + 0,306
= 0,481
Kết luận: a) Xác suất để có 2 con trai là 0,306
b) Xác suất để có không quá 2 con trai là 0,481
Bài 3.3 Thống kê cho thấy cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng. Nếu chào hàng 12
lần và gọi X là số lần bán được hàng thì X tuân theo quy luật gì ? Tại sao?
Giải:
Gọi A là biến cố bán được hàng, theo giả thiết ta có
1 2
p P( A) , q P( A)
3 3
Ta có 12 lần bán hàng, mỗi lần chỉ xảy ra hoặc bán được hàng hoặc không bán được hàng nên
X tuân theo quy luật B(12,1/3).
Bài 3.4 Một nữ công nhân quản lý 12 máy dệt. Xác suất để mỗi máy trong khoảng thời gian t
cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân là 1/3. Tính xác suất:
a) Trong khoảng thời gian t có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân.
b) Trong khoảng thời gian t có từ 3 đến 6 máy cần sự chăm sóc của nữ công nhân.
Giải:
Gọi X là số máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân trong khoảng thời gian t nên ta có X
~ B(n = 12; p = 1/3).
a) Xác suất để trong khoảng thời gian t có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân là:
2 1
Pa = P(X=4) = ( )8 ( ) 4 C124 = 0.2384
3 3
b) Xác suất để trong khoảng thời gian t có từ 3 đến 6 máy cần sự chăm sóc của nữ công nhân
là:
3
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Pb = P(X=3) + P(X=4) + P(X=5) + P(X=6)
2 1 2 1 2 1 2 1
= ( )9 ( )3 C123 + ( )8 ( ) 4 C124 + ( )7 ( )5 C125 + ( )6 ( )6 C126
3 3 3 3 3 3 3 3
= 0.212 + 0.238 + 0.190 + 0.111
= 0.751
Bài 3.5 Việc sản xuất ra các sản phẩm được tiến hành độc lập. Hỏi phải sản xuất mỗi đợt bao
nhiêu sản phẩm để trung bình có được 10 sản phẩm đạt tiêu chuẩn biết rằng xác suất có được
sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,8.
Giải:
Gọi k là số sản phẩm cần sản xuất trong 1 đợt.
Ta coi mỗi lần sản xuất là 1 phép thử nên có k phép thử độc lập.
Mỗi phép thử chỉ quan tâm có sản xuất được sản phẩm đạt tiêu chuẩn hay không, mà mỗi
phép thử xác suất sản xuất được sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,8.
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n=k và p=0,8.
Gọi X là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong số k sản phẩm: X ~ B(n=k; p=0,8)
Ta có: E(X) = np = k.0,8 ≥ 10
hay k ≥ 10/0,8 = 12,5 suy ra k = 13.
Vậy cần sản xuất 13 sản phẩm 1 đợt.
Bài 3.6 Trong một lô hàng có 800 sản phẩm loại 1 và 200 sản phẩm loại 2. Lấy ngẫu nhiên ra
5 sản phẩm theo phương thức có hoàn lại. Gọi X là số sản phẩm loại 1 lấy được.
a) X tuân theo quy luật gì? Viết biểu thức xác suất tổng quát của quy luật
b) Tìm E(X) và V(X)
c) Tìm số sản phẩm loại 1 trung bình được lấy ra và tính khả năng để xảy ra điều đó
Giải
a) X tuân theo quy luật nhị thức với các tham số n = 5 và p = 0,8
Biểu thức xác suất tổng quát của quy luật là
b) Ta có: E(X) = n.p = 5.0,8 = 4
V(X) = n.p.q = 5.0,8.0,2 = 0,8
c) E(X) = 4
4
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Bài 3.7 Xác suất để sản phẩm sản xuất ra bị hỏng bằng 0,1.
a) Tìm xác suất để trong 5 sản phẩm sản xuất ra có không quá 2 sản phẩm hỏng.
b) Tìm số sản phẩm hỏng trung bình trong 5 sản phẩm đó.
c) Tìm số sản phẩm hỏng có khả năng xảy ra nhiều nhất.
Giải:
a) Gọi A là biến cố trong 5 sản phẩm lấy ra có không quá 2 sản phẩm hỏng
Ta có A có 3 trường hợp: 0; 1; 2 sản phẩm bị hỏng
= 0,99144
b) X = số sản phẩm bị hỏng trong 5 sản phẩm = 0; 1; 2; 3; 4; 5
Bài 3.8 Gieo 10.000 hạt giống với xác suất để mỗi hạt nảy mầm là 0,85. Gọi X là số hạt nảy
mầm.
a) X tuân theo quy luật gì?
b) Tìm E(X) và V(X)
Giải:
X là số hạt nảy mầm hay X là “số lần xuất hiện biến cố A trong 10.000 phép thử độc lập”.
Vậy X là biến ngẫu nhiên rời rạc với các giá trị có thể nhận là X = 0,1,2,…,10000.
5
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Theo công thức Bernoulli:
k
Pk C10000 .0,85k .0,1510000 k với k = 0,1,2,3…,10000
Đây là quy luật nhị thức được kí hiệu là B(10000;0,85).
b) Vậy E(X) = 10000. 0,85 = 8500
V(X) = 10000. 0,85. 0,15 = 1275
Bài 3.9 Xác xuất để mỗi hành khách chậm tàu là 0,02. Tìm số khách chậm có khả năng xảy ra
nhiều nhất trong 855 hành khách.
Giải:
Nếu coi mỗi hành khách là một phép thử thì ta có 855 phép thử độc lập. Trong mỗi phép thử
chỉ có hai trường hợp là chậm hoặc không chậm. Xác xuất chậm của mỗi hành khách là 0,02.
Như vậy ta có 1 lược đồ bernoulli và gọi X là số khách chậm thì X tuân theo quy luật nhị
thức với n=855 và p=0,02. Vậy số hành khách chậm có khả năng xảy ra nhiều nhất trong 855
người chính là giá trị mốt. Theo công thức mốt ta có:
np-q ≤ m0 ≤ np + p
16,12 ≤ m0 ≤ 17,12
Vậy m0=17. Tức số khách chậm có khả năng xảy ra nhiều nhất là 17 người
3
Bài 3.10 Xác suất để khỏi bệnh khi dùng loại thuốc A là . Có 5 người mắc bệnh B dùng
4
thuốc A. Tìm xác suất:
a) Có 3 người khỏi bệnh
b) Có ít nhất 1 người khỏi bệnh
c) Có nhiều nhất 2 người khỏi bệnh
Giải:
Coi việc người mắc bệnh B dùng thuốc A là một phép thử thì có 5 phép thử độc lập.
3
Trong mỗi phép thử thì xác suất để khỏi bệnh khi dùng loại thuốc A là
4
3
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 5; p =
4
3
Gọi X là số người khỏi bệnh B khi dùng thuốc A: X B(n = 5; p = ).
4
a) Xác suất để có 3 người khỏi bệnh là:
6
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
3 2
3 1
3
P X 3 C 0, 263
5
4 4
b) Xác suất để có ít nhất 1 người khỏi bệnh là:
5
1
P X 1 1 P X 0 1 C50 0,99902
4
c) Xác suất để có nhiều nhất 2 người khỏi bệnh là:
2 i 5 i
i3 1
P X 2 C
5 0,1035
i 0 4 4
Bài 3.11 Tìm phương sai của biến ngẫu nhiên X là số lần xuất hiện biến cố A trong hai phép
thử độc lập và P(A) = p trong mỗi phép thử, biết rằng E(X) = 1,2
Giải: Do X là số lần xuất hiện biến cố A trong hai phép thử độc lập Bernoulli và
P(A) = p nên ta có:
Mà q = 1 - p q = 0,4
V(X) = npq = 2.0,6.0,4 = 0,48
Bài 3.12 Tiến hành các phép thử độc lập với xác suất xuất hiện biến cố trong mỗi phép thử
đều bằng p. Tìm p nếu phương sai của số lần xuất hiện biến cố trong 3 phép thử độc lập là
0,63.
Giải:
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 3 ; p
Gọi X là số lần xuất hiện biến cố đang xét => X ~ B (n = 3 ;p)
=> V(X) = npq = 3p(1 – p) = 0,63
p2 – p + 0,21 = 0
p = 0,3 hoặc p = 0,7
Bài 3.13 Một kho hàng chuyên cung cấp hàng cho 12 cửa hàng. Xác suất để mỗi cửa hàng đặt
hàng cho kho đó trong ngày là 0,3. Tìm số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất cho mọt ngày
và xác suất tương ứng với nó.
Giải:
n=12;p=0,3
Gọi X là số đơn đặt hàng trong 1 ngày: X ~ B(12;0,3)
Số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất trong 1 ngày là m0 thỏa mãn
7
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
12.0,3 + 0,3 – 1 m0 12.0,3 + 0,3
m0 = 3
Giải:
Gọi X là số viên đạn bắn trúng vòng trong nên ta có X ~ B(n = 3; p = 0.7).
Xạ thủ đạt được ít nhất 29 điểm khi có ít nhất hai lần bắn trúng vòng trong, vậy có thể xảy ra
hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Có hai lần bắn trúng vòng trong và chỉ một lần duy nhất bắn trúng vòng
ngoài → X = 2.
- Trường hợp 2: Cả ba lần bắn đều trúng vòng trong → X = 3.
Vậy xác suất để xạ thủ đạt ít nhất 29 điểm là:
P = P(X = 2) + P(X = 3)
= 0.441 + 0.343
= 0.784
Bài 3.15 Một nghiên cứu cho thấy 70% công chức cho rằng việc nghỉ làm hai ngày một tuần
sẽ nâng cao được hiệu suất công tác. Nếu chọn ngẫu nhiên 15 công chức ở một bộ để phỏng
vấn thì xác suất để có ít nhất 10 người đồng ý với ý kiến trên là bao nhiêu?
Giải:
Xác suất công nhân đồng ý với ý kiến trên là p = 70% = 0,7
Xác suất công nhân không đồng ý với ý kiến là q = 1 – 0,7 = 0,3
Gọi X là số người đồng ý kiến với ý kiến đó, X B (n=15, p=0,7)
Do đó xác suất để có ít nhất 10 người đồng ý với ý kiến trên là P[X ≥ 10]
Ta có P[X ≥ 10] = P10 + P11 + P12 + P13+ P14 + P15
10
= C15 .(0,7)10.(0,3)5 + C15
11
.(0,7)11.(0,3)4 + C15
12
.(0,7)12.(0,3)3 + C1513 .(0,7)13.(0,3)2 + C1514
.(0,7)14.(0,3) + C15
15
.(0,7)15
8
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
=
0,7216
Đáp số: 0,7216
Bài 3.16 Trong kho có 10 cái lốp xe, trong đó có 3 cái hỏng. Lấy ngẫu nhiên 4 cái lốp để lắp
cho 1 xe. Nếu gọi X là số lốp xe bị hỏng có thể được lấy ra thì X tuân theo quy luật nào? Hãy
giải thích?
Giải:
Gọi biến cố X là số lốp xe bị hỏng trong 4 lốp xe.
C30C74
Với X = 0 thì P ( X 0)
C104
C31C73
Với X = 1 thì P ( X 1)
C104
C32C72
Với X = 2 thì P ( X 2)
C104
C33C71
Với X = 3 thì P( X 3)
C104
Với X = 4 thì P( X 4) 0
Suy ra X tuân theo quy luật siêu bội: X ~ M (N, n)
Bài 3.17 Trong số 20 công nhân của một công ty có 12 người có tay nghề khá. Tìm xác suất
để khi kiểm tra ngẫu nhiên tay nghề của 5 công nhân thì có ít nhất 4 người có tay nghề khá.
Giải:
Gọi X là số người có tay nghề khá trong 5 người thì X ~ M(N=20; M=12; n=5)
Bài 3.18 Để thanh toán 1 triệu đồng tiền hàng, một khách hàng gian lận đã xếp 5 tờ 50 ngàn
tiền giả với 15 tờ tiền thật. Chủ cửa hàng rút ngẫu nhiên 3 tờ giấy bạc đem đi kiểm tra và giao
hẹn nếu phát hiện có bạc giả thì cứ mỗi tờ giả khách hàng phải đền hai tờ thật. Tìm số tiền
phạt mà khách có thể phải trả.
9
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Giải:
Gọi X là số tờ bạc giả mà chủ cửa hàng có thể kiểm tra thấy.
X = 0,1,2,3.
X phân phối theo quy luật siêu bội với N=20, M=5, n=3.
Ta có bảng phân phối xác suất
X 0 1 2 3
Số tiền giả trung bình trong 3 tờ là:
M 5
E(X)= n. 3. 0, 75 (ngàn)
N 20
Gọi Y là số tiền khách hàng phải trả nếu phát hiện tiền giả
thì Y= 2.50.X=100X
Do đó E(Y)=E(100X)=100E(X)=100.0,75= 75 (ngàn)
Vậy số tiền phạt mà khách có thể phải trả là 75 ngàn đồng.
Bài 3.19 Trong 20 giấy thông báo thuế thu nhập có 3 giấy mắc sai sót. Nhân viên kiểm tra lấy
ngẫu nhiên 5 giấy thông báo để kiểm tra.
a) Thiết lập phân phối xác suất của số giấy thông báo có lỗi.
b) Tìm trung bình và phương sai của số giấy thông báo có lỗi được kiểm tra.
Giải:
a) Gọi X là số giấy thông báo lỗi của phép thử.
C k . C 5k
P X k 3 5 17
C20
X ~ B N 20; M 3; n 5
Bảng phân bố xác suất:
X 0 1 2 3
10
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
0 x 0
0.3991 0 x 1
F ( x) 0.8596 1 x 2
0.9912 2 x 3
1 3 x
3
M
b) p ; E(X) = pi .xi 0, 75 hoặc có thể tính bởi công thức E ( X ) np
N i 1
V(X) = p1. (x1 – 0.75)2 + p2. (x2 – 0.75)2 + p1. (x3 – 0.75)2 + p1. (x4 – 0.75)2 = 0.50345
N n
hoặc có thể tính bởi công thức V ( X ) npq .
N 1
Bài 3.20 Trong 100 bóng đèn có 40 bóng hỏng. Tìm xác suất để lấy được 3 bóng hỏng trong 5
bóng được kiểm tra ngẫu nhiên.
Giải:
Ta có: N = 100; M = 40; n = 5
Gọi X là số bóng hỏng trong 5 bóng được kiểm tra: X M(N = 100; n = 5).
Vậy xác suất để lấy được 3 bóng hỏng trong 5 bóng được kiểm tra ngẫu nhiên là:
2
C60 C340
P X 3 5
0, 23228
C100
Bài 3.21 Một xe tải vận chuyển 1000 chai rượu vào kho. Xác suất để khi vận chuyển mỗi chai
bị vỡ là 0,004. Tìm xác suất để sau khi vận chuyển có 5 chai rượu bị vỡ.
Giải: Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernouli nên gọi X là số chai rượu bị vỡ khi vận chuyển thì
X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức. Song vì n quá lớn, p quá nhỏ nên ta có thể
coi x phân phối xấp xỉ Poisson với tham số = np= 1000. 0,004 = 4
45
Vậy xác suất để 5 chai rượu bị vỡ là: P5 = e-4. = 0,1562.
5!
Bài 3.22 Tổng đài điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất để trong mỗi phút mỗi
máy gọi đến tổng đài là 0,02. Tìm số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút
Giải:
Gọi X là số máy gọi đến tổng đài
Ta có n=100 (máy điện thoại), p=0,02
11
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Do n quá lớn, p quá nhỏ nên, X phân phối Poisson với tham số là λ=n.p=100.0.2=2
Số máy gọi tới tổng đài trung bình trong phút là E(X)=λ=2 (máy điện thoại).
Bài 3.23 Số khách vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên tuân theo quy
luật Poisson với mật độ (số khách trung bình) là 8 khách trong một giờ. Tìm xác suất để trong
một giờ nào đó có hơn 4 khách vào.
Giải:
Gọi X là số khách vào trong một giờ thì X~P (λ)
Ta có E(X) = λ=8
81 82 83 84
P(X>4) =1-P(X 4) = 1- e8 - e8 . - e8 . - e8 . - e8 . = 0,90037
1! 2! 3! 4!
Bài 3.24 Một lô hàng có tỉ lệ phế phẩm là 4%. Người ta kiểm tra 150 sản phẩm của lô hàng đó
nếu trong đó có không quá 2 sản phẩm phế phẩm thì được chấp nhận. Tính xác suất lô hàng
được chấp nhận.
Giải:
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n= 150, p= 0,04
Gọi X là số phế phẩm trong 150 sản phẩm => X ~ B (n = 150; p = 0,04)
Xác suất lô hàng được chấp nhận là:
61 62
P (X 2) = P (X = 0) + P (X = 1) + P (X = 2) = e6 + e 6 + e6 = 0,06197
1! 2!
Bài 3.25 Tại sân bay cứ 15 phút có một chuyến ô tô buýt loại 6 chỗ ngồi phục vụ chở khách
vào trung tâm thành phố. Biết rằng số khách chờ đi ô tô tuân theo phân bố Poisson với mật độ
trung bình là 8 người một giờ. Tìm xác suất để:
a) Không có khách nào chờ đi xe.
b) Xe sẽ chật khách.
c) Người ta sẽ tăng thêm một xe chở khách nếu xác suất để có hơn một người phải chờ
chuyến xe sau lớn hơn 0.1. Vậy có tăng thêm xe chở khách không?
Giải:
12
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Gọi X là số khách chờ xe tại sân bay thì X là biến ngẫu nhiên rời rạc. Theo bài ra, X phân bố
theo quy luật Poisson với mật độ trung bình 8 người một giờ. Trong 15 phút trung bình sẽ có
số người chờ là:
λ=15/60. 8= 2 (khách)
a) Xác suất để không có khách nào ngồi chờ xe là:
2 2 2 23 2 4 25
P X 6 1 e2 (1 ) 0,0166
1! 2! 3! 4! 5!
c) Xác suất để có hơn 1 người phải đợi là:
26
P X 7 P X 6 P X 6 0, 0166 e2 0,1
6!
Do đó không tăng thêm xe chở khách.
Bài 3.26 Cứ 5000 con cá biển đánh bắt được thì có 1 con bị nhiễm khuẩn có hại cho sức khỏe
con người. Tìm xác suất để trong một lô cá gồm 1800 con mới đánh bắt về có không quá 2
con bị nhiễm khuẩn.
Giải:
Nếu xem việc kiểm tra mỗi con cá là một phép thử thì ta có 1800 phép thử độc lập.
Trong mỗi phép thử chỉ quan tâm đến việc con cá đó nhiễm khuẩn hay không.
Trong mỗi phép thử, xác suất để một con bị nhiễm khuẩn đều là 1/5000.
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 1800; p = 1/5000.
Gọi X là số cá bị nhiễm khuẩn trong 1800 con X ~ B(n = 1800; p = 1/5000).
Do n và p thỏa mãn np = 1800.1/5000 = 0,36 ≈ np(1 – p) nên có thể coi như X ~ P( = 0,36).
0,36 0,36 2
P X 2 e 0,36 (1 ) 0, 99405
1! 2!
Vậy xác suất để trong một lô cá gồm 1800 con không có quá 2 con bị nhiễm khuẩn là
0,99405.
Bài 3.27 Nhu cầu về một loại hàng hóa phân phối đề trong khoảng [30;50] (tấn/tháng)
a) Xác định hàm mật độ xác suất
13
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
b) Xác định hàm phân bố xác suất
c) Tìm kỳ vọng toán và phương sai
d) Vẽ đồ thị hàm mật độ xác suất và hàm phân bố xác suất
e) Tìm xác suất để nhu cần không vượt quá 45 tấn
Giải:
X ~ U (30;50) (đơn vị: tấn/tháng)
Đây là hàm phân bố đều
a) X có hàm mật độ là:
1 1
x 30;50
f x b a 20
0 x [30;50]
b) X có hàm phân bố xác suất là:
0 x 30
x a x 30
F x 30 x 50
b a 20
1 x 50
a b 30 50
E X 40
2 2
Đồ thị hàm mật độ xác suất Đồ thị hàm phân bố xác suất
1 y
y
20 1
0 30 50 x
0 30 50 x
50
1
P X 45 1 P X 45 1 dx
45
20
14
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
1 50
1 x 0, 75
20 45
Bài 3.28 Khi thâm nhập một thị trường mới, doanh nghiệp chỉ dự kiến được rằng có thể đạt
được doanh số trung bình 30 triệu đồng/tháng và độ lệch chuẩn là 5 triệu. Tìm xác suất để khi
thâm nhập vào thị trường đó doanh nghiệp sẽ đạt được doanh số ít nhất là 32 triệu đồng/tháng.
Giải:
Doanh số doanh nghiệp đạt được là X ~ U(a,b) với:
ab
E ( X ) 2 30 a b 60 a 30 5 3
2
(b a ) b a 10 3 b 30 5 3
5
X 12
Hàm mật độ xác suất của X là
1
x (30 5 3;30 5 3)
f x 10 3
0 x (30 5 3;30 5 3
Xác suất để doanh nghiệp đạt doanh số ít nhất là 32 triệu là
30 5 3
1 30 5 3 32
P( X 32) f ( x)dx dx 0,3845
32 10 3 10 3
a) Hãy xây dựng hàm phân bố xác suất.
b) Tìm tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ.
Giải:
Gọi X là biến cố tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ
a) Hàm phân phối xác suất của X là:
15
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
0 x 0
F(x) =
x
1 e 1500 x 0
5e5x , x 0
f x
0, x 0
Với X được tính bằng phút/khách hàng.
a) Tìm xác suất để thời gian phục vụ khách hàng nào đó sẽ nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1
phút.
b) Tìm thời gian trung bình để phục vụ một khách hàng.
Giải:
5e5x , x 0
Ta có: f(x) 5 .
0, x 0
a) Xác suất để thời gian phục vụ khách hàng nào đó sẽ nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1 phút là:
1 1
5x 1
P 0, 4 X 1 f x dx 5e dx e5x 0,1286
0,4
0,4 0,4
b) Thời gian trung bình để phục vụ một khách hàng là:
1 1
E X 0, 2 phút
5
Bài 3.31 Thời gian chờ bốc xếp của các con tàu tại một bến cảng là biến ngẫu nhiên tuân theo
quy luật lũy thừa với hàm mật độ xác suất là:
2e2x , x 0
f x
0, x 0
Với x được tính bằng tháng. Tìm thời gian chờ đợi trung bình của mỗi con tàu để được bốc
xếp.
Giải:
Theo đề bài ta có λ = 2
16
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
1
E(X)= =0,5
λ
Vậy thời gian chờ đợi trung bình của mỗi con tàu để được bốc xếp là 0,5 tháng.
Bài 3.32 Khoảng cách thời gian mà 2 khách hàng kế tiếp đến ngân hàng là biến ngẫu nhiên
phân phối lũy thừa với trung bình là 3 phút. Giả sử vừa có 1 khách đến. Tìm xác suất để trong
vòng ít nhất 2 phút nữa mới có người khách tiếp theo đến ngân hàng
Giải:
Gọi X là khoảng cách thời gian mà hai khách hàng kế tiếp nhau đến ngân hàng
1
Trung bình là 3 phút E(X)=3; λ
3
X~E( λ = 3)
1 x3 x
P(X 2)= f x dx e dx e 3 = 0,5134
2 2
3 2
Bài 3.33 Tìm xác suất để biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn hóa nhận giá trị:
a) Trong khoảng (-2,33; 2,33)
b) Trong khoảng (-2; 1)
c) Trong khoảng (-0,89; 2,5)
d) Lớn hơn 3,02
e) Nhỏ hơn 2,5
Giải:
a) P(-2,33 < x < 2,33) = Φ0(2,33) – Φ0(-2,33) = Φ0(2,33) + Φ0(2,33) = 2. Φ0(2,3 + 0,03) = 2.
0,4901 = 0,9802
(Tra bảng phụ lục 5)
b) P(-2 < x < 1) = Φ0(1) – Φ0(-2) = Φ0(1) + Φ0(2) = 0,3413 + 0,4772 = 0,8185
(Tra bảng phụ lục 5)
c) P(-0,89 < x < 2,5) = Φ0(2,5) – Φ0(-0,89) = Φ0(2,5) + Φ0(0,89) = 0,4938 + 0.3133 = 0,8071
(Tra bảng phụ lục 5)
d) P(x > 3,02) = P(x > (3 + 0,02)) = 0,0013
17
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
(Tra bảng phụ lục 6)
e) P(x < 2,5) = 1 – P(x > 2,5) = 1 – 0,0062 = 0,9938
(Tra bảng phụ lục 6)
Bài 3.34 Biến ngẫu nhiên X tuân theo quy luật chuẩn với µ =10,δ= 2. Tính xác suất để X
nhận được giá trị trong khoảng ( 8;12)
Giải:
X tuân theo phân phối chuẩn Áp dụng công thức, ta có:
bµ a –
P(8<X<12) = Ф0( ) – Ф0 ( )
12 10 8 –10
= Ф0( ) – Ф0 ( )
2 2
= 2 Ф0 (1)
Tra bảng: Ф0(1)=0,3413
Vậy P(8<X<12)=0,6826.
Bài 3.35 Trọng lượng sản phẩm X do một máy tự động sản xuất là biến ngẫu nhiên tuân theo
quy luật chuẩn với E(X) = 100 gam và độ lệch chuẩn 1 gam. Sản phẩm được coi là đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật nếu trọng lượng của nó đạt từ 98 đến 102 gam.
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy.
b) Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy.
c) Giải thích bằng đồ thị kết quả tìm được ở phần (a).
Giải:
X N(100; 12 )
Tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy là:
p = 1 – P(98<X<102) = 1 0.9544 = 0.0456 = 4.56 %
Đồ thị:
18
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy chính là phần diện tích gạch chéo ở hình
102 100 98 100
1 (=P(98<X<102) = diện tích gạch chéo ở hình 2 (= 0 0 ).
1 1
Giải:
Gọi X là tỷ giá của USD và VND
Ta có: X~N(15000, 5002)
X ~ N ; 2 (200;1600) và X là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn.
P X 250 P X 250
X 250
P[ ]
5 X 200
P[U ] với U ~ N (0;1)
4 40
5 5
F F 1 F
4 4
1 5 1 5
1 0 0
2 4 2 4
0,5 0,3944 0,1056
P 0 X 180 P 0 X 180
0 X 180
P[ ]
1 X 200
P[5 U ] với U ~ N (0;1)
2 40
1
F F (5)
2
1
0 (5) 0
2
0,5 0,1915 0,3085
a. Tỷ lệ thanh niên lùn là
155 160
P( X <155) = P(U < ) P U 0,83 0, 2033
6
20
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
b. Xác suất để cả 4 người đều bị lùn là 0, 20334
Giải:
Tính phương sai 2 :
P( 32 X 68) =100%
18 18 18
= P( 32 50 X 50 68 50) = P( 18 X 50 18) = 0 ( ) 0 ( ) =2 0 ( )
18
suy ra xấp xỉ 5; có nghĩa 3, 6 .
a) Xác suất lấy ngẫu nhiên một chi tiết có kích thước lớn hơn 55cm:
1 55 50
P( X 55) 0 ( ) 0, 5 0 (1,39) 0, 0823 .
2 3, 6
b) Xác suất lấy ngẫu nhiên một chi tiết có kích thước nhỏ hơn 40cm:
1 40 50
P( X 40) 0 ( ) 0,5 0 (2, 78) 0, 0027 .
2 3,6
0,5
P(|X - 50| < 0,5) = 2Φ0 2Φ0 0,14 2.0,0557=0,1114
3, 6
Lúc đó, xác suất để gặt 3 thửa ruộng có 2 thửa có năng suất sai lệch so với năng suất trung
bình không vượt quá 0,5 tạ/ha được tìm theo công thức Bernoulli:
21
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
2
P = C32 0,1114 1 0,1114 0, 0331
Vậy xác suất cần tìm là: P 0,0331.
E(X1)=E(X2)=…=E(Xn)=m
V(X1)=V(X2)=…=V(Xn)= δ2
Lập công thức tính
1 n
P( X m < ℇ)biết rằng X X i
n i 1
Giải:
1 n 1 1 n
E(X ) = i n n
n i 1
E(X ) =
i 1
m m
1 n δ2 δ
2
V( X) = V(X i ) X
n i 1 n n
δ2
X N( m, )
n
εmm ε m m
= Φ 0 ( ) - Φ0 ( )
δ δ
n n
ε n ε n
= Φ0 ( ) + Φ0 ( )
δ δ
ε n
= 2 Φ0 ( ) .
δ
Bài 3.42 Tiến hành 1000 phép thử độc lập. P(A)=0,75 trong mỗi phép thử. Tìm xác suất sự sai
lệch giữa tần suất với xác suất không vượt quá 0,02.
Giải:
Ta có theo quy luật nhị thức thì số lần xuất hiện biến cố A:
X ~ B (n = 1000, p = 0.75)
Lại do n khá lớn, p không quá gần 0,1 nên có thể coi
X ~ N( μ = np =750, σ2 = npq = 187.5)
22
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
f là tần suất xuất hiện của biến cố A
X
Do f = nên f có thể coi là phân phối chuẩn với
n
E (f) = p = 0.75;
p (1 – p )
V (f) = =0.0001875
n
Bài 3.43 Tiến hành kiểm tả chất lượng 900 chi tiết. Xác suất được chi tiết đạt tieu chuẩn là
0,9. Hãy tìm với xác suất 0,9544 xem số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng nào xung
quanh số chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình?
Giải:
Gọi X là số chi tiết đạt tiêu chuẩn trong 900 chi tiết thì X ~ B(n = 900; p = 0,9 ).
Dễ dàng kiểm tra được X phân phối xấp xỉ chuẩn với
E(X) = = =900.0.9=810
V(X) = 2= =810.0,1=81
Giả sử với xác suất 0,9544 số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng (a;b) xung quanh số
chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình. Như vậy, bài toán thỏa mãn quu luật 2 xich-ma, nghĩa là:
( ,)=(| − |<2 )=( −2 < < +2 ) → = −2 =81−2.9=792; = +2 =810+2.9=828
Kết luận: 792 < X <828
Bài 3.44 Xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử độc lập là 0,5. Tìm số phép thử n
để với xác suất 0,7698 có thể khẳng định rằng tần suất sai lệch so với xác suất không vượt quá
0,02.
Giải:
Gọi X là số lần xuất hiện biến cố A trong n lần thử => X B(n, p 0,5)
pq 0,5.0,5 0,5
Có: E f p 0,5 ; V f σ 2 => σ (*)
n n n
Vì n khá lớn nên có thể coi X ~ N μ, σ 2
Khi đó, E X f μ μ p
0, 02 f p 0, 02
Theo bài ra P 0, 02 f p 0, 02 0, 7698 P 0, 7698
σ σ σ
23
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
0, 02 0, 02
2 0 0, 7698 0 0,3849
σ σ
0, 02
1, 2
σ
Thay vào (*) => n=900
Bài 3.45 Việc kiểm tra các viên bi tiến hành như sau: nếu viên bi không lọt qua lỗ có đường
kính d1 song lọt qua lỗ có đường kính d2 thì viên bi được coi là đạt chuẩn, nếu không thì viên
bi bị loại. Biết rằng đường kính các viên bi được sản xuất ra là biến phân phối chuẩn với µ =
d1 d 2 d d
và σ= 2 1 .
2 4
Tìm xác suất để viên bi bị loại.
Giải:
Gọi X là đường kính 1 viên bi
d1 d 2 d d
→ X ~ N ( µ = ; σ = 2 1 )
2 4
Viên bi không bị loại nếu d1 < X < d2. Do đó xác suất viên bi bị loại là:
P = 1 – P(d1 < X < d2 )
d d 2 d d 2
d1 1 d 2 1
= 1 – P ( 2 < U < 2 )
d 2 d1 d 2 d1
4 4
= 1 – P (-2 < U < 2)
= 1 – [P(U> -2) – P(U> 2)]
= 1 – [1 – 2P(U> 2)] = 2P(U > 2)
= 2. 0,0228 = 0.0456
Bài 3.46 Xác suất máy bị hỏng trong 1 ngày hoạt động là 0.01. Chi phí sửa chữa mỗi lần máy
hỏng là một triệu. Vậy có nên kí hợp đồng bảo dưỡng 120 ngàn đồng một tháng để giảm xác
suất hỏng của máy một nữa hay không và nếu kí thì mang lại hiệu quả bao nhiêu?
Giải:
24
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Chi phí trung bình cho một ngày khi không kí hợp đồng là
0.01 x 1 000 000 = 10 000
Chi phí cho một năm không kí hợp đồng là
10 000 x 365 = 3 650 000
Tương tự, chi phí cho một năm khi kí hợp đồng là
(0.005 x 1 000 000) x 365 – 120 000 x 12 =3 265 000
Vậy trong một năm, kí hợp đồng sẽ có lợi hơn không kí hợp đồng, giảm được chi phí là
3 650 000 - 3 265 000 = 385 000 đồng.
Bài 3.47 Thời gian bảo hành sản phẩm được qui định là 3 năm. Nếu bán được một sản phẩm
thì cửa hàng lãi 150 ngàn song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng
phải chịu chi phí 500 ngàn cho việc bảo hành. Biết rẳng tuổi thọ của sản phẩm là biến ngẫn
nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,8 năm.
a) Tìm số tiền lãi mà cửa hàng hi vọng thu được khi bán mỗi sản phẩm.
b) Nếu muốn số tiền lãi cho mỗi sản phẩm bán ra là 50 ngàn thì phải quy định thời gian
bảo hành là bao nhiêu.
Giải:
a) Xác suất sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành là:
3 4, 2
P(X 3 )=P(U< ) =P(U<-0,67)=P(U>0,67)=0,2514
1,8
Vì u =0,67 suy ra =0,2514.
Gọi Y là tiền lãi nhận được khi bán 1 sản phẩm.
Suy ra Y=150 khi sản phẩm không bị hỏng trong thời gian bảo hành.
Y=150-500=-350 khi sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành.
Y có bản phân phối xác suất
Y -350 150
P 0,2514 0,7486
Số tiền lãi hi vọng thu được khi bán 1 sản phẩm là:
E(Y)=-350.0,2514+150.0,7468=24,3(ngàn)
25
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
b) Gọi a là thời gian bảo hành cần quy định để tiền lãi trung bình được trên mỗi sản phẩm
bán ra là 50 ngàn và Z là lãi khi bán 1 sản phẩm.
Ta có:
P(Z=150)=P(X a)=1-P(X<a); P(Z=-350)=P(X<a)
E(Z)=-350.P(X<a)+150(1-P(X<a))=150-500P(X<a)
a 4, 2
E(Z)=50 150-500.P(X<a)=50 P(X<a) =0,2 P(U< )=0,2
1,8
4, 2 a 4, 2 a
P(U> ) 0, 2 0,84 a 4, 2 18.0,84 2, 688 (năm)
1,8 1,8
Vậy phải quy định thời gian bảo hành là 2,688 năm.
Bài 3.48 Ở một trạm bơm xăng bình quân mỗi giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tìm xác suất
để trong 1 giờ nào đó có:
a) Hơn 8 xe đến tiếp xăng.
b) Hơn 15 xe đến tiếp xăng.
c) Dưới 10 xe đến tiếp xăng.
Giải:
Gọi X là số xe vào bơm xăng trong 1 giờ thì X ~ P( = 12)
a) P(x 8 ) = e-12(1+12+122∕2!+ … + 128/8!)
= 0,155
1- P(x 8 ) =P(x>8)=1-0,155=0,845
b) P(x≤15)= e-12(1+12+122∕2!+ …1215/15!)
= 0,8444
1- P(x≤15)=P(x>15)=1-0,8444=0,1556
c) P(x<10) = e-12(1+12+122∕2!+ … + 129/9!)
=0,2424
Bài 3.49 Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là
11 năm và độc lệch chuẩn là 2 năm,
a) Nếu quy dịnh thời gian bảo hành là 10 năm thì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là bao
nhiêu?
b) Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 10% thì phải quy định thời gian bảo hành
là bao nhiêu?
Giải:
26
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
Gọi X là thời gian bảo hành
Biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn: X~ N(µ, 2 )
Trung bình là 11 năm E(X) = µ=11
10 11
P(X 10) = P(U ) = P(U -0,5) = P(U 0,5) (tra bảng phục lục)
2
Ta có: P = 0,3085
Vậy nếu quy định thời gian bảo hành là 10 năm thì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 30,85%
b) Tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 10%. Gọi thời gian bảo hàng là t
P(X t) = 10% = 0,1
11 t 11 t
P(U ) = 0,1 =1,28 (tra bảng phụ lục)
2 2
Ta có: t 8, 44
Vậy để tỷ lệ sản phẩm phải bảo hàng là 10% thì phải quy định thời gian bảo hành là 8,44 năm
Bài 3.50 Độ dài chi tiết (tính bằng cm) do một máy tự động sản xuất là biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với độ lệch chuẩn 9cm.
Nếu được biết 84,13% chi tiết do máy sản xuất có độ dài không vượt quá 84cm thì xác suất để
lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết được ít nhất 1 chi tiết có độ dài không dưới 80cm là bao nhiêu.
Giải:
Gọi X là độ dài chi tiết: X N(; 2 = 92)
Theo đề bài ta có:
84
0,8413 = P(X < 84) = P(U < )
9
84
P( U > ) = 0,1587
9
84
= 1 = 75
9
Xác suất để một chi tiết có độ dài không vượt quá 80 cm là:
80 75 5
P(X > 80) = P(U > ) = P( U > ) 0,2877
9 9
27
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
P(X < 80) 0,7123
Xác suất để lấy ngẫu nhiên ra 3 chi tiết trong đó có ít nhất 1 chi tiết có độ dài không dưới 80
cm là: P = 1- P(X < 80)3 = 1- 0,71233 0,6386.
Bài 3.51 Hàng sáng đi tàu đến nơi làm việc, một người mê trò chơi ô chữ có đúng 30 phút để
điền các ô chữ. Qua kinh nghiệm đối với ô chữ in trong báo A thì trung bình phải mất 25,2
phút để điền xong với độ lệch chuẩn là 3,9 phút. Với ô chữ in trong báo B thì trung bình cũng
cần 25,2 phút để điền xong với độ lệch chuẩn là 1,9 phút. Biết thời gian điền xong ô chữ là
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Vậy người này nên mua báo nào nhằm khả năng điền xong
ô chữ cao hơn.
Giải:
t=30 phút, gọi X là thời gian người đó điền xong ô chữ(phút)
30 25, 2 25, 2
P(-∞<XA≤30) = Φ0 ( ) - Φ0( )
3,9 3, 9
= Φ0(1,231) - Φ0(-∞)
= 0,3907+0,5
= 0,8907
X = α βZ δZ2
Trong đó , , là các hằng số
Tính E(X) và V(X)
Giải:
Z~N(0,1); X= α+βZ+δ Z2
28
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
2
= E( α βZ δZ2 ) 2 - α δ
α2 + β 2 E(Z2 ) + δ 2 E( Z4 ) + 2αβE(Z) + 2αδE( Z 2 ) + 2βδE( Z3 ) – (α δ)2
z2
3 1 3 2
E( Z ) =
2π
z e dz 0 do đây là hàm lẻ
z2 z2
4 1 4 2
2 4 2
4 5
E( Z ) =
2π
z e
dz
2π
z e
0
dz =
π 2
= 3
V(X) = 3 δ 2 + β 2 - δ 2 = β 2 +2 δ 2
Bài 3.53 Một người cân nhắc giữa việc mua nhà bây giờ hay gửi tiền vào tiết kiệm với lãi
suất 12% một năm để chờ một năm sau mới mua. Biết mức tăng giá nhà là biến ngẫu nhiên
phân phối chuẩn với kì vọng toán là 8% một năm và độ lệch chuẩn là 10% một năm. Tìm khả
năng rủi ro của người đó nếu gửi tiền vào tiết kiệm và chờ một năm.
Giải:
Gọi X là mức tăng giá nhà thì X ~ N ( µ=8%; 2 =102 )
Lãi suất gửi tiết kiệm là 12%. Nếu người đó gửi tiết kiệm (chờ mua nhà) thì sẽ gặp rủi ro khi
giá nhà tăng trên 12%, nghĩa là biến cố gặp rủi ro là (X>12)
Xác suất gặp rủi ro nếu gửi tiết kiệm là
12 8
P(X > 12) = P(U > ) = P(U > 0,4) = 0,3446
10
Bài 3.54 Thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc là biến ngẫu nhiên phân phối đều
U[5;9] phút
a) Viết biểu thức của hàm mật độ xác suất
b) Tìm xác suất để công việc đc hoàn thành dưới 8 phút
c) Thời gian trung bình để hoàn thành công việc là bao nhiêu?
Giải:
Gọi X là thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
a) X có hàm mật độ xác suất như sau:
29
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
0, 25 x
[5;9]
f(x) =
0 x
[5;9]
b) Xác suất để công việc được hoàn thành dưới 8 phút là:
8 8
c) Thời gian trung bình để hoàn thành công việc đó là:
(a b) (5 9)
E(X) = = = 7 (phút)
2 2
Bài 3.55 Một hãng quảng cáo tuyên bố rằng cứ 5 bác sĩ thì có hai người chỉ định cho bệnh
nhân dùng loại thuốc do hãng đó quảng cáo. Chọn ngẫu nhiên 20 bác sĩ thì thấy chỉ có 2
người chỉ định cho bệnh nhân dùng loại thuốc đó.
a) Giả sử lời tuyên bố của hãng quảng cáo là đúng, tìm xác suất của biến cố trên.
b) Giả sử lời tuyên bố của hãng quảng cáo là đúng, tìm xác suất để có không quá 2 người chỉ
định dùng loại thuốc trên
c) Với kết quả chọn ngẫu nhiên như trên, liệu có thể tin là lời tuyên bố đúng thật sự được
không? Vì sao?
Giải:
Theo quảng cáo thì xác suất “1 bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân dùng thuốc của hãng” là:
2 5 0.4 p 0, 4 .
a) Giả sử lời quảng cáo là đúng (p = 0.4)
Theo công thức Bernoulli, Xác suất có 2 bác sĩ (k = 2) trong số 20 bác sĩ (n=20) chỉ
định cho bệnh nhân dùng thuốc của hãng là:
b) Giả sử lời quảng cáo là đúng (p = 0.4)
Xác suất có không quá 2 bác sĩ chỉ cho bệnh nhân dùng thuốc của hãng là:
2 1 1 19 2 2 18
= C20 .0, 40.0, 620 + C20 .0, 4 .0, 6 + C20 .0, 4 .0, 6
0,00003656 + 0,0004875 + 0,003087
0,0036115
30
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
c) Với kết quả chọn ngẫu nhiên: trong 20 bác sĩ thì chỉ có 2 bác sĩ chỉ định cho bệnh
nhân dùng thuốc
2
p f = 0.1
20
Trong khi hãng tuyên bố p = 0.4
Sai lệch quá lớn nên không thể coi là lời quảng cáo đúng sự thật.
Bài 3.56 Lãi suất đầu tư vào một công ty là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Biết xác suất để
hằng năm đạt lãi trên 20% là 0,2 và dưới 10% là 0,1. Tìm xác suất để công ty đó đạt được ít
nhất 14% 1 năm
Giải:
Gọi X là biến ngẫu nhiên lãi suất khi đầu tư vào một công ty (đơn vị %). Theo giả thiết X là
phân bố chuẩn N ( , 2 ) .
Ta có:
20 μ
P( X > 20 ) = 0,5 - 0 ( ) = 0,2
σ
20 μ 20 μ
0 ( ) = 0,3 = 0,845 (1)
σ σ
10 μ 10 μ μ-10
P( X < 10 ) = 0,5 0 ( ) 0,1 0 ( ) 0, 4 0 ( ) 0, 4
σ σ σ
μ-10
1, 285 (2)
σ
Từ (1) và (2):
34,15 10
= ;σ
2,13 2,13
14 μ
P( X 14) = 0,5 - 0 ( ) = 0,5 + 0 (0, 433) = 0,5+0,167=0,667
σ
Xác suất để đầu tư lãi ít nhất 14% một năm là 0,667
Bài 3.57 Chiều dài X và chiều rộng Y của một chi tiết được gia công một cách độc lập và là
các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với X=8cm; Y=4cm; X=0,3cm; Y=0,2cm. Chi
tiết được coi là đạt tiêu chuẩn nếu các kích thước của nó sai lệch so với kích thước trung bình
không quá 0,1cm.
a) Tìm xác suất để chi tiết đạt tiêu chuẩn.
31
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
b) Tìm xác suất để khi gia công 3 chi tiết có ít nhất 1 chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Giải:
X ~ N x 8; x2 0,32 ; Y ~ N ( y 4; y2 0, 22 ; X và Y độc lập.
a) Xác suất 1 chi tiết đạt tiêu chuẩn là
Pa P X x 0,1; Y y 0,1 P X x 0,1 P Y y 0,1
0,1 0,1
= 2 0 2 0 4 0 0,33 0 0,5 = 4.0,1293.0,1915 = 0,099044
0,3 0, 2
b) Xác suất 1 chi tiết không đạt tiêu chuẩn là 1 – 0,099044 = 0,900956.
Xác suất để khi gia công 3 chi tiết thì có ít nhất 1 chi tiết đạt tiêu chuẩn là
Pb = 1- 0,9009563 = 0,268674
Bài 3.58 Thời gian hoạt động tốt (không phải sửa chữa) của một loại ti vi là biến ngẫu nhiên
phân phối chuẩn với 4300 giờ và 250 giờ. Giả thiết mỗi ngày người ta dùng trung
bình 10 giờ và thời hạn bảo hành miễn phí là 1 năm (360 ngày).
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành.
b) Phải nâng chất lượng sản phẩm bằng cách tăng thời gian hoạt động tốt trung bình của sản
phẩm lên bao nhiêu để tỷ lệ bảo hành vẫn như trên song có thể nâng thời gian bảo hành lên
thành 2 năm?
Giải:
a) Thời gian bảo hành quy định là: 10. 360 = 3600 giờ.
Tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành:
3600 4300
P X 3600 P U P U 2,8 P U 2,8 0, 0026
250
b) Nâng thời gian bảo hành lên 2 năm thì thời gian bảo hành là:
2.3600 = 7200 giờ
Gọi 1 là thời gian hoạt động tốt trung bình của tivi để tỉ lệ bảo hành vẫn giữ nguyên là
0,26%.
Gọi Y là thời gian hoạt động tốt của sản phẩm Y N ( 1 ; 2502 )
Khi đó ta có:
32
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
7200 1 1 7200
0, 0026 P Y 7200 P U P (U )
250 250
1 7200
2,8 1 7200 2,8 . 250 7900
250
Vậy phải nâng chất lượng lên để thời gian hoạt động tốt trung bình của tivi là 7900 giờ.
Bài 3.59 Hội đồng quản trị của doanh nghiệp có 7 thành viên và mọi vấn đề đều được giải
quyết theo đa số. Ông chủ tịch muốn thông qua một đề án kinh doanh do ông soạn thảo, giả
sử khả năng ủng hộ hay phản đối của mỗi thành viên của hội đồng là như nhau.
a) Tìm XS đề đề án được thông qua.
b) Giả sử trong hội đồng quản trị ngoài ông chủ tịch ra còn 2 thành viên khác là Đảng
viên lập thành 1 chi bộ và chi bộ họp trù bị để thông qua đề án cũng theo nguyên tắc
đa số. Sau đó ra cuộc họp chung thì mọi đảng viên phải tuân theo quyết định của cuộc
họp trù bị.Vậy lúc đó đề án để xác suất đề án được thông qua là bao nhiêu?
c) Từ đó có thể rút ra kết luận gì về nguyên tắc tập trung dân chủ?
Giải:
a) Nếu không có cuộc họp trù bị
- Đề án do ông chủ tịch soạn thảo nên ông ta luôn ủng hộ
- Coi việc đưa ra ý kiến của mỗi thành viên khác là 1 phép thử thì có 6 phép thử độc lập
- A: “ Biến cố ủng hộ đề án”
P(A) =0.5 , P( A ) = ) 0.5
Lược đồ Bernoulli có n =6, p=0.5
X là số người ủng hộ đề án X ~ B( n=6. P=0.5)
Đề án được thông qua nếu X 3
2
k
P(X 3) = 1 – P (X< 3) = 1- P ( X k ) = 1- C6 0.5k 0.56k
= 0.65625
b) Nếu có cuộc họp trù bị của 3 đảng viên
Đề án sẽ được thông qua tại cuộc họp chung trong 2 trường hợp sau
- Họp trù bị thông qua và có thêm ít nhất 1 trong 4 người không phải đảng viên ủng hộ
- Họp trù bị không thông qua và cả 4 người không phải đảng viên đều ủng hộ
Gọi H1 là biến cố đề án được thông qua ở cuộc họp trù bị
33
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
H2 là biến cố đề án không được thông qua ở cuộc họp trù bị
B là biến cố đề án được thông qua ở cuộc họp chung
P(B) = P(H1).P(B/H1) + P(H2).P(B/H2)
Trong cuộc họp trù bị ông chủ tịch luôn ủng hộ nên tương tự câu a ta có 2 phép thử
Gọi Y là số người ủng hộ trong cuộc họp trù bị (trừ ông chủ tịch)
Y~ B(n=2, p=0.5)
P(H2) = P( Y=0) = 0.52 = 0.25
P(H1) = 1- P(H2) = 1-0.25 = 0.75
Nếu trù họp đã thông qua nghĩa là trong cuộc họp chung chắc chắn có 3 đảng viên ủng hộ.
Tương tự câu a ta có lược đồ Bernoulli với n=4, p=0.5
Gọi Z là số người ủng hộ trong số 4 người không là đảng viên Z~ B(n=4, p=0.5)
P(B/H1) = P(Z 1) = 1- P(Z=0) = 1- C40 0.50 0.54 = 0.9375
Nếu họp trù bị không thông qua nghĩa là trong cuộc họp chung chắc chắn có 3 đảng viên phản
đối đề án. Đề án chỉ được thông qua khi cả 4 người còn lại đồng ý nên
P(B/H2) = 0.54 = 0.0625
Xác suất để được thông qua tại cuộc họp chung là
P(B) = 0.75 0.9375 + 0.25 0.0625 = 0.71875
c) Nhờ có nguyên tắc tập trung dân chủ mà việc ra quyết định kinh doanh thuận lợi hơn
Bài 3.60 Máy bay bay dọc theo cầu dài 8cm, rộng 4cm và ném hai quả bom. Biết rằng khoảng
cách từ điểm rơi của quả bom đến trục đối xứng theo chiều dọc và ngang của cầu là các biến
ngẫu nhiên độc lập, cùng phân phối chuẩn với kỳ vọng tóan bằng 0 và các độ lệch chuẩn
tương ứng là 4cm và 6cm. Tìm xác suất để cầu bị trúng bom.
Giải:
Gọi xác suất bom rơi trúng cầu là P.
Gọi X, Y là khoảng cách từ điểm trúng bom đến trục đối xứng theo chiều dọc và ngang của
cầu.
Gọi Ai là quả bom thứ i rơi trúng cầu ( i=1,2).
Ta có: X ~ N( µ = 0, 2 = 42 )
Y ~ N( µ = 0, 2 = 62 )
Với X, Y độc lập.
34
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
2 4
P (Ai ) = P ( X 2 ) . P ( Y 4 ) = 2 0 ( ).2 0 ( ) = 0.190428
4 6
P ( Ai ) = 1 – P ( Ai ) = 0.809572
Bom rơi trúng cầu khi và chỉ khi:
= 0.344
Bài 3.61 Trên một tuyến bay người ta dùng loại máy bay ATR 72 có 72 chỗ ngồi. Thực tế cho
thấy đến giờ chót vẫn có khách bỏ chuyến bay. Để tận dụng hết chỗ ngồi bằng cách bán thêm
vé dự phòng, người ta đã thống kê 20 chuyến bay và thu được các số liệu sau.
Hãy ước lượng xác suất để trong 1 chuyến bay nào đó:
a) 1 khách bỏ chuyến bay đó
b) 2 khách bỏ chuyến bay đó
c) Tìm số khách bỏ chuyến trung bình ở mỗi chuyến bay
Giải
Gọi X là số khách bỏ chuyến trên một chuyến bay
p là xác suất để 1 khách hủy vé
Do đó:
120
p f 0.083
72. 20
X thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n=7, p=0,083
X ~ B(n=72,p=0.083)
35
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
2
b) P(X 2) C72 . 0, 0832. 0,917 70 0, 0409
c) E(X) = np = 72. 0,083 = 5,976
Bài 3.62 Một người cân nhắc giữa việc mua cổ phiếu của công ty A và công ty B hoạt động
trong 2 lĩnh vực độc lập nhau. Biết lãi suất cổ phiếu của 2 công ty là các biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với các tham số đặc trưng như sau:
Kỳ vọng toán (%) Độ lệch chuẩn (%)
Công ty A 11 4
a) Vậy nếu người đó muốn đạt được lãi suất tối thiểu là 10% thì nên mua cổ phiếu của công ty
nào
b) Nếu người đó muốn hạn chế rủi ro bằng cách mua cổ phiếu của cả 2 công ty thì nên mua
theo tỷ lệ bao nhiêu để mức độ rủi ro về lãi suất là nhỏ nhất
Giải:
Gọi X, Y lần lượt là lãi suất cổ phiếu của 2 công ty A và B.
a) Ta có:
X 11 1 1 1
P(X 10)= P( )= P(U )= 1- P(U> )=1- 0.4013= 0,5987.
4 4 4 4
Y 10, 4 2 2 2
P(Y 10)= P( )=P(U )= 1- P(U> )=1- 0.4404=0.5596
2, 6 13 13 13
Lãi suất tối thiểu của công ty A là 59.87 %.
Lãi suất tối thiểu của công ty B là 55.96%.
Vậy để thỏa mãn như đầu bài thì người nó nên đầu tư vào công ty A.
b) Giả sử tỉ lệ đầu tư là A:B=p:(1-p).
Khi đó
Z=p.X+ (1-p)Y.
Mức độ rủi ro của phương án này là:
V(Z)=p2V(X)+ (1- p)2.V(Y)= p2..42 + (p2- 2p+1).2,62=22,76p2 – 13.52p+ 6,76.
Cần tìm p để V(Y) là nhỏ nhất.
Đặt f(p)= 22,76p2- 13.52p + 6.76.
f’(p)= 45,52p-13.52. Nên p =0.297
36
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
f’’(p)=45,52 >0. Vậy f(p) đạt giá trị nhỏ nhất khi p = 0.297
Vậy để độ rủi ro nhỏ nhất thì nên mua cố phiếu của 2 công ty với tỉ lệ là 29.7% vốn với A và
70.3 % vốn với B.
37