You are on page 1of 64

ĐỀ 1

Câu 1 (5đ): Hãy cho biết thế nào là kho hàng? Hãy liệt kê các loại kho hàng
thông dụng nếu dựa vào chức năng? Theo bạn thì kho hàng và trung tâm phân
phối (Distribution centre) giống nhau hay khác nhau? Giải thích câu trả lời của
bạn.
- Khái niệm kho hàng
+ Kho hàng là 1 cơ sở tiện ích để lưu trữ hàng hoá có tổ chức khoa học,
đảm bảo về tình trạng, điều kiện thích hợp cho hàng hoá, và có người
hoặc hệ thống quản trị hàng.
+ Kho hàng là nơi cất giữ, lưu trữ nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, thành
phẩm trong quá trình chuyển từ điểm đầu tới điểm cuối của dây chuyền
cung ứng. Mang lại khả năng lưu trữ bảo quản và chuẩn bị hàng hóa cho
doanh nghiệp, đảm bảo số lượng hàng hóa luôn được cung ứng liên tục
cả về chất lượng và số lượng.
+ Kho hàng là một phần của hệ thống Logistics lưu trữ sản phẩm và cung
cấp thông tin cho việc quản lý về tình trạng và cách sắp xếp của sản
phẩm đang được lưu trữ
- Phân loại kho theo chức năng
+ Manufacturing support - Hỗ trợ sản xuất: Kho hàng là nơi dùng để lưu
trữ những NVL, bán thành phẩm phục vụ cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp. Khi nhà máy cần NVL, kho hàng sẽ xuất hàng ra và giao
cho nhà máy, đảm bảo cho hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục.
+ Product mixing - Trộn hàng: Kho hàng là nơi trung gian giúp soạn đơn
hàng từ nhiều nguồn, nhiều nhà máy khác nhau tùy theo yêu cầu của
khách hàng để giảm tốn kém chi phí.
+ Consolidation - Gom hàng: Mục tiêu khác “Trộn hàng” là tận dụng tốt
phương tiện năng lực vận tải để tối ưu hóa chi phí vận tải. Từ nhiều
nguồn hàng khác nhau, nhỏ lẻ tạo thành những đơn hàng lớn hơn, chất
đầy lên phương tiện vận tải
+ Break bulk - Tách hàng: Nhận những đơn hàng nguyên bao nguyên
kiện và tách thành những đơn hàng nhỏ lẻ.
- Kho hàng và DC
Tiêu chí Kho hàng DC

Đối tượng Mọi loại hàng, mọi nguyên Những mặt hàng có nhu cầu sử dụng
hàng hóa vật liệu khác nhau, gần như cao, thời gian lưu trữ ngắn, các loại
mọi thứ, có thể là các thành hàng luân chuyển thường xuyên,
phẩm, NVL, phụ tùng thay không tồn tại lâu ở trung tâm phân
thế, hàng hóa dự trữ ... phối.

Các hoạt 4 hoạt động cơ bản: Nhận 2 hoạt động cơ bản: Nhận hàng -
động cơ bản hàng - Lưu trữ - Lấy hàng - Giao hàng (Receive - Ship). Tuy
Giao hàng (Receive - Store nhiên ở TTPP vẫn có hoạt động Store
- Pick - Ship) nhưng thời gian lưu trữ rất
ngắn chỉ tầm vài tiếng hoặc là 1-2
ngày nên không phải là hoạt động
chính

Hoạt động Rất ít Rất nhiều


giá trị gia
tăng

Mục tiêu Tối thiểu hóa chi phí bằng Tối đa hóa lợi nhuận bằng cách thỏa
cách tối ưu hóa các hoạt mãn nhu cầu khách hàng
động

Câu 2 (3đ): Một công ty hóa chất sản xuất sodium bisulfate được đóng trong bao
100 pounds. Nhu cầu cho sản phẩm này là 20 tấn/ngày. Khả năng sản xuất của
công ty là 50 tấn/ngày. Chi phí thiết lập sản xuất là 100$/lần, chi phí lưu trữ là
5$/tấn/năm. Công ty hoạt động 200 ngày trong 1 năm. (1 tấn = 2.000 pounds)
1 tấn = 2.000 pounds = 20 bao
u = 20 tấn/ngày = 400 bao/ngày
p = 50 tấn/ngày = 1.000 bao/ngày
S = 100$/lần
H = 5$/tấn/năm = 0,25$/bao/năm
OT = 200 ngày/năm
D = u×OT = 400×200 = 80.000 bao/năm
a/ Nhà máy nên sản xuất bao nhiêu bao trong 1 đợt sản xuất?
Do đề có dữ kiện “Khả năng sản xuất của công ty là 50 tấn/ngày” => áp dụng
mô hình EPQ
2𝐷𝑆 𝑝 2×80.000×100 1.000
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 0,25 1.000−400
= 10.327,96 (bao/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 10.327,96 bao thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 10.327 bao
và Q0 = 10.328 bao
Tại Q0 = 10.327 bao
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=10.327 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝 + 𝑄
10.327×0,25 1.000−400 80.000×100
= 2 1.000
+ 10.327
= 1549,193345 ($)
Tại Q0 = 10.328 bao
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=10.328 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝 + 𝑄
10.328×0,25 1.000−400 80.000×100
= 2 1.000
+ 10.328
= 1549,193338 ($)
TCQ0=10.328 < TCQ0=10.327 (1549,193338 < 1549,139945)
=> Chọn Q0 = 10.328 bao/lần tương ứng với TCmin = 1549,193338 $
b/ Xác định độ dài thời gian của 1 lần sản xuất.
𝑄𝑜 10.328
CT = 𝐷
× 𝑂𝑇 = 80.000
× 200 = 25,82 (ngày) ~ 26 ngày
𝑄𝑜 10.328
Run time: t1 = 𝑝
= 1.000
= 10,328 (ngày)
c/ Công ty sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền nếu chi phí thiết lập sản xuất có thể
giảm xuống còn 25$/lần?
S’ = 25$/lần
2𝐷𝑆' 𝑝 2×80.000×25 1.000
Q0’ = 𝐻 𝑝−𝑢
= 0,25 1.000−400
= 5163,98 (bao/lần)
Tại mức sản lượng Q0’ = 5163,98 bao thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0’ sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0’ không thể nhận
giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0’ = 5163
bao và Q0’ = 5164 bao
Tại Q0’ = 5163 bao
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆' 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆'
TCQ0’=10.327 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝
+ 𝑄
5163×0,25 1.000−400 80.000×25
= 2 1.000
+ 5163
= 774,5966831 ($)
Tại Q0’ = 5164 bao
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆' 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆'
TCQ0’=10.328 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝
+ 𝑄
5164×0,25 1.000−400 80.000×25
= 2 1.000
+ 5164
= 774,5966692 ($)
TCQ0’=5164 < TCQ0’=5163 (774,5966692 < 779,5966831)
=> Chọn Q0’ = 5164 bao/lần tương ứng với TC min’ = 774,5966692 $
ΔTC = TCmin - TCmin’ = 1549,193338 - 774,5966692 = 774,5966688 ($)
Trong 1 năm, công ty có thể tiết kiệm 774,5966692$ nếu chi phí thiết lập sản
xuất giảm xuống còn 25$/lần

Câu 3 (2đ): Những dữ liệu về quá khứ như cầu của 1 loại sản phẩm hàng tháng
được thống kê như bên dưới:
Nhu cầu (sp) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Xác suất (%) 50 20 10 5 5 3 3 2 1 1


Chi phí lưu trữ là 60$/sp. Chi phí thiếu hụt là 1000$/sp. Mức dự trữ tối ưu cho
sản phẩm này là bao nhiêu? Nếu như lưu trữ 8 sản phẩm thì chi phí thiếu hụt
tương ứng là bao nhiêu?
Cs = 1000$/sp Ce = 60$/sp
𝐶𝑠 1000
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 1000+60
= 0,9434 = 94,34%
Bảng xác suất cộng dồn
Nhu cầu (sp) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Xác suất (%) 50 70 80 85 90 93 96 98 99 100


Do trong quá khứ không có dữ liệu SL = 94,34%, để đảm bảo mức cung ứng
dịch vụ, điều chỉnh SL =96% tương ứng với Q 0 = 7 sản phẩm
Lưu trữ 8 sản phẩm => SL = 98% = 0,98 => C s = 2940 ($/sp)
ĐỀ 2
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các vai trò, tầm quan trọng của kho hàng. Như thế nào
là Contract warehouse?
- Vai trò, tầm quan trọng của kho hàng
+ Giảm thời gian Leadtime của quá trình mua sắm: nhờ lượng hàng nhất
định dự trữ trong kho của nhà cung cấp từ đó xuất ngay giao cho khách
hàng tiết kiệm rất nhiều khoảng thời gian nhỏ trong lead time như thời
gian sản xuất ra sản phẩm,..
+ Hỗ trợ hệ thống sản xuất Just-In-Time: Hệ thống sản xuất JIT đúng
lúc kịp thời vì vậy khi cần mới mua NVL (mục đích hạn chế tồn kho) để
đáp ứng nhu cầu bất chợt của JIT nhà cung cấp phải sử dụng kho hàng.
+ Giảm chi phí vận tải: Gom những đơn hàng riêng lẻ vào chung một kho
hàng sau đó chất lên một phương tiện đầy tải và giao cho từng khách
hàng => tiết kiệm chi phí hơn giao từng đơn hàng nhỏ lẻ
+ Đa dạng sản phẩm vận chuyển: Kho hàng là nơi trộn sản phẩm hay
nhiều loại hàng khác nhau để đáp ứng nhu cầu khách hàng
+ Lưu trữ tạm thời các mặt hàng bị trả về hoặc cần sản xuất lại: Để
tránh các sp đó bị hư hỏng thêm cần bảo quản trong kho chờ sửa chữa.
+ Hỗ trợ chính sách dịch vụ khách hàng: Chính sách đổi trả, bảo hành,..
cần những linh kiện, phụ tùng thay thế cũng cầu nơi lưu trữ là kho hàng
+ Hỗ trợ các hoạt động marketing: các sản phẩm dùng thử, trưng bày
hoặc sản phẩm tặng kèm cũng cần nơi lưu trữ là kho hàng
+ Giảm số lần mua sắm hoặc tận dụng chính sách chiết khấu: phải tăng
lượng hàng đặt mua lên, do đó cần kho để lưu trữ hàng chưa dùng tới.
+ Lưu trữ NVL và phụ tùng: lưu trữ trong kho sử dụng chủ động kịp thời
khi có nhu cầu mà không cần phải chờ đợi nhà cung cấp làm đình trệ sản
xuất
+ Đáp ứng yêu cầu 7Rs
● Right product: Trong kho hàng đơn hàng của khách hàng nào thì
soạn đúng sản phẩm đó theo đúng yêu cầu khách hàng.
● Right place: Kho hàng vai trò hỗ trợ nơi phân phối, nó đặt ở nơi
đáp ứng nhu cầu khách hàng đem tới sự tiện lợi tối đa cho khách
hàng mà không cần đi xa
● Right quality: Kho hàng đóng gói, lưu trữ, bảo quản hàng hóa để
đảm bảo khi giao tới tay khách hàng giống như mới xuất xưởng.
● Right quantity: Số lượng khác đặt ntn thì kho hàng soạn đơn hàng
đúng như yêu cầu khách hàng.
● Right price: Dán đúng nhãn vào hàng hóa đảm bảo đúng giá trên
bao bì và giá sản phẩm
● Right time: Kho hàng là nơi lưu trữ sản phẩm khi khách cần thì
đáp ứng ngay về thời gian
● Right condition: Bên cạnh đúng sản phẩm phải đáp ứng đúng
điều kiện, đặc điểm sản phẩm như kích thước, màu sắc.
- Contract warehouse
+ Là sự kết hợp giữa Public warehouse và Private warehouse.
+ Là kho hàng có hợp đồng giữa người có kho và người thuê kho, trong đó
người cho thuê kho sẽ cho thuê kho trần, cho thuê mặt bằng, cơ sở vật
chất, người thuê kho sẽ tự khai thác và vận hành kho
+ Hợp đồng thuê kho của CW sẽ dài hạn hơn hợp đồng PW (Thuê theo
hợp đồng ngắn hạn 1 năm hoặc dài hạn 5-10 năm)

Câu 2 (4đ): Một xưởng sản xuất nữ trang mua đá quý về sản xuất vòng và nhẫn.
Nhà cung cấp báo giá là: 8$/viên nếu mua 600 viên trở lên, 9$/viên nếu mua từ
400 đến 599 viên, và 10$/viên nếu mua ít hơn 400 viên. Xưởng sản xuất hoạt động
200 ngày/năm. Mức sử dụng là 25 viên/ngày và chi phí đặt hàng là 48$.
Số lượng (viên) Đơn giá ($/viên)

<400 10

400 - 599 9

>=600 8
OT = 200 ngày/năm
S = 48$/lần
u = 25 viên/ngày
D = u×OT = 25×200 = 5.000 viên/năm
a/ Nếu chi phí lưu trữ là 2$/viên/năm thì EOQ là bao nhiêu?
H = 2$/viên/năm
Do mức giá thay đổi theo sản lượng => áp dụng mô hình “EOQ có chiết khấu
sản lượng - EOQ with Quantity Discounts”
Tính EOQ chung
2𝐷𝑆 2×5.000×48
Q0 = 𝐻
= 2
= 489,90 (viên/lần)
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 489 viên và Q0 = 490 viên
Q0 = 489,90 viên không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất,
phải tính toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 600 viên
Q0 = 489
𝑄𝐻 𝐷𝑆 489×2 5.000×48
TCQ0=489 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 489
+ 9 × 5.000
= 45.979,79755 ($)
Q0 = 490
𝑄𝐻 𝐷𝑆 490×2 5.000×48
TCQ0=490 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 490
+ 9 × 5.000
= 45.979,79592 ($)
Q0 = 600
𝑄𝐻 𝐷𝑆 600×2 5.000×48
TCQ0=600 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 600
+ 8 × 5.000
= 41.000 ($)
Chọn Q0 = 600 viên ⇔ TCmin = 41.000 $
b/ Nếu chi phí lưu trữ là 30% giá mua thì EOQ là bao nhiêu?
H = 30%P
Số lượng (viên) Đơn giá ($/viên) Chi phí lưu trữ ($/viên/năm)

<400 10 3

400 - 599 9 2,7

>=600 8 2,4
Tại P = 8 và H = 2,4
2𝐷𝑆 2×5.000×48
Q0 = 𝐻
= 2,4
= 447,21 (viên/lần)
Q0 < 600 => không thỏa mãn
Tại P = 9 và H = 2,7
2𝐷𝑆 2×5.000×48
Q0 = 𝐻
= 2,7
= 421,64 (viên/lần)
Q0 ∈ [400;599] => thỏa mãn
Q0 thỏa mãn là 421,64 viên/lần
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 421 viên và Q0 = 422 viên
Q0 = 421,64 viên không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất,
phải tính toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 600 viên
Q0 = 421
𝑄𝐻 𝐷𝑆 421×2,7 5.000×48
TCQ0=489 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 421
+ 9 × 5.000
= 46.138,42126 ($)
Q0 = 422
𝑄𝐻 𝐷𝑆 422×2,7 5.000×48
TCQ0=490 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 422
+ 9 × 5.000
= 46.138,42038 ($)
Q0 = 600
𝑄𝐻 𝐷𝑆 600×2,4 5.000×48
TCQ0=600 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 600
+ 8 × 5.000
= 41.120 ($)
Chọn Q0 = 600 viên ⇔ TCmin = 41.120 $
c/ Nếu lead time vận chuyển là 6 ngày làm việc thì điểm đặt hàng lại của xưởng là
bao nhiêu?
LT = 6 ngày
Do nhu cầu và lead time không đổi, áp dụng công thức:
ROP = d × LT = u × LT = 25 × 6 = 150 (viên)

Câu 3 (1đ): Một công ty sử dụng 210 gallons chất nhờn 1 tuần. Nhà cung cấp sẽ
giao hàng khi lượng hàng trong kho còn 170 gallons. Mất 4 ngày để giao 1 đơn
hàng. Mức dự trữ an toàn là 50 gallons nếu công ty chấp nhận rủi ro thiếu hụt
hàng là 9%. Hãy xác định mức dự trữ an toàn nếu công ty muốn đáp ứng được
97% nhu cầu trong suốt thời gian vận chuyển.
d = 210 gallons/tuần = 30 gallons/ngày
ROP = 170 gallons
LT = 4 ngày
Stockout risk = 9% ⇔ SL = 100% - 9% = 91% = 0,91
SL = 0,91 => z = 1,34 (Xài Talet, lười trình bày quó)
Mức dự trữ an toàn: z.δdLT = 1,34 x δdLT = 50 ⇔ δdLT = 37,3134
SL’ = 97% = 0,97 ⇔ z’ = 1,88 (Này cũng Talet)
Mức dự trữ an toàn khi SL = 97% là: z’.δ dLT = 1,88 x 37,3134 = 70,15 (gallons)
ĐỀ 3
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết một số loại kho hàng thông dụng dạng public
warehouse. Hệ thống cross-docking là gì và những mặt hàng nào phù hợp với hệ
thống đó.
- Kho hàng thông dụng dạng Public Warehouse
+ Kho bách hóa: có thể phục vụ nhiều loại hàng hóa khác nhau, dễ cho
thuê hơn
+ Kho bảo ôn: theo sách cũ chia thành: Kho mát (Cool ~ 10 độ), kho lạnh
(Cold ~ 0 độ) hoặc kho siêu lạnh (Chill ~ âm 20-30 độ). Theo sách mới
chia thành refrigerated (~0 độ) hoặc cold-storage WH (chính là kho
chill). Tùy yêu cầu về điều kiện bảo quản về nhiệt độ của từng loại hàng
hóa lưu trữ mà sử dụng loại kho phù hợp
+ Kho ngoại quan: Hàng làm xong thủ tục hải quan lỡ trễ chuyến tàu phải
có nơi lưu trữ tạm. Hoặc ngược lại hàng nhập khẩu chưa được thông
quan cần có nơi lưu trữ tạm là kho ngoại quan. Mục tiêu kho ngoại quan
là phân định hàng hóa trong nước và ngoài nước được giám sát bởi cơ
quan hải quan. Tuy nhiên tư nhân vẫn có quyền xây dựng và vận hành
kho ngoại quan nhưng được nhà nước cấp phép và dưới sự giám sát của
cơ quan hải quan
+ Kho chứa đồ cá nhân: kho chứa hàng có đặc điểm phi thương mại, đồ
cá nhân
+ Kho chứa hàng đặc biệt: Kho có điều kiện đặc biệt để lưu trữ hàng đặc
biệt như hàng dễ cháy nổ pin acquy, hàng độc hại, hóa chất, nông sản có
tính chất đặc biệt, đạn dược,…
+ Kho hàng rời, hàng đổ đống: kho dùng để chứa hàng không bao gói,
hàng đổ đống (than, gạo, xi măng,…), có trang thiết bị đơn giản hơn so
các kho khác
- Cross docking
+ Khái niệm: là một hệ thống phân phối hàng hoá, không có quá trình lưu
trữ, chỉ có 2 hoạt động chính là nhận và giao hàng.
+ Những mặt hàng phù hợp
● Hàng dễ hư hỏng: rau, củ, quả, thịt… sản phẩm có thời hạn sử
dụng ngắn
● Hàng chất lượng cao: Nhà sản xuất phải đảm bảo chất lượng, số
lượng,..Tránh ùn ứ mất thời gian xử lý tại cross-docking.
● Các sản phẩm đã đóng gói dán nhãn đầy đủ và sẵn sàng bán
cho KH. Đến cross-docking và phân phối đi ngay không cần phải
làm thêm các công việc đó nữa
● Các sản phẩm bán lẻ chủ lực có nhu cầu ổn định: có thể tranh
thủ đoán trước, chuẩn bị phân luồng trước, không cần đợi đến khi
có đơn mới làm => tốc độ luân chuyển hàng hóa nhanh hơn,
nhưng vẫn có rủi ro nếu nhu cầu thay đổi

Câu 2 (3đ): Công ty ABC bình quân mỗi năm cần 9600 bộ phụ kiện để lắp ráp
ôtô. Loại phụ kiện này công ty có thể tự sản xuất với tốc độ 160 bộ/ngày. Chi phí
sản xuất 1 bộ phụ kiện là 500.000 đồng. Chi phí tồn trữ trong 1 tháng bằng 5%
chi phí sản xuất. Chi phí chuẩn bị một loạt sản xuất hết 1.920.000 đồng. Một năm
công ty làm việc 300 ngày.
D = 9600 bộ/năm
p = 160 bộ/ngày
H = 5%CPSX = 5%×500.000 = 25.000 đồng/bộ/tháng = 300.000 đồng/bộ/năm
S = 1.920.000 đồng/lần
OT = 300 ngày/năm
a/ Xác định mức sản lượng tối ưu của mỗi loạt sản xuất.
Đề có dữ kiện “công ty có thể tự sản xuất với tốc độ 160 bộ/ngày” => sử dụng
mô hình EPQ
𝐷 9600
u= 𝑂𝑇
= 300
= 32 (bộ/ngày)
2𝐷𝑆 𝑝 2×9600×1.920.000 160
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 300.000 160−32
= 391,92 (bộ/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 391,92 bộ thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá trị
thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 391 bộ và Q0
= 392 bộ
Tại Q0 = 391 bộ
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=10.327 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝 + 𝑄
391×300.000 160−32 9600×1.920.000
= 2 160
+ 391
= 94.060.665 (đồng)
Tại Q0 = 392 bộ
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=10.328 = 2
𝐻+ 𝑄 = 2 𝑝 + 𝑄
392×300.000 160−32 9600×1.920.000
= 2 160
+ 392
= 94.060.408 ($)
TCQ0=392 < TCQ0=391 (94.060.408 < 94.060.665)
=> Chọn Q0 = 392 bao/lần tương ứng với TCmin = 94.060.408 đồng
b/ Xác định tổng chi phí dự trữ thấp nhất hàng năm.
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 392×300.000 160−32
2
𝐻= 2 𝑝
= 2 160
= 47.040.000 (đồng)
c/ Xác định khoảng thời gian hoàn thành 1 loạt sản xuất và cho biết bao lâu thì
công ty sử dụng hết 1 loạt phụ tùng nếu nhu cầu là đều đặn trong cả năm.
𝑄0 392
Khoảng thời gian hoàn thành 1 loạt sản xuất: 𝑝
= 160
= 2,45 (ngày)
𝑄0 392
Công ty sử dụng hết 1 loạt phụ tùng trong: 𝑢
= 32
= 12,25 (ngày)

Câu 3 (2đ): Công ty thức ăn nhanh ABC mua thịt bò với giá là 1$/pound. Những
thịt bò không được sử dụng thì bán lại với giá là 0,8$/pound. Mỗi pound thịt bò
thì có thể làm được 4 bánh hamburger. Hamburger được bán với giá là 0.6$/cái.
Chi phí để làm hamburger là 0.5$/cái. Nhu cầu thịt bò trung bình là 400
pound/ngày và độ lệch chuẩn 50 pound. Hãy tìm mức sản lượng đặt hàng tối ưu.
d = 400 pound/ngày
δd = 50 pound
CS = Doanh thu - Chi phí = (0,6-0,5).4 = 0,4 ($/pound)
Ce = Chi phí - Giá trị thu hồi = 1 - 0,8 = 0,2 ($/pound)
𝐶𝑠 0,4 2
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 0,4+0,2
= 3
= 0, 6667 = 66, 67%
Tìm z
SL = 0,6667 nằm giữa 0,6554 và 0,6700
=> z nằm giữa 0,40 và 0,44
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,6667−0,6554)×(0,44−0,40)
x= 0,6700−0,6554
= 0,031
=> z = x + 0,40 = 0,431
Do có sự biến động trong nhu cầu, không đề cập đến leadtime, đặt hàng hàng ngày =>
hàng có chu kỳ sống ngắn => áp dụng mô hình “Single-Period Model”=> áp dụng
công thức:
ROP = d + z.δ d = 400 + 0,431×50 = 421,55 (pound) => 422 pound
ĐỀ 4
Câu 1 (5đ): Thiết bị Pallet là gì? Tại sao người ta thường có xu hướng pallet hóa
trong kho hàng? Nguyên tắc chất xếp hàng hóa trên pallet như thế nào? Hãy liệt
kê 1 số loại kệ phù hợp với pallet.
- Khái niệm Pallet (cao bản)
+ Là phương tiện lưu trữ hàng hóa cơ bản được sử dụng phổ biến. Tạo
ngăn cách với nền hạn chế hư hỏng, sử dụng trong công tác bốc xếp và
vận tải.
+ Là 1 cấu trúc phẳng dùng để cố định hàng hóa khi hàng được nâng lên
bởi xe nâng hoặc các thiết bị vận chuyển khác
- Pallet hóa
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí khi chuyển hàng bằng pallet thay vì
chuyển từng thùng hàng riêng lẻ
+ Tận dụng chiều cao kho hàng khi sử dụng pallet và xe nâng, không gian
lưu trữ hiệu quả
+ Pallet hóa đơn vị lưu trữ làm cho việc quản lý trở nên dễ dàng
+ Chuẩn hóa thiết bị nâng hàng: hàng hóa có hình dạng kích thước khác
nhau đòi hỏi thiết bị khác nhau khi được tiêu chuẩn hóa bằng pallet từ
đó chỉ cần một thiết bị mang hàng duy nhất, tiết kiệm chi phí về đầu tư
- Nguyên tắc chất xếp trên pallet
+ Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước hàng hóa có nhiều cách chất xếp
khác nhau trên pallet tuy nhiên chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người
chất xếp
+ Nguyên tắc chất xếp chung để chất xếp an toàn trên pallet. 4 dạng
thường thấy
● Block stacking: Chất thành cột/ chất thành hàng - trong thực tế
không sử dụng cách chất xếp này vì khi nâng pallet lên dễ gây đổ
vỡ
● Alternate stacking: đan xen sắp xếp cạnh dưới xếp theo chiều
rộng thì cạnh trên xếp theo chiều dài
● Pinhole stacking: xếp chừa khoảng trống ở giữa
● Brick stacking: kiểu xây tường
+ Đặc điểm chung: 3 cách còn lại không giống cách của block stacking,
nó không ngay hàng thẳng lối mà thùng hàng lớp phía trên luôn đè lên
chỗ tiếp giáp hai thùng hàng bên dưới => dưới tác dụng trọng lực nó đè
lên 2 mép thùng hàng bên dưới, hàng càng nhiều mối liên kết càng chặt
=> khi di chuyển hàng hóa an toàn hơn, không bị rơi khỏi pallet
- Kệ phù hợp
+ Kệ Selective Pallet hoặc Kệ Single-deep (Kệ đơn)
+ Kệ Double-deep (Kệ đôi sâu)
+ Kệ Push-back (Kệ đẩy lùi)
+ Kệ Flow Rack (Kệ pallet trôi)
+ Kệ Drive-Through hoặc Kệ Drive-In
+ Cantilever rack: Kệ xương cá
+ Gravity-flow rack tương tự với pallet flow rack

Câu 2 (3đ): Công ty QMS có đặt giấy viết thư cho nhà in VISIN. Nhu cầu của
công ty là 10.000 hộp/năm. Chi phí tồn trữ là 30.000 đồng/hộp. Chi phí mỗi lần
đặt hàng là 280.000 đồng. Nhà in VISIN báo giá như sau:
Số lượng đặt (hộp) Tỷ lệ khấu trừ (%)

<=999 0

1000-2999 2

3000-5999 4

>=6000 7
Hãy xác định số lượng mỗi lần đặt hàng để có tổng chi phí tồn kho thấp nhất và
hãy tính tổng chi phí tồn kho hằng năm, biết rằng giá in mỗi hộp là 160.000 đồng.
D = 10.000 hộp/năm
H = 30.000 đồng/hộp/năm
S = 280.000 đồng/lần
Số lượng đặt (hộp) Tỷ lệ khấu trừ (%) Đơn giá in (đồng/hộp)

<=999 0 160.000

1000-2999 2 156.800

3000-5999 4 153.600

>=6000 7 148.800
Do có tỷ lệ khấu trừ => giá sẽ thay đổi theo sản lượng => áp dụng mô hình
“EOQ có chiết khấu theo sản lượng - EOQ with Quantity Discounts”
Tính EOQ chung
2𝐷𝑆 2×10.000×280.000
Q0 = 𝐻
= 30.000
= 432,05 (hộp/lần)
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 432 hộp và Q0 = 433 hộp
Q0 = 432,05 viên không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất,
phải tính toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 1000 hộp, Q0
= 3000 hộp, Q0 = 6000 hộp
Q0 = 432 hộp
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=432 = 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
432×30.000 10.000×280.000
= 2
+ 432
+ 160. 000 × 10.000
= 1.612.961.481 (đồng)
Q0 = 433 hộp
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=433 = 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
433×30.000 10.000×280.000
= 2
+ 433
+ 160. 000 × 10.000
= 1.612.961.513 (đồng)
Q0 = 1.000 hộp
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=1000 = 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
1000×30.000 10.000×280.000
= 2
+ 1000
+ 156. 800 × 10.000
= 1.585.800.000 (đồng)
Q0 = 3.000 hộp
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=3000 = 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
3000×30.000 10.000×280.000
= 2
+ 3000
+ 153. 600 × 10.000
= 1.581.933.333 (đồng)
Q0 = 6.000 hộp
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=6000 = 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
6000×30.000 10.000×280.000
= 2
+ 6000
+ 148. 800 × 10.000
= 1.578.466.667 (đồng)
Chọn Q0 = 6000 hộp ⇔ TCmin = 1.578.466.667 đồng

Câu 3 (2đ): Một cửa hàng điện tử bán bình quân 80 tivi một ngày, độ lệch chuẩn
là 10 cái. Leadtime kể từ khi cửa hàng đặt hàng đến lúc nhận hàng từ nhà cung
cấp trung bình là 8 ngày và độ lệch chuẩn là 1 ngày.
d = 80 cái/ngày
δd = 10 cái
LT = 8 ngày
δLT = 1 ngày
a/ Nếu như cửa hàng chấp nhận độ rủi ro là 10% trong suốt thời gian Leadtime
thì điểm đặt hàng lại của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Độ rủi ro = 10%
SL = 100% - Độ rủi ro = 100% - 10% = 90% = 0,9
Tìm z
SL = 0,9 nằm giữa 0,8997 và 0,9066
=> z nằm giữa 1,28 và 1,32
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,9−0,8997)×(1,32−1,28)
x= 0,9066−0,8997
= 0,000174
=> z = x + 1,28 = 1,28174
Do nhu cầu và leadtime đều thay đổi => áp dụng công thức
2 2 2
ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇. δ𝑑 + 𝑑 δ𝐿𝑇
2 2 2
= 80×8 + 1,28174× 8 × 10 + 80 × 1 = 748,759 (cái) ~ 749 cái
b/ Số lượng tivi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là bao
nhiêu?
Tính E(z)
z = 1,28174 nằm giữa 1,28 và 1,32 ⇔ E(z) nằm giữa 0,0480 và 0,0440
Áp dụng định lý Talet, ta có
𝐴𝐷 𝐷𝐸 𝐴𝐶×𝐷𝐸
𝐴𝐶
= 𝐵𝐶
<=> 𝐴𝐶 − 𝑥 = 𝐵𝐶
(0,0480−0,0440)×(1,28174−1,28)
(0,0480 - 0,0440) - x = 1,32−1,28
⇔ x = 0,0038
=> E(z) = x + 0,0440 = 0,0478
2 2 2
E(n) = E(z).δdLT = 0,0478. 8 × 10 + 80 × 1 = 4,058 (cái/ngày)
ĐỀ 5
Câu 1 (5đ): Hãy nêu một số thiết bị lưu trữ và mang hàng tự động trong kho
hàng. Có phải xu hướng sử dụng thiết bị này sẽ phổ biến trong tương lai? Vì sao
lại như vậy?
- Thiết bị lưu trữ và làm hàng tự động
+ Horizontal carousel:
● Những cái kệ riêng biệt được gắn vào băng tải và được điều
khiển hoàn toàn tự động.
● Kệ xoay theo chiều ngang, quanh 1 trục cố định
● Những dãy kệ tạo thành từng block, mỗi block có nhiều tầng
(shelf), mỗi tầng có nhiều bin
● Mật độ lưu trữ lớn, phù hợp với hàng không được Pallet hóa, tự
động hoàn toàn
+ Vertical carousel:
● Là loại hệ thống mà hàng hoá được gắn vào các kệ ngang và
những chiếc kệ này sẽ được điều khiển hoàn toàn tự động, thích
hợp để lưu trữ những hàng hoá kích thước vừa và hàng hoá có giá
trị cao.
● Về cơ bản, giống với kệ Horizontal carousel, có điều xoay theo
chiều đứng
+ AS/RS:
● Kệ kho chứa hàng AS-RS bao gồm 1 hệ thống khung giàn
(racking) kết hợp với 1 hệ thống crane tự động để nhập xuất
hàng. Điểm đặc biệt của AS-RS là hệ thống được thiết kế rất cao,
tận dụng tối đa chiều cao kho.
● Cấu tạo giống kệ đơn + thiết bị cánh tay robot để nâng hàng lên
xuống và bỏ hàng ngang dọc.
● Hệ thống tự động tìm chỗ trống thích hợp để lưu trữ hàng hóa,
con người chỉ việc nhập loại hàng hóa.
● Cánh tay robot hoạt động liên tục => con người không tham gia
vào khu vực này.
● Khoảng không gian dành cho thiết bị mang hàng không nhiều =>
tối ưu hóa diện tích kho, mật độ lưu trữ cao
+ AGVSs (Robot kéo hàng, Robot vận chuyển hàng tự động)
● Là loại xe sử dụng các công nghệ dẫn đường để vận chuyển hàng
hóa, nguyên vật liệu đến những địa điểm đã được đánh dấu sẵn
mà không cần đến sự can thiệp của con người.
● Có thể kết hợp với hệ thống AS/RS, hệ thống kệ Horizontal
carousel hay hệ thống kệ Vertical carousel
- Xu hướng phổ biến
+ Ưu
● Giảm chi phí nhân sự
● Gia tăng năng suất làm việc
● Tính ổn định của dịch vụ được cải thiện
● Gia tăng độ chính xác
● Tốc độ hoạt động nhanh
● Khai thác tối đa không gian làm hàng (không cần nhiều không
gian cho các thiết bị/ con người làm thủ công)
+ Nhược
● Chi phí đầu tư khá lớn
● Sự cố hư hỏng bất chợt xảy ra
● Lỗi phần mềm hệ thống
● Thiếu sự linh hoạt
● Cần phải có quá trình đào tạo để có thể sử dụng thành thục, chính
xác các loại thiết bị tự động này.
+ Ưu điểm bù lại được nhược điểm => sẽ thành xu hướng trong tương lai

Câu 2 (4đ): Có những thông tin được cho như sau: Giá = 10$/sp, chi phí đặt hàng
= 250$, chi phí lưu trữ = 33% giá bán, nhu cầu hằng năm = 25750 sp, nhu cầu
bình quân 1 tuần = 515 sp, độ lệch chuẩn nhu cầu hằng tuần = 25 sp, Leadtime =
7 ngày, Service level = 95%.
S = 250$/lần
H = 33% giá bán = 33% x 10 = 3,3 $/sp/năm
D = 25.750 sp/năm
d = 515 sp/tuần
δd = 25 sp
LT = 7 ngày = 1 tuần
SL = 95%
a/ Hãy xác định sản lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng lại.
Lượng đặt hàng tối ưu
2𝐷𝑆 2×25.750×250
Q0 = 𝐻
= 3,3
= 1975,23 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 1975,23 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 1975 sp và
Q0 = 1976 sp
Tại Q0 = 1975 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1975×3,3 25.750×250
TCQ0=1975 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 1975
= 6518,243671 ($)
Tại Q0 = 1976 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1976×3,3 25.750×250
TCQ0=1976 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 1976
= 6518,24413 ($)
TCQ0=1975 < TCQ0=1976 (6518,243671 < 6518,24413)
=> Chọn Q0 = 1975 sp/lần tương ứng với TCmin = 6518,243671 $
Điểm đặt hàng lại
Tìm z
SL = 95% = 0,95 nằm giữa 0,9495 và 0,9535 nên z nằm giữa 1,64 và 1,68
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,95−0,9495)×(1,68−1,64)
x= 0,9535−0,9495
= 0,005
=> z = x + 1,64 = 0,005 + 1,64 = 1,645
Do chỉ có biến động nhu cầu, không có biến động leadtime
ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇.δd = 515.1 + 1,645 1.25 = 556,125 (sp) ~ 557 sp
b/ Nếu nhà cung cấp chiết khấu 50$ cho 1 lần đặt hàng với điều kiện là đơn hàng
phải đặt nhiều hơn 2000 sp. Có nên tận dụng chính sách này của nhà cung cấp
hay không?
Nếu S’ = 200$ ⇔ Q 0 > 2000 sp
Mức EOQ tương ứng với S’=200 là
2𝐷𝑆 2×25.750×200
Q0 = 𝐻
= 3,3
= 1766,695 (sp/lần) < 2000 sp
Tại Q0 = 1766,695 thì TCmin, Q càng tăng thì TC càng tăng. Để được hưởng
mức chiết khấu mà vẫn đảm bảo TC nhỏ nhất có thể, lấy Q = 2000 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 2000×3,3 25.750×200
TCQ=2000 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 2000
= 5875 ($)
ΔTC = TCQ=1975 - TCQ=2000 = 6518,243671 - 5875 = 643,243671 ($/lần)
Nếu áp dụng chính sách trên, công ty có thể mua với mức sản lượng Q = 2000
sp/lần để có thể tiết kiệm 643,243671$

Câu 3 (1đ): Một siêu thị tiến hành nhập rau mỗi ngày để đảm bảo tính tươi mới.
Mỗi buổi sáng, số rau ế của ngày hôm trước được bán cho người chăn nuôi để
cho vật nuôi ăn. Siêu thị mua vào với giá 4$/thùng và bán ra với giá 10$/thùng.
Những thùng rau ế được bán cho người chăn nuôi với giá 1,5$/thùng. Những dữ
liệu trong quá khứ nói rằng, nhu cầu cho ngày thứ hai hằng tuần bình quân là
250 thùng với độ lệch chuẩn là 34 thùng. Hỏi, siêu thị nên đặt bao nhiêu thùng
rau vào ngày thứ hai?
CS = Giá - CP = 10 - 4 = 6 ($/thùng)
Ce = CP - Thu hồi = 4 - 1,5 = 2,5 ($/thùng)
𝐶𝑠 6
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 6+2,5
= 0,7059
Tìm z
SL = 0,7059 nằm giữa 0,6985 và 0,7123 nên z nằm giữa 0,52 và 0,56
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,7059−0,6985)×(0,56−0,52)
x= 0,7123−0,6985
= 0,02145
=> z = x + 0,52 = 0,54145
d = 250 thùng/ngày
δd = 34 thùng
Do chỉ có nhu cầu thay đổi, không đề cập đến leadtime, đặt hàng hàng ngày =>
hàng hóa có chu kỳ sống ngắn => áp dụng mô hình “Single-Period model”
ROP = d + z. δd = 250 + 0,54145x34 = 268,41 (thùng) ~ 269 thùng
ĐỀ 6
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn vị trí cho kho hàng?
Trong kho hàng, người ta sẽ thống kê chi phí theo tiêu chí gì?
- Yếu tố lựa chọn vị trí
+ Nguồn nguyên liệu hoặc vật phẩm: đó là những nơi xuất hiện nhiều
nhu cầu lưu trữ trong kho nhất. địa điểm này thuận lợi cho việc kinh
doanh kho nhất vì khoảng cách giữa kho và địa điểm nguồn nguyên liệu
vật phẩm gần nên sẽ có tính tiện lợi nhất.
+ Mạng lưới giao thông, cơ sở vật chất xung quanh địa điểm: nếu có
mạng lưới giao thông và cơ sở vật chất được xây dựng đầu tư sẵn thì
doanh nghiệp kinh doanh kho không cần phải bỏ ra thêm chi phí để xây
dựng lại mà cơ sở vật chất giao thông đã thuận tiện sẵn cho việc vận
chuyển nguồn hàng tới kho và từ kho xuất đi nơi khác rồi. giúp tiết kiệm
chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
+ Nguồn lao động, chi phí lao động: Nếu xây dựng kho ở khu vực có chi
phí nguồn lao động dồi dào thì việc tuyển nhân sự cho cty cũng dễ dàng
và linh hoạt hơn. Chi phí lao động rẻ thì tiết kiệm hơn cho chi phí hoạt
động của cty cạnh tranh được so với các nơi khác.
+ Thái độ của cộng đồng, các quy định của chính phủ: Nếu như nơi đó
có các chính sách khuyến khích đầu tư ngành nghề thì sẽ dễ dàng hơn
trong việc xây dựng cũng như hoạt động, còn nếu như tại địa điểm đó
không có thái độ tích cực thì việc hoạt động và ổn định thì khó khăn về
lâu về dài hoạt động sẽ không được thuận lợi.
+ Cơ sở công cộng: nếu cơ sở công cộng xung quanh được đầu tư đầy đủ
như bệnh viện, môi trường giáo dục, giải trí, an ninh,... thì việc hoạt
động của kho hàng cũng đc bổ trợ: vd xảy ra hỏa hoạn thì gần trung tâm
cứu hỏa thì có thể nhanh chóng khắc phục sự cố, đưa nạn nhân đến bệnh
viện kịp thời tránh thương vong,....
+ Môi trường: môi trường phải phù hợp với việc kinh doanh loại kho, loại
dịch vụ. những địa điểm thường xuyên có thời tiết thất thường thì không
nên xây dựng vì khó khăn trong việc bảo quản hàng, nhận hàng xuất
hàng, thường xuyên gặp sự cố trục trặc do thời tiết xấu. và nền đất cũng
không ổn định thì việc xây kho k chắc chắn, gây tốn kém.
+ Cơ hội trong tương lai: nơi nào có khả năng mở rộng nếu sau này có
nhu cầu mở rộng ra thì thường được ưu tiên, và những vị trí sau này có
khả năng có nhu cầu cao lên thì thường được ưu tiên lựa chọn.
+ Giá đất, chi phí xây dựng, thuế, bảo hiểm: giá đất quá cao thì sẽ không
cạnh tranh được với những nơi khác cũng như các loại chi phí xây dựng,
thuế, bảo hiểm,... vì vậy mà cần chọn những địa điểm có những chi phí
này ở mức chấp nhận được thì mới có lợi nhuận kinh doanh được.
+ Khoảng cách giữa nhà máy, nhà cung cấp, khách hàng: các nhà máy
sản xuất, nhà cung cấp và cả khách hàng đều ưu tiên chọn những địa
điểm kho ở gần vì tính tiện lợi, linh hoạt và giảm được chi phí vận
chuyển vậy nên cần phải xem xét làm sao chọn được vị trí thuận tiện
nhất giữa 3 nơi này: là nhà cung cấp đến nhà máy, nhà máy sản xuất đến
khách hàng.
- Tiêu chí thống kê chi phí
+ Trong kho hàng, người ta sẽ thống kê chi phí từng hoạt động theo
những tiêu chí khác nhau: không tổng lại tất cả các chi phí và đánh giá
là hiệu quả hay chưa hiệu quả được.
+ VD trong hoạt động nhân sự thì phải chia ra nhân sự theo từng lĩnh vực
nhận hàng, kiểm hàng, đóng hàng,... xem đã phân bổ chi phí cho từng
mảng nhân sự đó phù hợp chưa. nếu ít quá thì có thể điều chuyển chi phí
từ những mảng dư thừa sang thì đó mới là phù hợp, còn nếu tổng lại
chung là chi phí nhân sự thì chưa biết được bản chất là trong từng lĩnh
vực đó đã phân bổ chi phí hợp lý hay chưa.
+ VD về thống kê chi phí theo hoạt động
● Receiving: Cost per receiving line
● Put-away: Cost per put-away line
● Storage: Storage cost per item
● Pick and pack: Cost of picking per order line
● Shipping: Cost of shipping per order

Câu 2 (3đ): Nhu cầu một loại sản phẩm A là 40sp/tháng. Chi phí đặt hàng là
1240$/lần, chi phí lưu trữ là 30% của giá mua.
Nhà cung cấp X có chính sách giá cả cho 1 sp như sau: Nếu mua dưới 1499 sp thì
có giá là 12.6$, từ 1500 – 1999 thì giá là 12.2$, từ 2000 – 2499 thì giá là 11.8$ và từ
2500 trở lên thì có giá là 11.2$.
Còn nhà cung cấp Y có chính sách như sau: giá bình thường là 12$/sp nhưng khi
mua từ 1500 sp trở lên thì có giá là 11.4$/sp.
Bạn hãy đề xuất nên chọn nhà cung cấp nào?
D = 40sp/tháng = 480 sp/năm
S = 1240 $/lần
H =30% giá mua
Nhà cung cấp X
Số lượng (sp) Đơn giá ($/sp)

<=1499 12,6

1500-1999 12,2
2000-2499 11,8

>=2500 11,2
Do có mức chiết khấu theo giá => áp dụng mô hình “EOQ with Quantity Discounts”
Tính EOQ chung
2𝐷𝑆 2×480×200
Q0 = 𝐻
= 3,3
= 1766,695 (sp/lần)
Nhà cung cấp Y

Câu 3 (2đ): ABC Bakery nướng bánh bông lan mỗi buổi sáng để phục vụ nhu cầu
trong ngày. Nhu cầu bánh bông lan được cho ở bảng dưới đây:
Nhu cầu (cái) 5 10 15 20 25 30

Xác suất (%) 10 20 25 25 15 5


Chi phí nướng 1 cái bánh bông lan là 6,75$ và mỗi cái bánh được bán với giá
17,99$. Những cái bánh ế cuối ngày được bán cho cửa hàng khác với giá 0,99$.
Do bánh nướng mỗi ngày => sản phẩm có vòng đời ngắn => áp dụng mô hình
“Single-Period model”
Cs = 17,99 - 6,75 = 11,24 ($/cái)
Ce = 6,75 - 0,99 = 5,76 ($/cái)
Bảng xác suất cộng dồn
Số bánh nướng (cái) 5 10 15 20 25 30

Xác suất (%) 10 30 55 80 95 100


a/ Nếu như ABC Bakery quyết định nướng 15 cái bánh 1 ngày thì lợi nhuận của
họ là bao nhiêu?
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí = C s.n = 11,24.15 = 168,6 ($)
b/ ABC Bakery nên nướng bao nhiêu cái bánh để tối đa hóa lợi nhuận của họ?
𝐶𝑠 11,24
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 11,24+5,76
= 0,6612 = 66,12%
Do quá khứ không có dữ liệu SL = 66,12%, để đảm bảo mức cung ứng dịch vụ,
điều chỉnh SL = 80% tương ứng với Q 0 = 20 cái
ĐỀ 7
Câu 1 (5đ): Hãy liệt kê các khoảng không gian cần thiết trong kho hàng, những
yêu cầu về ánh sáng, thông gió, phòng cháy chữa cháy ra sao?
- Không gian
+ Lưu trữ: 60% - 70%
+ Lối đi:
● Lối đi chính: kết nối các lối đi phụ, nhiều khu vực khác nhau
trong kho
● Lối đi phụ: lối đi nhánh, rẽ, kết nối giữa lối đi chính với các khu
vực
● Lối đi cá nhân: lối đi dành cho con người, riêng biệt với thiết bị
tác nghiệp (xe nâng)
● Lối đi dành cho dịch vụ khác trong kho: đóng gói dán nhãn, tập
kết
● Lối đi dành cho cứu nạn, cứu hộ, thoát hiểm: chỉ dùng cho mục
đích thoát hiểm
+ Văn phòng làm việc: được đặt trong kho luôn để dễ vận hành, truyền tải
thông tin, giấy tờ, quản lý, kiểm tra
+ Không gian sinh hoạt của người lao động: nghỉ trưa, ăn uống, vệ sinh
+ Không gian khác: không gian cho hoạt động nhận hàng trước khi đưa
hàng vào kho, đóng gói lại nếu đơn vị lưu trữ chưa chuẩn hóa, không
gian riêng cho hàng cách ly tạm thời để kiểm tra xem có đủ tiêu chuẩn
vô kho hay không, tập kết giao hàng nguyên kiện, khu vực xé hàng lẻ từ
hàng nguyên đai nguyên kiện, khu vực soạn đơn hàng theo đơn khách
hàng đặt - sort (asort là phân loại hàng dựa vào đặc tính hàng hóa), khu
vực đóng gói,
+ Không gian lưu trữ thiết bị: cần phải có vì tránh lộn xộn kho hàng,
tránh việc tìm kiếm thiết bị khó khăn, hoặc khi có sự cố thì các thiết bị
vứt lung tung sẽ gây cản trở
+ Không gian sạc năng lượng: không được để vào không gian lưu trữ với
kho. Trong quá trình sạc, rất nhiều nguy cơ cháy nổ sẽ xảy ra, khi xảy ra
thì xác suất ảnh hưởng đến hàng hóa là rất lớn. Nếu để trong kho thì sẽ
phải đi thêm đường dây điện => nguy cơ chập điện cháy nổ cao => cần
tối thiểu hóa đường dây điện trong kho hết mức có thể
+ Không gian cho hoạt động giá trị gia tăng: hoạt động tạo ra giá trị hơn
cho hàng hóa so với ban đầu, làm thỏa mãn nhu cầu của KH và KH sẵn
sàng trả tiền cho hoạt động đó
+ Không gian dành cho thiết bị UPS: thiết bị lưu trữ điện phòng ngừa khi
nguồn điện bị cúp, máy phát điện chạy động cơ dầu, nếu để trong kho
hàng thì gây nóng và ồn cho kho hàng và các khí thải độc, ám mùi vào
hàng hóa
- Yêu cầu về ánh sáng, thông gió, PCCC
+ Ánh sáng
● Kiến nghị từ 100-200 lux, ở khu vực soạn hàng đóng gói từ
300-500 lux, khuyến khích dùng năng lượng tự nhiên, hoặc dùng
tôn trong suốt
● Đối với những hàng hóa nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, không
nên dùng ánh sáng tự nhiên. Công nghệ led được sử dụng nhiều
do đỡ tốn điện, không tỏa nhiệt nhiều
+ Thông gió
● Hệ thống thông gió: trên trần (cục xoay) hoặc dưới sàn (máy
thổi).
● Đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm cân bằng, tránh ẩm mốc, tránh ứ đọng
nước ở sàn kho
+ PCCC
● Tuân thủ tất cả các quy chuẩn PCCC
● Vạch cảnh báo chiều cao chất xếp tối đa: chừa chỗ cho hệ thống
chữa cháy Sprinkler hoạt động hiệu quả
● Bảng chỉ dẫn thoát hiểm ở nơi dễ thấy (đúng nhất là ở dưới sàn
hoặc dọc theo tường, không treo trên trần), có đèn trên bảng, để
có khói thì còn thấy
● Lối thoát hiểm luôn luôn trong tình trạng mở, không gài, không
khóa, không được để bất kì vật cản nào trên lối thoát hiểm
● Tham khảo lời khuyên của kỹ sư xây dựng đối với khả năng chịu
tải của nền
● Khoảng cách giữa các cột: có 2 dạng kết cấu: 1 nhịp, nhiều nhịp,
chú ý khoảng cách giữa các cột để di chuyển dễ dàng

Câu 2 (4đ): Một công ty tự sản xuất phụ tùng để lắp ráp một sản phẩm của công
ty với năng suất 50 sp/giờ. Công ty hoạt động 8h/ngày và 300 ngày/năm. Nhu cầu
sử dụng hằng ngày là 300 sp. Công ty sản xuất với khối lượng là 6000 sp/đợt.
p = 50 sp/giờ = 400 sp/ngày (công ty hoạt động 8h/ngày)
u = 300 sp/ngày
Q = 6000 sp/đợt
OT = 300 ngày/năm
“Công ty tự sản xuất phụ tùng để lắp ráp với năng suất 50 sp/giờ” => áp dụng
mô hình EPQ
a/ Công ty sản xuất bao nhiêu đợt trong 1 năm?
𝐷 𝑢×𝑂𝑇 300×300
N= 𝑄
= 𝑄
= 6000
= 15 (đợt)
b/ Trong khi tiến hành sản xuất thì có bao nhiêu sản phẩm sẽ bổ sung vào hàng
tồn kho mỗi ngày?
Số sản phẩm bổ sung: b = p - u = 400 - 300 = 100 (sp/ngày)
c/ Giả sử rằng khi bắt đầu sản xuất, không có lượng hàng tồn kho nào. Số lượng
hàng tồn kho tối đa là bao nhiêu?
𝑝−𝑢 400−300
Imax = Q 𝑝
= 6000 400
= 1500 (sp/đợt)
d/ Cái máy để sản xuất sp này đôi khi cần được bảo dưỡng, mỗi lần bảo dưỡng
cần 6 ngày. Vậy, có đủ thời gian giữa các lần sản xuất để thực hiện công việc bảo
dưỡng hay không? Hãy giải thích câu trả lời của bạn.
𝑄 6000
Thời gian để SX xong 1 đợt (vừa SX vừa tiêu thụ): t1 = 𝑝
= 400
= 15 (ngày)
𝑄 6000
Thời gian để tiêu thụ hết 1 đợt sản phẩm: t = 𝑢
= 300
= 20 (ngày)
Thời gian chỉ tiêu thụ sản phẩm: t2 = t - t1 = 20 - 15 = 5 (ngày)
Thời gian bảo dưỡng: t0 = 6 ngày < t2 = 5 ngày
Trong 6 ngày bảo dưỡng, công ty hoàn toàn ngừng sản xuất mà chỉ tiêu thụ sản
phẩm => sẽ có 1 ngày bị thiếu hụt hàng => không đủ thời gian giữa các lần sản
xuất để thực hiện công việc bảo dưỡng.

Câu 3 (1đ): Một nhà quản lý đặt hàng dầu nhớt khi lượng hàng trong kho còn
422 thùng. Nhu cầu sử dụng hằng ngày là 45 thùng và độ lệch chuẩn là 3
thùng/ngày. Leadtime là 9 ngày. Hãy xác định rủi ro thiếu hụt hàng
ROP = 422 thùng
d = 45 thùng/ngày
δd = 3 thùng/ngày
LT = 9 ngày
Do chỉ có nhu cầu thay biến động, leadtime không biến động
17
=> ROP = d.LT +z. 𝐿𝑇.δd ⇔ 422 = 45x9 + z. 9.3 ⇔ z = 9
= 1,8889
z nằm giữa 1,88 và 1,92 ⇔ SL nằm giữa 0,9699 và 0,9726
Áp dụng định lý Talet, ta có
𝑥 𝐷𝐸 𝐴𝐵×𝐷𝐸
𝐴𝐵
= 𝐵𝐶
<=> 𝑥 = 𝐵𝐶
(0,9726−0,9699)×(1,8889−1,88)
x= 1,92−1,88
= 0,0006
=> SL = x + 0,9699 = 0,9705 = 97,05%
Rủi ro thiếu hụt hàng = 100% - SL = 2,95%
ĐỀ 8
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các ưu nhược điểm của public warehouse và private
warehouse? Contract warehouse có khác biệt gì với 2 loại trên?
- Ưu nhược của Public warehouse và Private warehouse
Public warehouse Private warehouse

Ưu điểm Bảo toàn vốn: Thay vì bỏ ra một số tiền lớn để đầu tư Mức độ kiểm soát cao
một kho hàng lớn thì có thể chi một khoản tiền nhỏ Linh hoạt trong cải tiến dịch vụ
theo từng tháng, quý, năm ... có thể có kho hàng để Chi phí thấp hơn trong thời gian
phục vụ cho doanh nghiệp của mình khi có nhu cầu, dài: chi phí xây dựng kho sẽ được
thích hợp khi doanh nghiệp của mình không có tiềm khấu hao hàng năm. Đến một thời
lực tài chính mạnh hoặc chỉ có nhu cầu sử dụng kho điểm => điểm hòa vốn + có thêm
trong một thời gian nào đó. kho hàng + lợi nhuận từ các dịch vụ
Giảm rủi ro đầu tư: Để có được một kho riêng phải kho
đầu tư một số tiền không hề nhỏ, cho nên khi DN xây Sử dụng tốt hơn nguồn nhân lực
dựng kho nào đó mà chưa tận dụng được hết lợi ích, Lợi ích vô hình: đem lại vị thế lớn
hiệu quả của kho đó thì sẽ gây ra sự lãng phí vào đầu trên thị trường, trước mắt đối tác
tư rất lớn
Quy mô kinh tế: Nếu như diện tích thuê càng nhiều
thì càng có lợi ích kinh tế (được giảm giá, rẻ hơn...)
Điều chỉnh theo mùa vụ: tùy thuộc vào lượng hàng
của DN: Khi hàng nhiều thì thuê nhiều kho, thuê diện
tích lớn. Khi hàng ít, có thể trả bớt, thuê diện tích nhỏ
hơn để đảm bảo hiệu quả sử dụng kho, Tránh tình
trạng thừa thãi, lãng phí.
Linh hoạt hơn: Có thể thuê gần thị trường tiêu thụ,
linh hoạt thuê kho theo mặt hàng .... Tùy theo số
lượng hàng có thể linh hoạt thuê diện tích kho cần sử
dụng (cần thì thuê thêm, không cần thì trả bớt)
Biết chính xác chi phí lưu kho: Do thuê trọn gói nên
bên kho hàng sẽ phải liệt kê chi tiết từng dịch vụ mà
DN sử dụng (sử dụng bao nhiêu nhân sự, nhân sự làm
công việc gì, đơn giá làm việc đó bao nhiêu tiền ...)
Có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản trị, vì mình
có thể biết chính xác chỗ nào phải chi nhiều tiền và từ
đó có thể điều tiết lại cách sử dụng, cách thuê kho, tìm
cách để giảm thiểu chi phí đi tới mức tối ưu
Tránh các rắc rối về lao động: khi thuê kho sẽ thuê
luôn nhân sự có sẵn tại kho nên tránh được rắc rối

Nhược Vấn đề giao tiếp: kho công cộng có rất nhiều khách Thiếu linh hoạt: nếu vị trí không
điểm hàng, không thể vì yêu cầu của riêng mình mà đổi cả thuận lợi nữa hoặc cần phải chuyển
hệ thống đổi vị trí thì rất khó để thay đổi
Thiếu các dịch vụ chuyên biệt Hạn chế về tài chính: không phải
Không gian có thể không có sẵn: có thể không còn doanh nghiệp nào cũng có đủ vốn để
chỗ hoặc mùa cao điểm có thể khó tìm hoặc giá bị đẩy xây kho riêng
lên cao Tỷ lệ lợi nhuận: tỷ lệ phần trăm giá
trị thu hồi thấp hơn so với lãi suất
gửi ngân hàng
- Contract warehouse
+ Là sự kết hợp giữa Public warehouse và Private warehouse.
+ Là kho hàng có hợp đồng giữa người có kho và người thuê kho, trong đó
người cho thuê kho sẽ cho thuê kho trần, cho thuê mặt bằng, cơ sở vật
chất, người thuê kho sẽ tự khai thác và vận hành kho
+ Hợp đồng thuê kho của CW sẽ dài hạn hơn hợp đồng PW (Thuê theo
hợp đồng ngắn hạn 1 năm hoặc dài hạn 5-10 năm

Câu 2 (2đ): Một nhà sản xuất định mua một thiết bị mới và cần quyết định xem
là nên mua bao nhiêu phụ tùng kèm theo để bảo dưỡng khi cần thiết. Phụ tùng
này có giá 400$/chiếc và không có giá trị thu hồi. Nhà sản xuất có dữ liệu trong
quá khứ như bảng bên dưới. Chi phí thiếu hụt sẽ nằm trong khoảng nào nếu như
nhà sản xuất chỉ quyết định lưu trữ 1 sản phẩm.
Số lượng phụ tùng Xác suất sử dụng

0 0,08

1 0,30

2 0,24

3 0,20

4 0,18
Lưu trữ 1 sản phẩm => SL = 0,08 + 0,30 = 0,38 = 38%
Ce = 400 - 0 = 400 ($/chiếc)
𝐶𝑠 𝐶𝑠
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
⇔ 0,38 = 𝐶𝑠+400
⇔ Cs = 245 ($/chiếc)

Câu 3 (3đ): Nhu cầu hàng năm về loại sản phẩm A là 150.000 sản phẩm, chi phí
đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 1 triệu đồng, chi phí cho việc tồn trữ hàng năm là
15% đơn giá, mức sản xuất sản phẩm A là 600 sản phẩm/ngày và mức tiêu thụ là
300 sản phẩm/ngày. Nếu đơn vị nhận hàng từ 1-5.999 sản phẩm/đơn hàng thì bán
giá 150.000 đồng/sản phẩm, nếu nhận từ 6.000-9.999 sản phẩm thì bán với giá
130.000 đồng/ sản phẩm, nếu nhận từ 10.000 sản phẩm trở lên thì bán với giá
100.000 đồng/ sản phẩm . Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tính tổng chi phí
hàng tồn kho.
D = 150.000 sp/năm
S = 1.000.000 đồng/lần
p = 600 sp/ngày
u = 300 sp/ngày
H = 15% đơn giá
Số lượng (sp) Đơn giá (đồng/sp) Chi phí lưu trữ (đồng/sp/năm)

1-5.999 150.000 22.500

6.000-9.999 130.000 19.500

>=10.000 100.000 15.000


“Mức sản xuất sản phẩm A là 600 sản phẩm/ngày” => áp dụng mô hình EPQ
Giá thay đổi theo sản lượng, áp dụng mô hình “EOQ with Quantity Discounts”
=> Áp dụng cả 2 mô hình EPQ và EOQ with Quantity Discounts
Do chi phí lưu trữ thay đổi theo sản lượng, ta có các trường hợp sau:
P = 100.000 và H = 15.000
2𝐷𝑆 𝑝 2×150.000×1.000.000 600
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 15.000 600−300
= 6324,56 (sp/lần)
Q0 < 10.000 => không thỏa mãn
P = 130.000 và H = 19.500
2𝐷𝑆 𝑝 2×150.000×1.000.000 600
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 19.500 600−300
= 5547,00 (sp/lần)
Q0 ∉ [6.000; 9.999] => không thỏa mãn
P = 150.000 và H = 22.500
2𝐷𝑆 𝑝 2×150.000×1.000.000 600
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 22.500 600−300
= 5163,98 (sp/lần)
Q0 ϵ [1; 5.999] => thỏa mãn
Sản lượng đặt hàng tối ưu thỏa mãn là Q0 = 5163,98 sp/lần
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 5163 sp và Q0 = 5164 sp
Q0 = 5163,98 viên không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất,
phải tính toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 6000 sp, Q0
10.000 sp
Q0 = 5163, H = 22.500, P = 150.000
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=5163 = 2
𝐻 + 𝑄 + 𝑃𝐷 = 2 𝑝 + 𝑄 + PD
5163×22.500 600−300 150.000×1.000.000
= 2 600
+ 5163
+ 150.000×150.000
= 22.558.094.750 (đồng)
Q0 = 5164, H = 22.500, P = 150.000
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=5164 = 2
𝐻 + 𝑄 + 𝑃𝐷 = 2 𝑝 + 𝑄 + PD
5164×22.500 600−300 150.000×1.000.000
= 2 600
+ 5164
+ 150.000×150.000
= 22.558.094.750 (đồng)
Q0 = 6000, H = 19.500, P = 130.000
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=6000 = 2
𝐻 + 𝑄 + 𝑃𝐷 = 2 𝑝 + 𝑄 + PD
6000×19.500 600−300 150.000×1.000.000
= 2 600
+ 6000
+ 130.000×150.000
= 19.554.250.000 (đồng)
Q0 = 10.000, H = 15.000, P = 100.000
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=10.000 = 2
𝐻 + 𝑄 + 𝑃𝐷 = 2 𝑝
+ 𝑄 + PD
10.000×15.000 600−300 100.000×1.000.000
= 2 600
+ 10.000
+ 100.000×150.000
= 15.052.500.000 (đồng)

Chọn Q0 = 10.000 sp/lần tương ứng với TCmin = 15.052.500.000 đồng


ĐỀ 9
Câu 1 (5đ): Khi thiết kế khu vực lưu trữ, người ta thiết kế như thế nào? Làm thế
nào để người ta có thể xác định vị trí hàng hóa trong kho nhanh và dễ dàng.
- Thiết kế khu vực lưu trữ phải chú ý đến các yếu tố
+ Nhu cầu và sự biến động của nhu cầu
+ Mức độ cung ứng dịch vụ
+ Kích thước thị trường mình muốn phục vụ
+ Số lượng mặt hàng kinh doanh
+ Sản lượng thông qua nhiều hay không
+ Thời gian SX: càng nhanh => lượng hàng càng nhiều => kho càng lớn
+ Kích cỡ hàng hóa
+ Loại kệ sử dụng: mỗi loại kệ sẽ có mật độ lưu trữ khác nhau
+ Thiết bị làm hàng sử dụng trong kho
+ Bố trí kho hàng: tối ưu thì DT thu hẹp lại
+ Không gian cần thiết khác
- Xác định vị trí hàng hóa trong kho
+ Đánh chỉ mục vị trí hàng hóa trong kho tùy theo kho lớn hay nhỏ mà có
cách đánh chỉ mục khác nhau, nhưng có phương pháp chung là chia
thành nhiều section được đánh số trong mỗi section có các dãy kệ - rack
được đánh số mỗi rack có nhiều tầng - shelf được đánh số mỗi tầng có
nhiều ô để chứa pallet - bin/slot được đánh số

Câu 2 (3đ): Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm
này được đặt từ nhà buôn sỉ với giá 120.000 đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước
lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi phí
tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là 15,05 triệu đồng/đơn
hàng. Nếu doanh nghiệp đặt từ 7,5 tấn trở lên thì chi phí tồn trữ giảm xuống còn
25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng thành 25,75 triệu đồng/đơn.
Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng cho một đơn hàng?
P = 120.000 đồng/kg = 1.200.000.000 đồng/tấn
D = 50 tấn/năm
Do chi phí thay đổi theo mức sản lượng => áp dụng mô hình “EOQ with
Quantity Discounts” với H và S thay đổi
TH1: Q >= 7,5 tấn
H2 = 25% đơn giá = 25% x 1.200.000.000 = 300.000.000 đồng/tấn/năm
S2 = 25.750.000 đồng/lần
2𝐷𝑆 2×50×25.750.000
Q0 = 𝐻
= 300.000.000
= 2,93 (tấn/lần)
Q0 < 7,5 tấn/lần => không thỏa mãn
TH2: Q < 7,5 tấn
H1 = 35% đơn giá = 35% x 1.200.000.000 = 420.000.000 đồng/tấn/năm
S1 = 15.050.000 đồng/lần
2𝐷𝑆 2×50×15.050.000
Q0 = 𝐻
= 420.000.000
= 1,89 (tấn/lần)
Q0 < 7,5 tấn => thỏa mãn
Q0 = 1,89 tấn chưa nằm trong khoảng hưởng chiết khấu nhiều nhất => xét ở các
điểm chuyển chi phí khác: Q0 = 7,5 tấn
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ=1,89 = 2
+ 𝑄 + PD
1,89×420.000.000 50×15.050.000
= 2
+ 1,89
+ PD
= 795.047.168 + PD (đồng)
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ=7,5= 2
+ 𝑄 + 𝑃𝐷
7,5×300.000.000 50×25.750.000
= 2
+ 7,5
+ PD = 1.296.666.667 + PD (đồng)
Nếu doanh nghiệp chọn đặt hàng ở mức 1,89 tấn/lần thì tổng chi phí cho trong
1 năm sẽ thấp hơn

Câu 3 (2đ): Công ty ABC bán đậu phộng tính bằng kg. Trong lịch sử, ABC đã
quan sát thấy rằng nhu cầu hàng ngày thường biến động với giá trị trung bình là
80 kg và độ lệch chuẩn là 10 kg. Leadtime bình quân là 8 ngày và độ lệch chuẩn
là 1 ngày.
d = 80 kg/ngày δd = 10 kg/ngày
LT = 8 ngày δLT = 1 ngày
a/ ROP là bao nhiêu khi ABC chấp nhận rủi ro thiếu hụt 10.3% trong suốt thời
gian leadtime?
Rủi ro thiếu hụt = 10,3% => SL = 100% - 10,3% = 89,7% = 0,897
Tính z
SL = 0,897 nằm giữa 0,8925 và 0,8997 ⇔ z nằm giữa 1,24 và 1,28
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,897−0,8925)×(1,28−1,24)
x= 0,8997−0,8925
= 0,025
=> z = x + 1,24 = 1,265
Do cả nhu cầu và leadtime đều biến động
2 2 2
=> ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇. δ𝑑 + 𝑑 δ𝐿𝑇
2 2 2
= 80.8 + 1,265. 8. 10 + 80 1 = 747,34 (kg/ngày) ~ 748 kg/ngày
b/ Số lượng đơn vị dự kiến thiếu hụt cho mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu?
Tính E(z)
z = 1,265 nằm giữa 1,24 và 1,28 ⇔ E(z) nằm giữa 0,0520 và 0,0480
Áp dụng định lý Talet, ta có
𝐴𝐷 𝐷𝐸 𝐴𝐶×𝐷𝐸
𝐴𝐶
= 𝐵𝐶
<=> 𝐴𝐶 − 𝑥 = 𝐵𝐶
(0,0520−0,0480)×(1,265−1,24)
(0,0520 - 0,0480) - x = 1,28−1,24
⇔ x = 0,0015
=> E(z) = x + 0,0480 = 0,0495
2 2 2
E(n) = E(z).δdLT = 0,0495. 8. 10 + 80 1 = 4,2 (kg/ngày)
ĐỀ 10
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các công cụ hỗ trợ và phương pháp lấy hàng (picking)
thông dụng.
- Công cụ hỗ trợ:
+ Giấy in hướng dẫn: Chi phí rẻ nhưng dễ phát sinh rác thải, hạn chế
năng suất làm việc của nhân viên
+ Hướng dẫn bằng giọng nói: máy tính hướng dẫn, cần phải có tai nghe
và micro, sau khi lấy xong nhân viên đọc mã xác nhận hoàn thành để
xác nhận đã lấy hàng thành công.
+ Hướng dẫn hiển thị kỹ thuật số chọn đèn: Hệ thống điều khiển ở vị trí
hàng cần lấy sẽ chớp và hiển thị số lượng, khi lấy hàng xong thì bấm nút
xác nhận; nhưng lấy hàng lộn xộn nên sẽ gây khó khăn cho người soạn
hàng
- Phương pháp lấy hàng:
+ Lấy hàng rời rạc: lấy hàng ngay lập tức khi có đơn
+ Lấy theo lô: khi nào đủ số lượng đơn hàng tối thiểu mới lấy
+ Lấy hàng theo khu vực: kho hàng rộng lớn được chia theo khu vực và
có người phụ trách lấy hàng riêng biệt; tạo picking list sẽ khó, chia mặt
hàng ra các zone khác.
+ Lấy hàng theo chu kỳ: Chỉ lấy hàng theo thời điểm và chu kì nhất định
+ Lấy hàng theo lô và theo khu vực
+ Lấy hàng theo khu vực và theo chu kỳ
+ Lấy hàng theo khu vực, lô hàng và theo chu kỳ

Câu 2 (4đ): Một công ty sẽ bắt đầu tích trữ một mặt hàng mới. Nhu cầu hàng
tháng dự kiến là 800 sp. Các mặt hàng có thể được mua từ nhà cung cấp A hoặc
nhà cung cấp B. Bảng giá từ nhà cung cấp như sau:
Nhà cung cấp A Nhà cung cấp B

Số lượng (sp) Đơn giá ($/sp) Số lượng (sp) Đơn giá ($/sp)

1-199 4.00 1-149 4.10

200-399 3.80 150-349 3.90

400+ 3.60 350+ 3.70


Chi phí đặt hàng là 40 USD/lần, chi phí lưu trữ hằng năm là 6$/sp. Theo bạn thì
nên chọn nhà cung cấp nào?
D = 800 sp/tháng = 9600 sp/năm
S = 40 $/lần
H = 6$/sp/năm
Cả 2 nhà cung cấp đều cung cấp mức giá thay đổi theo sản lượng => áp dụng
mô hình “EOQ with Quantity Discounts” với H là hằng số
2𝐷𝑆 2×9600×40
Q0 = 𝐻
= 6
= 357,77 (sản phẩm/lần)
Nhà cung cấp A
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 357 sp và Q0 = 358 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 357×6 9600×40
TCQ=357 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 357
+ 3. 8 × 9600
= 38626,63025 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 358×6 9600×40
TCQ=358 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 358
+ 3. 8 × 9600
= 38626,6257 ($)
=> Q0 = 358 sp/lần tương ứng với TCmin = 38.626,6257 $
Q0 = 358 sp không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất, phải tính
toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 400 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 400×6 9600×40
TCQ=400 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 400
+ 3. 6 × 9600
= 36.720 ($)
Nhà cung cấp B
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 357 sp và Q0 = 358 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 357×6 9600×40
TCQ=357 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 357
+ 3. 7 × 9600
= 37666,63025 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 358×6 9600×40
TCQ=358 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 358
+ 3. 7 × 9600
= 37666,6257 ($)
=> Q0 = 358 sp/lần tương ứng với TCmin = 37666,6257 $
Q0 = 358 sp nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất
=> chọn Q0 = 358 tương ứng với TCmin = 37.666,6257 $
So sánh
Khi đặt hàng ở nhà cung cấp A với mức sản lượng Q0 = 400 sp/lần sẽ cho ra
tổng chi phí trong năm là nhỏ nhất
Kết luận
Chọn đặt hàng ở nhà cung cấp A với mức sản lượng đặt hàng tối ưu là Q0 =
400sp/lần và tương ứng TCmin = 36.720 $

Câu 3 (2đ): Người quản lý của một tiệm rửa xe đã nhận được một bảng giá sửa
đổi từ nhà cung cấp xà phòng, và một lời hứa về thời gian giao hàng ngắn. Trước
đây thời gian giao hàng là 4 ngày, nhưng bây giờ nhà cung cấp hứa hẹn sẽ giảm
25%. Nhu cầu sử dụng xà phòng hàng năm là 4.500 lít. Tiệm rửa xe mở cửa 360
ngày một năm. Nhu cầu sử dụng hằng ngày có độ lệch chuẩn là 2 lít mỗi ngày.
Chi phí đặt hàng là 30$ và chi phí vận chuyển hàng năm là 3$ một gallon. Bản
giá mới như sau:
Số lượng (lít) Giá ($)

1-399 2

400-799 1.7

800+ 1.62
LT = 4 (100%-25%) = 3 (ngày)
D = 4.500 lít
OT = 360 ngày/năm
𝐷 4.500
d= 𝑂𝑇
= 360
= 12,5 (lít/ngày)
δd = 2 lít/ngày
S = 30$/lần
H = 3$/gallon/năm (này phải đổi đơn vị từ gallon sang lít, mà lỡ quên òi)
a/ Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu.
Do giá thay đổi theo sản lượng => áp dụng mô hình “EOQ with Quantity
Discounts” với H là hằng số không đổi
2𝐷𝑆 2×4500×30
Q0 = 𝐻
= 3
= 300 (lít/lần)
Q0 = 300 lít không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất, phải tính
toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 400 lít, Q0 = 800 lít
Tại Q0 = 300 lít, P = 2$/lít
𝑄𝐻 𝐷𝑆 300×3 4500×30
TCQ=300 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 300
+ 2 × 4500 = 9.900 ($/lần)
Tại Q0 = 400 lít, P = 1,7$/lít
𝑄𝐻 𝐷𝑆 400×3 4500×30
TCQ=400 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 400
+1,7 x 4500 = 8587,5 ($/lần)
Tại Q0 = 800 lít, P = 1,62$/lít
𝑄𝐻 𝐷𝑆 800×3 4500×30
TCQ=800 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 800
+1,62x4500 =8658,75 ($/lần)
Chọn SL đặt hàng tối ưu là Q 0 = 400 lít/lần tương ứng với TCmin = 8587,5 $/lần
b/ ROP là bao nhiêu nếu rủi ro thiếu hụt hàng 1.5%
Rủi ro thiếu hụt hàng 1,5% => SL = 100%-1,5% = 98,5% = 0,985
Tính z
SL = 0,985 nằm giữa 0,9846 và 0,9861 ⇔ z nằm giữa 2,16 và 2,20
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,985−0,9846)×(2,20−2,16)
x= 0,9861−0,9846
= 0,01067
=> z = x + 2,16 = 2,17067
Có sự biến động nhu cầu, LT là hằng số
=> ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇.δd = 12,5 x 3 + 2,17067. 3.2 = 45 (lít)
ĐỀ 11
Câu 1 (5đ): Hãy sử dụng lộ trình lấy hàng mid-point và largest gap để tiến hành
lấy hàng theo sơ đồ sau (các ô đen là nơi có hàng, chiều mũi tên là hướng xuất
phát và tập kết hàng):

Câu 2 (3đ): Gara ABC chuyên cung cấp dịch vụ thay nhớt cho xe ôtô. Gara sử
dụng các lọc nhớt đều đặn trong cả năm. Gara hoạt động 50 tuần trong năm.
Nhu cầu hàng tuần là 150 lọc. Gara mất 20$ cho 1 lần đặt lọc nhớt và mất 3$ cho
việc lưu trữ 1 lọc trong 1 năm. Hiện tại gara đang đặt hàng với mức 650 lọc/lần.
OT = 50 tuần/năm
d = 150 lọc/tuần
D = d×OT = 150×50 = 7500 (lọc/năm)
S = 20$/lần
H = 3$/lọc/năm
Q = 650 lọc/lần
a/ Hãy xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu.
Do giá, nhu cầu và leadtime đều là hằng số, không đề cập đến giao hàng nhiều
lần => áp dụng mô hình EOQ cơ bản
2𝐷𝑆 2×7500×20
Q0 = 𝐻
= 3
= 316,23 (lọc/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 316,23 lít thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá trị
thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 316 lít và Q0
= 317 lít
Tại Q0 = 316 lọc
𝑄𝐻 𝐷𝑆 316×3 7500×20
TCQ=316 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 316
= 948,6835443 ($)
Tại Q0 = 317 lọc
𝑄𝐻 𝐷𝑆 317×3 7500×20
TCQ=317 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 317
= 948,6861199 ($)
Chọn SLĐH tối ưu Q0 = 316 lít/lần tương ứng với TCmin = 948,6835443 $
b/ Tổng chi phí đặt hàng hằng năm là bao nhiêu.
𝐷𝑆 7500×20
CP đặt hàng = 𝑄
= 316
= 473,18612 ($/năm)
c/ Nếu mức đặt hàng đã tính so với mức đặt hàng hiện tại thì Gara có chịu thiệt
hại nào không?
Tại Q = 650 lọc
𝑄𝐻 𝐷𝑆 650×3 7500×20
TCQ=650 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 650
= 1205,77 ($)
Với mức đặt hàng hiện tại, gara sẽ tốn nhiều chi phí hơn trong 1 năm

Câu 3 (2đ): Nhu cầu về một sp được cho trong bảng sau. Xác định mức độ cung
ứng dịch vụ và số lượng sp tối ưu để dự trữ nếu lao động, nguyên liệu và chi phí
ước liên quan là 3,20 đô la mỗi cái, sp được bán với giá 4,80 đô la mỗi cái và sp
còn lại vào cuối mỗi ngày được bán vào ngày hôm sau một nửa giá.
Nhu cầu Xác suất Nhu cầu Xác suất

19 0,01 25 0,10

20 0,05 26 0,11

21 0,12 27 0,10

22 0,18 28 0,04

23 0,13 29 0,02

24 0,14
Sản phẩm có vòng đời ngắn => áp dụng mô hình “Single-Period model”
CS = Giá bán - CP = 4,8 - 3,2 = 1,6 ($/sp)
4,8
Ce = CP - Thu hồi = 3,2 - 2
= 0,8 ($/sp)
𝐶𝑠 1,6 2
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 1,6+0,8
= 3
= 0,6667 = 66,67%
Ta có bảng xác suất cộng dồn
Nhu cầu Xác suất Nhu cầu Xác suất

19 0,01 25 0,73

20 0,06 26 0,84

21 0,18 27 0,94

22 0,36 28 0,98

23 0,49 29 1,00

24 0,63
Do trong quá khứ không có dữ liệu SL = 0,6667, để đảm bảo mức độ cung ứng
dịch vụ, ta điều chỉnh SL = 0,73 = 73% tương ứng với số lượng sản phẩm tối
ưu để dự trữ là 25 sản phẩm.
ĐỀ 12
Câu 1 (5đ): Để đánh giá công tác quản trị kho hàng hiệu quả hay không, người ta
sẽ làm thế nào? Hãy cho ví dụ minh họa đối với hoạt động giao hàng (shipping)?
- Người ta sẽ dựa vào hiệu quả hoạt động trong kho gồm 5 tiêu chí
+ Chi phí: chi phí cho 1 lần đặt hàng …
+ Năng suất: sản lượng nhận hàng của một người trong một giờ,...
+ Mức độ tận dụng: tỉ lệ % tận dụng của kho trong một lần nhận hàng
(tận dụng trang thiết bị, nhân lực,...)
+ Chất lượng: độ chính xác bao nhiêu %
+ Thời gian thực hiện: mất bao lâu để nhận 1 đơn hàng,...
- Phải so sánh KPI chuẩn để đánh giá hiệu quả quản trị kho hàng. KPI chuẩn
được xác định dựa trên KPI của ngành và năng lực thực tế của mình
- Ví dụ thực tế đối với hoạt động shipping, ta cần đánh giá các tiêu chí:
+ Chi phí vận chuyển cho mỗi đơn hàng
+ Quy trình đặt hàng để vận chuyển mỗi giờ
+ Tận dụng phương tiện vận chuyển
+ Vận chuyển hàng có tốt hay không, hàng còn nguyên vẹn không
+ Thời gian vận chuyển mỗi đơn hàng.

Câu 2 (3đ): Công ty ABC sản xuất bánh kẹo, công ty cần khoảng 288.000 hũ thủy
tinh/năm để đóng gói kẹo. Công ty hiện đặt 5000 hũ cho 1 lần đặt hàng. Chi phí
lưu trữ hàng tháng 0.08$/hũ. Chi phí đặt hàng là 60$/lần. Công ty hoạt động 20
ngày/tháng.
D = 288.000 hũ/năm
Q = 5000 hũ
H = 0,08$/hũ/tháng = 0,96$/hũ/năm
S = 60$/lần
OT = 20 ngày/tháng = 240 ngày/năm
a/ Với sản lượng đặt hàng hiện tại thì công ty có gặp vấn đề gì không?
Do giá, nhu cầu và leadtime đều là hằng số, không đề cập đến giao hàng nhiều
lần => áp dụng mô hình EOQ cơ bản
2𝐷𝑆 2×288.000×60
Q0 = 𝐻
= 0,96
= 6000 (hũ/lần)
Tại Q0 = 6000 hũ
𝑄𝐻 𝐷𝑆 6000×0,96 288.000×60
TCQ=6000 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 6000
= 5760 ($)
Tại Q = 5000 hũ
𝑄𝐻 𝐷𝑆 5000×0,96 288.000×60
TCQ=6000 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 5000
= 5856 ($)
Với mức đặt hàng hiện tại, công ty sẽ tốn nhiều chi phí hơn trong cả năm
b/ Công ty muốn đặt hàng 8 lần/tháng. Chi phí đặt hàng cần phải được giảm bao
nhiêu để có thể đặt hàng với mức 3000 hũ.
D = 288.000 hũ/năm = 24.000 hũ/tháng
Đặt hàng 8 lần/tháng => mỗi lần đặt Q’ = 3000 hủ/lần
Để tối ưu hóa chi phí, thì
2𝐷𝑆' 2×288.000×𝑆'
Q0 = 𝐻
= 0,96
= Q’ = 3000 (hũ/lần) ⇔ S’ = 15 ($/lần)
∆𝑆 = S’ - S = 15 - 60 = -45 ($/lần)
Vậy chi phí đặt hàng cần phải được giảm 45 $/lần để có thể đặt hàng với mức 3000 hũ
c/ Nếu công ty giảm được chi phí đặt hàng còn 30$ thì sản lượng đặt hàng là bao
nhiêu.
2𝐷𝑆'' 2×288.000×30
Q0 = 𝐻
= 0,96
= 4242,64 (hũ/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 4242,64 hũ thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 4242 hũ và
Q0 = 4243 hũ
Tại Q = 4242 hũ
𝑄𝐻 𝐷𝑆" 4242×0,96 288.000×30
TCQ=4242 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 4242
= 4072,935106 ($)
Tại Q = 4243 hũ
𝑄𝐻 𝐷𝑆" 4243×0,96 288.000×30
TCQ=4243 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 4243
= 4072,935074 ($)
Chọn SLĐH tối ưu là Q0 = 4243 hũ, tương ứng với TCmin = 4072,935074 $

Câu 3 (2đ): Công ty ABC chuyên cho thuê máy xét nghiệm COVID-19, nhu cầu
về máy này được cho ở bảng bên dưới. Lợi nhuận khi cho thuê là 10$/máy. Công
ty hiện có 4 máy.
Nhu cầu (máy) Xác suất

0 0,3

1 0,2

2 0,2

3 0,15

4 0,1

5 0,05
a/ Hãy xác định chi phí dư thừa nếu như số lượng máy mà công ty đang có là tối
ưu.
Áp dụng mô hình “Single-Period model”
Bảng xác suất cộng dồn
Nhu cầu (máy) Xác suất

0 0,3

1 0,5

2 0,7

3 0,85

4 0,95

5 1,00
Số lượng máy mà công ty đang có là tối ưu => S0 = 4 ⇔ SL = 0,95 = 95%
𝐶𝑠 10
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 10+𝐶𝑒
= 0, 95 ⇔ Ce = 0,5263 ($/sp)
b/ Giả sử chi phí thiếu hụt là 5$/máy. Hãy xác số máy mà công ty nên lưu trữ.
𝐶𝑠 5
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 5+0,5263
= 0, 905
Do trong quá khứ không có dữ liệu SL = 0,905, để đảm bảo mức độ cung ứng
dịch vụ, ta điều chỉnh SL = 0,95 = 95% tương ứng với số lượng máy tối ưu để
dự trữ là 4 máy.
ĐỀ 13
Câu 1 (5đ): Hãy xây dựng các KPI cho các hoạt động nhận hàng (receiving), lấy
hàng (picking).
- Nhận hàng
+ Các chi phí mà kho phải chịu trong quá trình nhận của mỗi dòng nhận.
+ Đo năng suất lao động bằng khối lượng hàng hóa nhận được trên mỗi
nhân viên kho mỗi giờ.
+ Tỷ lệ của các đơn đặt hàng nhận được chính xác so với các đơn đặt
hàng.
+ Tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số cửa ra vào (Dock) được sử dụng.
+ Thời gian thực hiện để xử lý mỗi biên lai.
- Lấy hàng
+ Chi phí phát sinh cho mỗi dòng đặt hàng (xử lý, ghi, dán nhãn lại và
đóng gói).
+ Số lượng dòng đặt hàng được chọn mỗi giờ.
+ Tỷ lệ đơn đặt hàng được chọn và đóng gói không có lỗi.
+ Tỷ lệ lao động trong tổng số lao động và thiết bị sử dụng trong quá trình
này.
+ Thời gian thực hiện để chọn từng đơn hàng.

Câu 2 (3đ): Một nhà máy sử dụng 3400 kg hóa chất một năm. Hiện tại nhà máy
đang đặt hàng với sản lượng là 300 kg/lần và trả 3 USD/kg. Nhà cung cấp thông
báo rằng những đơn hàng từ 1000 kg trở lên sẽ có giá là 2 USD/kg. Nhà máy tốn
100 USD cho 1 lần đặt hàng và chi phí lưu trữ cho 1 kg hằng năm bằng 17% giá
mua.
D = 3400 kg/năm
S = 100 USD/lần
Sản lượng (kg) Giá thành (USD/kg) Chi phí lưu trữ (USD/kg/năm)

< 1000 3 0,51

>=1000 2 0,34
a/ Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu.
Do có mức chiết khấu theo giá => áp dụng mô hình “EOQ with Quantity
Discounts” với H thay đổi
Với P = 2, H = 0,34
2𝐷𝑆 2×3400×100
Q0 = 𝐻
= 0,34
= 1414,21 (kg/lần)
Q0 > 1000 => thỏa mãn
Do Q0 = 1414,21 kg nằm trong khoảng có mức giá thấp nhất => EOQ tối ưu
Tại mức sản lượng Q0 = 1414,21 kg thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 1414 kg và
Q0 = 1415 kg
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1414×0,34 3400×100
TCQ0=1414 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 1414
+ 2 × 3400
= 7280,832617 (USD)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1415×0,34 3400×100
TCQ0=1414 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 1415
+ 2 × 3400
= 7280,832686 (USD)
Chọn Q0 = 1414 kg/lần, tương ứng với TCmin = 7280,832686 USD
b/ Nếu nhà cung cấp chào mức chiết khấu ở 1500 kg thay vì 1000 kg như ban đầu
thì sản lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu.
Sản lượng (kg) Giá thành (USD/kg) Chi phí lưu trữ (USD/kg/năm)

< 1500 3 0,51

>=1500 2 0,34

Với P = 2, H = 0,34
2𝐷𝑆 2×3400×100
Q0 = 𝐻
= 0,34
= 1414,21 (kg/lần)
Q0 < 1500 => không thỏa mãn
Với P = 3, H = 0,51
2𝐷𝑆 2×3400×100
Q0 = 𝐻
= 0,51
= 1154,7 (kg/lần)
Q0 < 1500 => thỏa mãn
Q0 không thể nhận giá trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí
tại mức Q0 = 1154 kg và Q0 = 1155 kg
Q0 = 1154,7 kg viên không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất,
phải tính toán tổng chi phí tại các điểm chuyển giá thấp hơn: Q0 = 1500 kg
Q0 = 1154, H = 0,51, P = 3
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1154×0,51 3400×100
TCQ0=1414 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 1154
+ 3 × 3400
= 10.788,89738 (USD)
Q0 = 1155, H = 0,51, P = 3
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1155×0,51 3400×100
TCQ0=1415 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 1155
+ 3 × 3400
= 10.788,89729 (USD)
Q0 = 1500, H = 0,34, P = 2
𝑄𝐻 𝐷𝑆 1500×0,34 3400×100
TCQ0=1500 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 1500
+ 2 × 3400
= 7281,67 (USD)
Chọn Q0 = 1500 kg/lần ⇔ TCmin = 7281,67 USD
Câu 3 (2đ): Một bệnh viện sẽ đặt lại 1 loại thuốc khi lượng thuốc này còn lại 18
hủ, Leadtime cung ứng là 3 ngày. Bệnh viện thống kê nhu cầu loại thuốc này
trong 10 ngày như ở bảng bên dưới. Hãy xác định mức độ cung ứng dịch vụ của
bệnh viện này.
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Nhu cầu (hủ) 3 4 7 5 5 6 4 3 4 5

Bảng thống kê
Nhu cầu (hủ) 3 4 5 6 7

Tần số 2 3 3 1 1
Từ bảng thống kê, bấm máy tính Vinacal 570 ES PLUS II
Mode 3 1
Nhập nhu cầu vào cột x, tần số vào cột FREQ
AC
Shift 1 4 2 để tính trung bình; Shift 1 4 4 để tính độ lệch chuẩn
d = 4,6 hủ/ngày
δd = 1,265 hủ/ngày
ROP = 18 hủ
LT = 3 ngày
Chỉ có nhu cầu biến động, leadtime không biến động
=> ROP = d.LT + z 𝐿𝑇δd = 4,6.3 + z. 3.1,265 = 18
⇔ z = 1,92 ⇔ SL = 0,9726 = 97,26%
ĐỀ 14
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết thế nào là kho hàng? Hãy liệt kê các loại kho hàng
thông dụng nếu dựa vào chức năng? Theo bạn thì kho hàng và trung tâm phân
phối (Distribution centre) giống nhau hay khác nhau? Giải thích câu trả lời của
bạn.
GIỐNG ĐỀ 1

Câu 2 (3đ): Người quản lý của một cửa hàng bán đồ dùng văn phòng đã quyết
định đặt mức độ cung ứng dịch vụ hàng năm là 96% cho một mẫu thiết bị trả lời
điện thoại. Cửa hàng bán khoảng 300 mẫu này mỗi năm. Chi phí nắm giữ là 5 đô
la mỗi đơn vị hàng năm, chi phí đặt hàng là 25 đô la và δdLT = 7.
D = 300 sp/năm
SLnăm = 96% = 0,96
H = 5 $/sp/năm
S = 25 $/lần
δdLT = 7
a/ Số lượng đơn vị thiếu hụt mỗi năm là bao nhiêu?
𝐸(𝑁) 𝐸(𝑁)
SLnăm = 1 − 𝐷
=1− 300
= 0, 96 ⇔ E(N) = 12 (sp/năm)
b/ Số lượng đơn vị thiếu hụt trong mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu?
2𝐷𝑆 2×300×25
Q0 = 𝐻
= 5
= 10 30 = 54,77 => 55 sp/lần
𝐷 300
E(N) = E(n) 𝑄 ⇔ 12 = E(n) ⇔ E(n) = 2,2 (sản phẩm)
10 30
c/ Mức độ cung ứng dịch vụ trong mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu để tương
ứng với mức độ cung ứng dịch vụ hằng năm là 96%?
E(n) = E(z).δdLT = E(z).7 = 2,2 ⇔ E(z) = 0,3130
E(z) = 0,313 nằm giữa 0,3240 và 0,3070 nên SL nằm giữa 0,5636 và 0,5793
Áp dụng định lý Talet, ta có
𝐴𝐷 𝐷𝐸 𝐴𝐶×𝐷𝐸
𝐴𝐶
= 𝐵𝐶
<=> 𝐴𝐶 − 𝑥 = 𝐵𝐶
(0,5793−0,5363)×(0,313−0,3070)
(0,5793-0,5636) - x = 0,3240−0,3070
⇔ x = 0,0005
=> SL = x + 0,5636 = 0,5641 = 56,41%

Câu 3 (2đ): Một cửa hàng điện tử bán bình quân 80 tivi một ngày, độ lệch chuẩn
là 10 cái. Leadtime kể từ khi cửa hàng đặt hàng đến lúc nhận hàng từ nhà cung
cấp trung bình là 8 ngày và độ lệch chuẩn là 1 ngày.
d = 80 tivi/ngày
δd = 10 cái/ngày
LT = 8 ngày
δLT = 1 ngày
a/ Nếu như cửa hàng chấp nhận độ rủi ro là 10% trong suốt thời gian leadtime
thì điểm đặt hàng lại của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Có rủi ro = 10% => SL = 90% = 0,9 => z = 1,28
Do nhu cầu và leadtime đều biến động
2 2 2
=> ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇. δ𝑑 + 𝑑 δ𝐿𝑇
2 2 2
= 80×8 + 1,28× 8 × 10 + 80 × 1 = 748,612 (cái) ~ 749 cái
b/ Số lượng tivi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là bao
nhiêu?
SL = 0,9 ⇔ E(z) = 0,0480
2 2 2
E(n) = E(z).δdLT = 0,0480. 8 × 10 + 80 × 1 = 4,073 (sp/lần)
ĐỀ 15
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết một số loại kho hàng thông dụng dạng public
warehouse. Hệ thống crossdocking là gì và những mặt hàng nào phù hợp với hệ
thống đó.
GIỐNG ĐỀ 3

Câu 2 (3đ): Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm
này được đặt từ nhà buôn sỉ với giá 120.000 đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước
lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi phí
tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là 15,05 triệu đồng/đơn
hàng. Nếu doanh nghiệp đặt nhiều hơn 7,5 tấn thì chi phí tồn trữ giảm xuống còn
25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng thành 25,75 triệu đồng/đơn
hàng do chi phí vận chuyển phụ trội. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng
cho một đơn hàng ?
D = 50 tấn
P = 120.000 đồng/kg = 120.10 6 đồng/tấn
Sản lượng (tấn) Lưu trữ (đồng/tấn) Đặt hàng (đồng/tấn)

< 7,5 42.106 15,05.106

>= 7,5 30.106 25,75.106


Do chi phí thay đổi theo sản lượng, áp dụng mô hình “EOQ with Quantity
Discounts” với H và S thay đổi
H = 30.106 và S = 25,75.106
2𝐷𝑆 2×50×25,75
Q0 = 𝐻
= 30
= 9,26 (tấn/lần)
Q0 > 7,5 => thỏa mãn
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=9 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷
6 6
9×30.10 50×25,75.10 6
= 2
+ 9
+ 120. 10 × 50
= 6.278.055.556 (đồng)
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=10 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷
6 6
10×30.10 50×25,75.10 6
= 2
+ 10
+ 120. 10 × 50
= 6.278.750.000 (đồng)
H = 42.106 và S = 15,05.106
2𝐷𝑆 2×50×15,05
Q0 = 𝐻
= 42
= 5,986 (tấn)
Q0 < 7,5 => thỏa mãn
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=5 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷
6 6
5×42.10 50×15,05.10 6
= 2
+ 5
+ 120. 10 × 50
= 6.255.500.000 (đồng)
𝑄𝐻 𝐷𝑆
TCQ0=6 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷
6 6
6×42.10 50×15,05.10 6
= 2
+ 6
+ 120. 10 × 50
= 6.251.416.667 (đồng)
Chọn Q0 = 6 tấn/lần ⇔ TCmin = 6.251.416.667 đồng

Câu 3 (2đ): Bảng bên dưới chứa số liệu về khối lượng hàng tháng và giá trị 1 sản
phẩm cho một mẫu ngẫu nhiên gồm 16 mặt hàng từ danh sách 2.000 mặt hàng
tồn kho.
Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu

1 10 200 8 20 60

2 25 600 9 10 550

3 36 150 10 12 90

4 16 25 11 15 110

5 20 80 12 40 120

6 80 200 13 30 40

7 20 300 14 16 500

a/ Hãy phân loại hàng theo cách phân loại ABC.

Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng
nhu cầu (%) doanh thu

1 10 200 6,6 2000 2,9

2 25 600 19,8 15000 21,5

3 36 150 5,0 5400 7,7

4 16 25 0,8 400 0,6

5 20 80 2,6 1600 2,3

6 80 200 6,6 16000 22,9

7 20 300 9,9 6000 8,60


8 20 60 2,0 1200 1,7

9 10 550 18,2 5500 7,9

10 12 90 3,0 1080 1,5

11 15 110 3,6 1650 2,4

12 40 120 4,0 4800 6,9

13 30 40 1,3 1200 1,7

14 16 500 16,5 8000 11,5

3025 69830

Sắp xếp theo chiều giảm dần của doanh thu

Sản Giá trị 1 Nhu cầu Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng Phân


phẩm sp sản lượng thu doanh loại
(%) thu A-B-C

6 80 200 6,6 16000 22,9 A

2 25 600 19,8 15000 21,5 A

14 16 500 16,5 8000 11,5 B

7 20 300 9,9 6000 8,60 B

9 10 550 18,2 5500 7,9 B

3 36 150 5,0 5400 7,7 B

12 40 120 4,0 4800 6,9 B

1 10 200 6,6 2000 2,9 C

11 15 110 3,6 1650 2,4 C

5 20 80 2,6 1600 2,3 C

13 30 40 1,3 1200 1,7 C

8 20 60 2,0 1200 1,7 C

10 12 90 3,0 1080 1,5 C

4 16 25 0,8 400 0,6 C


3025 69830
b/ Sau khi xem xét cách phân loại của bạn, giám đốc công ty quyết định đưa 1
sản phẩm trong nhóm C vào nhóm A. Bạn hãy cho biết tại sao giám đốc công ty
lại làm vậy.
ĐỀ 16
Câu 1 (5đ): Hãy nêu một số thiết bị lưu trữ và mang hàng tự động trong kho
hàng. Có phải xu hướng sử dụng thiết bị này sẽ phổ biến trong tương lai? Vì sao
lại như vậy?
GIỐNG ĐỀ 5

Câu 2 (3đ): Một công ty sắp bắt đầu sản xuất một sản phẩm mới. Người quản lý
muốn biết tần suất máy được sử dụng để sản xuất mặt hàng này sẽ có sẵn để làm
công việc khác hay không. Máy sẽ sản xuất các mặt hàng với tốc độ 200 sp một
ngày. 80 sp sẽ được sử dụng hàng ngày trong việc lắp ráp các sản phẩm cuối
cùng. Quá trình lắp ráp sẽ diễn ra 5 ngày một tuần, 50 tuần một năm. Người
quản lý ước tính chi phí để máy sẵn sàng cho hoạt động sản xuất là 60 đô la. Chi
phí nắm giữ hàng tồn kho sẽ là 2 đô la một năm.
p = 200sp/ngày
u = 80 sp/ngày
OT = 5 x 50 = 250 ngày/năm
D = u x OT = 80 x 250 = 20.000 sp/năm
S = 60$/lần
H = 2$/sp/năm
a/ Xác định sản lượng sản xuất tối ưu và thời gian cần thiết cho 1 đợt sản xuất là
bao lâu.
Do đề có dữ kiện “Máy sẽ sản xuất các mặt hàng với tốc độ 200 sp một ngày”
=> áp dụng mô hình EPQ
2𝐷𝑆 𝑝 2×20.000×60 200
Q0 = 𝐻 𝑝−𝑢
= 2 200−80
= 1414,21 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 1414,21 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 1414 sp và
Q0 = 1415 sp
Tại Q0 = 1414 sp
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=1414 = 2
𝐻+ 𝑄
= 2 𝑝 + 𝑄
1414×2 200−80 20.000×60
= 2 200
+ 1414 = 1697,056294 ($)
Tại Q0 = 1415 sp
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝐷𝑆 𝑄𝐻 𝑝−𝑢 𝐷𝑆
TCQ0=1415 = 2
𝐻+ 𝑄
= 2 𝑝 + 𝑄
1415×2 200−80 20.000×60
= 2 200
+ 1415 = 1697,056537 ($)
Chọn SLSXTƯ Q0 = 1414 sp/lần tương đương với TCmin = 1697,056294 $
𝑄 1414
Thời gian cần thiết cho 1 đợt sản xuất: t1 = 𝑝
= 200
= 7,07 (ngày)
b/ Trong quá trình sản xuất, mức độ gia tăng hàng tồn kho là bao nhiêu?
Mức độ gia tăng hàng tồn 1 ngày: b = p-u = 200-80= 120 (sp/ngày)
Mức độ gia tăng hàng tồn trong quá trình SX t1 ngày: b.t1=120.7,07= 848,4 (sp)
c/ Nếu nhà sản xuất muốn sử dụng máy đó cho công việc khác giữa các chu kỳ
sản xuất mà công việc này mất 10 ngày để hoàn thành thì có đủ thời gian để làm
công việc đó hay không?
Thời gian vừa sản xuất vừa tiêu thụ: t1 = 7,07 ngày
𝑄 1414
Thời gian để tiêu thụ hết 1 đợt sản phẩm: t = 𝑢
= 80
= 17,675 (ngày)
Thời gian chỉ tiêu thụ, ko SX: t2= t-t1 = 17,675-7,07 = 10,605 (ngày) > 10 ngày
=> Vẫn đủ thời gian để làm công việc khác

Câu 3 (2đ): Một nhà bán hàng bán bình quân 21 lít rượu/tuần và độ lệch chuẩn
là 3 lít/tuần. Nhà quản lý muốn mức độ cung ứng dịch vụ là 90%. Leadtime là 2
ngày và cửa hàng mở cửa 7 ngày/tuần.
d = 21 lít/tuần
δd = 3 lít/tuần
SL = 90%
LT = 2 ngày = 2/7 tuần
a/ Hãy xác định ROP.
Tìm z
SL = 90% = 0,9 nằm giữa 0,8997 và 0,9066 ⇔ z nằm giữa 1,28 và 1,32
=> z nằm giữa 1,28 và 1,32
Theo định lý Talet, ta có
𝑥 𝐴𝐷 𝐴𝐷×𝐵𝐶
𝐵𝐶
= 𝐴𝐵
<=> 𝑥 = 𝐴𝐵
(0,9−0,8997)×(1,32−1,28)
x= 0,9066−0,8997
= 0,000174
=> z = x + 1,28 = 1,28174
Chỉ có nhu cầu biến động
=> ROP = d.LT + z 𝐿𝑇δd = 21.2/7 + 1,28174 2/7.3 = 8,055 (sản phẩm)
b/ Nhà bán hàng vừa tiến hành đặt hàng xong thì một ngày sau nhà cung cấp
thông báo là đơn hàng sẽ giao trễ do bị sự cố máy móc và hứa là sẽ giao trong 2
ngày nữa. Sau khi nhận tin thì nhà bán hàng kiểm tra lại thì thấy đã bán được 2
lít rồi. Hãy cho biết xác suất thiếu hụt hàng của nhà bán hàng này do sự cố trên
xảy ra.
LT’ = 4 ngày
ĐỀ 17
Câu 1 (5đ): Hãy liệt kê các khoảng không gian cần thiết trong kho hàng, những
yêu cầu về ánh sáng, thông gió, phòng cháy chữa cháy ra sao?
GIỐNG ĐỀ 7

Câu 2 (4đ): Một người quản lý nhận được một dự báo cho năm tới. Nhu cầu dự
kiến là 600 sp trong nửa đầu năm và 900 sp cho nửa năm còn lại. Chi phí lưu trữ
hàng tháng là 2 đô la mỗi sản phẩm và chi phí là 55 đô la cho 1 lần đặt hàng.
H = 2$/sp/tháng = 12$/sp/6 tháng
S = 55 $/lần
a/ Giả sử rằng nhu cầu hàng tháng sẽ được trải đều trong mỗi giai đoạn sáu
tháng được dự báo, Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi giai đoạn 6
tháng.
Do không có biến động nhu cầu, chi phí, leadtime trong mỗi 6 tháng => áp
dụng mô hình EOQ cơ bản để tính sản lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi 6 tháng
6 tháng đầu, D1 = 600 sp
2𝐷𝑆 2×600×55
Q0 = 𝐻
= 12
= 74,16 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 74,16 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá trị
thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 74 sp và Q0 =
75 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 74×12 600×55
TCQ=74 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 74
= 889,9459459 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 75×12 600×55
TCQ=75 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 75
= 890 ($)
=> Chọn Q0 = 74 sp/lần tương ứng với TCmin = 889,9459459 $
6 tháng sau, D2 = 900 sp
2𝐷𝑆 2×900×55
Q0 = 𝐻
= 12
= 90,83 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 90,83 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá trị
thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 90 sp và Q0 =
91 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 90×12 900×55
TCQ=90 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 90
= 1090 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 75×12 600×55
TCQ=91 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 75
= 1089,95604 ($)
=> Chọn Q0 = 91 sp/lần tương ứng với TCmin = 1089,95604 $
b/ Nếu nhà cung cấp sẵn sàng giảm giá cho người quản lý $ 10 mỗi đơn hàng để
đặt hàng theo bội số của 50 sp, bạn có khuyên người quản lý tận dụng ưu đãi này
hay không? Nếu có thì đặt hàng bao nhiêu sản phẩm trong mỗi giai đoạn nửa
năm?
Giả sử đồng ý với điều kiện của nhà sản xuất, ta có S’=45$/lần
6 tháng đầu, D1 = 600 sp
2𝐷𝑆' 2×600×45
Q0 = 𝐻
= 12
= 67,082 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 67,082 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 chỉ nhận giá trị là bội
số của 50 => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 50 sp và Q0 = 100 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 50×12 600×45
TCQ=50 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 50 = 840 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 100×12 600×45
TCQ=100 = 2 + 𝑄
= 2
+ 100 = 870 ($)
=> Chọn Q0 = 50 sp/lần tương ứng với TCmin = 840 $
6 tháng sau, D2 = 900 sp
2𝐷𝑆 2×900×45
Q0 = 𝐻
= 12
= 82,158 (sp/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 82,158 sp thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang trái
hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 chỉ nhận giá trị là bội
số của 50 => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 50 sp và Q0 = 100 sp
𝑄𝐻 𝐷𝑆 50×12 900×45
TCQ=50 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 50 = 1110 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 100×12 900×45
TCQ=100 = 2 + 𝑄
= 2
+ 100 = 1005 ($)
=> Chọn Q0 = 100 sp/lần tương ứng với TCmin = 1005 $
Ở cả 6 tháng đầu và 6 tháng sau, khi đặt hàng theo điều kiện trên thì TC đều
giảm so với lúc đầu => chấp nhận điều kiện trên

Câu 3 (1đ): Một nhà quản lý đặt hàng khi lượng hàng trong kho còn 350 sản
phẩm. Nhu cầu sử dụng hằng ngày là 27 sản phẩm và độ lệch chuẩn là 2 sản
phẩm/ngày. Leadtime là 7 ngày. Hãy xác định rủi ro thiếu hụt hàng
ROP = 350 sp
d = 27 sp/ngày
δd = 2 sp/ngày
LT = 7 ngày
Do chỉ có nhu cầu biến động => ROP = d.LT + z 𝐿𝑇δd = 27.7 + z 7.2 = 350
⇔ z = 30,426 => z vô cùng lớn => SL = 100% => không có rủi ro thiếu hụt
hàng
ĐỀ 18
Câu 1 (5đ): Khi thiết kế khu vực lưu trữ, người ta thiết kế như thế nào? Làm thế
nào để người ta có thể xác định vị trí hàng hóa trong kho nhanh và dễ dàng.
GIỐNG ĐỀ 9

Câu 2 (3đ): Cho các thông tin như sau:


Nhu cầu dự kiến trong thời gian leadtime = 300 đơn vị
Độ lệch chuẩn của nhu cầu thời gian leadtime = 30 đơn vị
a. ROP sẽ là bao nhiêu nếu rủi ro thiếu hụt hàng là 1% trong thời gian leadtime.
Rủi ro thiếu hụt hàng là 1% ⇔ SL = 99% = 0,99 ⇔ z = 2,327
ROP = dLT + z. δdLT = 300 + 2,327 x 30 = 369,818 (sp)
b. Dự trữ an toàn cần thiết để đạt được rủi ro thiếu hụt hàng là 1%.
Dự trữ an toàn cần thiết = z.δdLT = 2,327 x 30 = 69,818 (sp)
c. Nếu rủi ro thiếu hụt hàng là 2% thì ROP và dự trữ an toàn nhiều hơn hay ít
hơn khi rủi ro thiếu hụt hàng là 1%.
Rủi ro tăng => SL giảm => z giảm => ROP và dự trữ an toàn giảm
SL = 98% = 0,98 ⇔ z = 2,0547
ROP = dLT + z. δdLT = 300 + 2,0547 x 30 = 361,6421 (sp)
Dự trữ an toàn cần thiết = z.δdLT = 2,0547 x 30 = 61,6421 (sp)
=> ROP và dự trữ an toàn cần thiết giảm 8,18 (sp)

Câu 3 (2đ): Bảng bên dưới chứa số liệu về khối lượng hàng tháng và giá trị 1 sản
phẩm cho một mẫu ngẫu nhiên gồm 10 mặt hàng.
Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu

1 10 200 6 20 60

2 25 600 7 10 550

3 36 150 8 12 90

4 16 25 9 15 110

5 20 80 10 40 120
a/ Hãy phân loại hàng theo cách phân loại ABC.
Sản phẩm Giá trị 1 sp Nhu cầu Tỷ trọng sản Doanh thu Tỷ trọng
lượng (%) doanh thu

1 10 200 10,08 2000 5,18

2 25 600 30,23 15000 38,83

3 36 150 7,56 5400 13,98


4 16 25 1,26 400 1,04

5 20 80 4,03 1600 4,14

6 20 60 3,02 1200 3,11

7 10 550 27,71 5500 14,24

8 12 90 4,53 1080 2,80

9 15 110 5,54 1650 4,27

10 40 120 6,04 4800 12,43

1985 38630

Sắp xếp theo chiều giảm dần của doanh thu

Sản Giá trị 1 Nhu cầu Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng Phân


phẩm sp sản lượng thu doanh loại
(%) thu A-B-C

2 25 600 30,23 15000 38,83 A

7 10 550 27,71 5500 14,24 B

3 36 150 7,56 5400 13,98 B

10 40 120 6,05 4800 12,43 B

1 10 200 10,08 2000 5,18 C

9 15 110 5,54 1650 4,27 C

5 20 80 4,03 1600 4,14 C

6 20 60 3,02 1200 3,11 C

8 12 90 4,53 1080 2,80 C

4 16 25 1,26 400 1,04 C

1985 38630
b/ Sau khi xem xét cách phân loại của bạn, giám đốc công ty quyết định đưa 1
sản phẩm trong nhóm A vào nhóm C. Bạn hãy cho biết tại sao giám đốc công ty
lại làm vậy.
ĐỀ 19
Câu 1 (5đ): Hãy trình bày các phương pháp lấy hàng thường hay sử dụng và sử
dụng lộ trình lấy hàng mid-point và largest gap để tiến hành lấy hàng theo sơ đồ
sau (các ô đen là nơi có hàng, chiều mũi tên là hướng xuất phát và tập kết hàng)
- Các phương pháp lấy hàng thường hay gặp
+ Lấy hàng rời rạc: lấy hàng ngay lập tức khi có đơn
+ Lấy theo lô: khi nào đủ số lượng đơn hàng tối thiểu mới lấy
+ Lấy hàng theo khu vực: kho hàng rộng lớn được chia theo kv và có
người phụ trách lấy hàng riêng biệt tạo picking list sẽ khó, chia mặt
hàng ra các zone khác.
+ Lấy hàng theo chu kỳ: Chỉ lấy hàng theo thời điểm và chu kì nhất định
+ Lấy hàng theo lô và theo khu vực
+ Lấy hàng theo kv và theo chu kỳ
+ Lấy hàng theo khu vực, lô hàng và theo chu kỳ
- Lộ trình lấy hàng
+ S-shape
+ Return
+ Mid point
+ Lagest gap (Khoảng cách lớn nhất)
- Sử dụng Mid-point và Largest gap
Câu 2 (4đ): ABC là một khách sạn 500 phòng. Nhu cầu hàng ngày cho xà phòng
là 275 cục, với độ lệch chuẩn là 30 cục. Chi phí đặt hàng là 10$ và chi phí nắm
giữ là 0,30$/cục/năm. Leadtime nhà cung cấp là 5 ngày, với độ lệch chuẩn trong 1
ngày. Nhà nghỉ này mở cửa 365 ngày trong năm.
d = 275 cục/ngày
δd = 30 cục/ngày
S = 10$/lần
H = 0,3$/cục/năm
LT = 5 ngày
δLT = 1 ngày
OT = 365 ngày/năm
D = d x OT = 275 x 365 = 100.375 (cục/năm)
a. Số lượng đặt hàng kinh tế cho cục xà phòng là gì?
2𝐷𝑆 2×100.375×10
Q0 = 𝐻
= 0,3
= 2586,83 (cục/lần)
Tại mức sản lượng Q0 = 2586,83 cục thì tổng chi phí đạt cực tiểu, khi Q0 sang
trái hoặc sang phải đều làm tổng chi phí tăng lên. Nhưng Q0 không thể nhận giá
trị thập phân mà phải là số nguyên => xét tổng chi phí tại mức Q0 = 2586 cục
và Q0 2587 cục
𝑄𝐻 𝐷𝑆 2586×0,3 100.375×10
TCQ=2586 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 2586
= 776,0477185 ($)
𝑄𝐻 𝐷𝑆 2587×0,3 100.375×10
TCQ=2587 = 2
+ 𝑄
= 2
+ 2587
= 776,0476807 ($)
Chọn Q0 = 2587 cục/lần tương ứng với TCmin = 776,0476807 $
b. ROP là bao nhiêu nếu ban quản lý muốn có mức độ cung ứng dịch vụ là
98.3%?
SL = 98,3% = 0,983 ⇔ z = 2,12
Do cả nhu cầu và leadtime đều biến động => áp dụng công thức:
2 2 2 2 2 2
ROP = d.LT + z. 𝐿𝑇. δ𝑑 + 𝑑 . δ𝐿𝑇 = 275.5 + 2,12. 5. 30 + 275 . 1
= 1975,1 (sp)
c. Tổng chi phí lưu trữ hàng năm cho cục xà phòng?
𝑄𝐻 2587×0,3
2
= 2
= 388,05 ($/năm)
d. Thời gian giữa các lần đặt hàng là bao lâu?
𝑄 2587
CT = 𝐷
× 𝑂𝑇 = 100.375
× 365 = 9,41 (ngày)
Câu 3 (1đ): Bảng bên dưới chứa số liệu về khối lượng hàng tháng và giá trị 1 sản
phẩm cho một mẫu ngẫu nhiên gồm 8 mặt hàng. Hãy phân loại hàng theo cách
phân loại ABC.
SKU Giá trị Nhu cầu

1 0,01 1200

2 0,03 120.000

3 0,45 100

4 1,00 44.000

5 4,50 900

6 0,90 350

7 0,30 70.000

8 1,50 200

SKU Giá trị Nhu cầu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng


sản lượng doanh thu

1 0,01 1200 0,51 12 0,02

2 0,03 120.000 50,69 3600 4,91

3 0,45 100 0,04 45 0,06

4 1,00 44.000 18,59 44.000 60,01

5 4,50 900 0,38 4050 5,52

6 0,90 350 0,14 315 0,43

7 0,30 70.000 29,57 21.000 28,64

8 1,50 200 0,08 300 0,41

236.750 73.322
Sắp xếp giảm dần theo doanh thu
SKU Giá trị Nhu cầu Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng Phân loại
sản lượng thu doanh thu ABC

4 1,00 44.000 18,59 44.000 60,01 A

7 0,30 70.000 29,57 21.000 28,64 A

5 4,50 900 0,38 4050 5,52 B

2 0,03 120.000 50,69 3600 4,91 B

6 0,90 350 0,14 315 0,43 C

8 1,50 200 0,08 300 0,41 C

3 0,45 100 0,04 45 0,06 C

1 0,01 1200 0,51 12 0,02 C

236.750 73.322
ĐỀ 20
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các công cụ hỗ trợ và phương pháp lấy hàng (picking)
thông dụng.
GIỐNG ĐỀ 10

Câu 2 (3đ): Một bệnh viện đặt hàng ống tiêm và sử dụng 40.000 ống mỗi năm.
Chi phí để đặt hàng và có ống tiêm được giao là 800$. Chi phí lưu trữ hàng năm
là 30% giá mua mỗi ống tiêm. Một đối tác cung cấp chính sách giá như sau. Hiện
tại bệnh viện đạt mỗi lần 2000 ống tiêm.
Số lượng (ống) Giá ($/ống)

0-9999 3,4

10.000-19.999 3,2

20.000-29.999 3,0

30.000-39.999 2,8

40.000-49.999 2,6

50.000+ 2,4
Hãy xác định số lượng ống tiêm đặt hàng tối ưu cho bệnh viện, so với số lượng
mà hiện tại bệnh viện đang đặt thì bệnh viện có tiết kiệm được gì không?
D = 40.000 ống/năm
S = 800$/lần
Q = 2.000 ống/lần
Số lượng (ống) Giá ($/ống) Chi phí lưu trữ ($/ống/năm)

0-9999 3,4 1,02

10.000-19.999 3,2 0,96

20.000-29.999 3,0 0,9

30.000-39.999 2,8 0,84

40.000-49.999 2,6 0,78

50.000+ 2,4 0,72


Do mức giá và chi phí lưu trữ thay đổi theo sản lượng => áp dụng mô hình “EOQ with
Quantity Discounts” với H thay đổi
Tại P = 2,4 và H = 0,72
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 0,72
= 9428 (ống) < 50.000 ống => không thỏa mãn
Tại P = 2,6 và H = 0,78
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 0,78
= 9058 (ống) ∉ [40.000;49.999] => không thỏa mãn
Tại P = 2,8 và H = 0,84
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 0,84
= 8728,7 (ống) ∉ [30.000;39.999] => không thỏa mãn
Tại P = 3,0 và H = 0,9
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 0,9
= 8432,7 (ống) ∉ [20.000;29.999] => không thỏa mãn
Tại P = 3,2 và H = 0,96
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 0,96
= 8165 (ống) ∉ [10.000;19.999] => không thỏa mãn
Tại P = 3,4 và H = 1,02
2𝐷𝑆 2×40.000×800
Q0 = 𝐻
= 1,02
= 7921,18 (ống) ϵ [0;9.999] => thỏa mãn
=> EOQ thỏa mãn là Q0 = 7921,18 ống
Q0 không nhận giá trị thập phân, chỉ nhận giá trị nguyên => xét Q = 7921 và Q = 7922
EOQ thỏa mãn không nằm trong khoảng sản lượng có mức giá thấp nhất => phải xét
thêm tổng chi phí ở các điểm chuyển giá thấp hơn: Q = 10.000, Q = 20.000, Q =
30.000, Q = 40.000, Q = 50.000
Tại Q = 7921; H = 1,02; P = 3,4
𝑄𝐻 𝐷𝑆 7921×1,02 40.000×8.000
TCQ=7921 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 7921
+ 3, 4 × 40.000
= 180.438,6495 ($)
Tại Q = 7922; H = 1,02; P = 3,4
𝑄𝐻 𝐷𝑆 7922×1,02 40.000×8.000
TCQ=7922 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 7922
+ 3, 4 × 40.000
= 180.439,1595 ($)
Tại Q = 10.000; H = 0,96; P = 3,2
𝑄𝐻 𝐷𝑆 10.000×0,96 40.000×8.000
TCQ=10.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 10.000
+ 3, 2 × 40.000
= 173.198,9395 ($)
Tại Q = 20.000; H = 0,9; P = 3
𝑄𝐻 𝐷𝑆 20.000×0,9 40.000×8.000
TCQ=20.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 20.000
+ 3 × 40.000
= 169.398,9395 ($)
Tại Q = 30.000; H = 0,84; P = 2,8
𝑄𝐻 𝐷𝑆 30.000×0,84 40.000×8.000
TCQ=30.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 30.000
+ 2, 8 × 40.000
= 164.998,9395 ($)
Tại Q = 40.000; H = 0,78; P = 2,6
𝑄𝐻 𝐷𝑆 40.000×0,78 40.000×8.000
TCQ=40.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 40.000
+ 2, 6 × 40.000
= 159.998,9395 ($)
Tại Q = 50.000; H = 0,72; P = 2,4
𝑄𝐻 𝐷𝑆 50.000×0,72 40.000×8.000
TCQ=50.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 50.000
+ 2, 4 × 40.000
= 154.398,9395 ($)
Chọn SL đặt hàng tối ưu Q 0 = 50.000 ống/lần tương ứng với TCmin = 154.398,9395 $
Hiện tại bệnh viện đang đặt 2000 ống/lần
𝑄𝐻 𝐷𝑆 2000×1,02 40.000×8.000
TCQ=2.000 = 2
+ 𝑄
+ 𝑃𝐷 = 2
+ 2000
+ 3, 4 × 40.000
= 177.418,9395 ($)
∆𝑇𝐶 = TCQ=50.000 - TCQ=2.000 = 154.398,9395 - 177.418,9395 = -23.020 ($)
Vậy so với số lượng mà hiện tại bệnh viện đang đặt (2.000 ống) thì bệnh viện
thì đặt theo sản lượng mới (50.000 ống) sẽ tiết kiệm 23.020 $/năm

Câu 3 (2đ): Công ty ABC đang bán một loại sản phẩm có nhu cầu thay đổi đồng
đều từ 200 cái đến 600 cái mỗi ngày. ABC trả 2$ cho mỗi sản phẩm và bán với giá
7$ mỗi sản phẩm. Sản phẩm không bán được sẽ vừa bán vừa cho cho 1 đối tác
khác tức là công ty ABC bán 2 cái và khuyến mãi 1 cái so với giá mua vào mỗi
cái. Tìm mức lưu trữ tối ưu và rủi ro thiếu hụt hàng cho mức dự trữ đó.
Khuyến mãi mua 2 tặng 1 => Giá trị thu hồi = ⅔ giá gốc = ⅔ x 5 = 10/3
Cs = 7 - 2 = 5 ($/sp)
Ce = 5 - 10/3 = 5/3
𝐶𝑠 5
SL = 𝐶𝑠+𝐶𝑒
= 5 + 5/3
= 0,75 = 75%

S0 = 200 + (600-200).0,75 = 500 (cái)


Rủi ro thiếu hụt hàng = 100% - SL = 100% - 25% = 75%

You might also like