You are on page 1of 6

MẪU PHIẾU KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TẠI

CỬA HÀNG TIỆN LỢI CỦA SINH VIÊN

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM
TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI CỦA SINH VIÊN
Thân chào quý anh/chị, chúng tôi đến từ trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tối thực hiện bảng khảo sát này nhằm thu nhập thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài “
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại cửa hàng tiện lợi của sinh viên”. Rất mong anh/chị
sẽ bỏ ra một ít thời gian giúp chúng mình thực hiện phiếu khảo sát này. Việc tham gia khảo sát của
anh/chị/các bạn sẽ góp phần giúp chúng mình có đầy đủ dữ liệu để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
việc mua sắm tại cửa hàng tiện lợi.
Nhóm mình cam kết những thông tin anh/chị/các bạn cung cấp sẽ chỉ sử dụng vào mục đích
nghiên cứu. Chúng mình xin chân thành cảm ơn.
Phần I
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Anh/Chị vui lòng cho biết địa chỉ Email của mình.
…………………......
2. Anh/Chị vui lòng cho biết giới tính của mình.
 Nam  Nữ  Khác
3. Anh/Chị vui lòng cho biết mình là sinh viên năm mấy?
 1  2  3  >3

Phần II
KHẢO SÁT HÀNH VI TIÊU DÙNG
1. Anh/Chị đã từng mua sắm ở cửa hàng tiện lợi chưa?
 Rồi  Chưa bao giờ
2. Anh/Chị thường đến cửa hàng tiện lợi bao nhiêu lần trong tuần?
 ≤ 2 lần  ≥ 2 lần
3. Anh/Chị thường chi bao nhiêu tiền cho mỗi lần mua sắm ở cửa hàng tiện lợi?
 < 100.000 VNĐ
 100.000 VNĐ – 150.000 VNĐ
 > 150.000 VNĐ
4. Các mặt hàng mà anh/chị thường mua tại cửa hàng tiện lợi là? (có thể chọn nhiều)
 Thức ăn nhanh
 Đồ dùng cá nhân
 Dụng cụ học tập
 Khác: …………………….
5. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của anh/chị đối với các yếu tố dưới đây khi mua
sắm ở cửa hàng tiện lợi theo thang đo từ 1 đến 5, với quy ước:
1. Rất không quan trọng
2. Không quan trọng
3. Bình thường
4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
Stt 1 2 3 4 5
1 Thương hiệu cửa hàng tiện lợi
2 Giá cả
3 Hàng hóa
4 Nhân viên
5 Vị trí địa lý
6 Ưu đãi, khuyến mãi
7 Chất lượng dịch vụ
8 Cơ sở vật chất
9 Vệ sinh
10 Giờ hoạt động
11 Hình thức thanh toán
+ Khác:…………………………
(Yếu tố - Mức độ quan trọng tương ứng từ 1  5)

Phần III
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI
I. Về thương hiệu cửa hàng tiện lợi.
1. Khi nhắc đến thương hiệu cửa hàng tiện lợi, anh/chị nghĩ ngay tới thương hiệu nào?
…………………………..
2. Anh/Chị đã mua sắm/ biết đến những cửa hàng tiện lợi nào dưới đây? (có thể chọn nhiều)
 Ministop  Circle K
 GS25  Cheers
 7 – Eleven  B’s Mart
 Vinmart  Family Mart
 Khác: ………………….
3. Anh/Chị biết đến các thương hiệu cửa hàng tiện lợi bằng cách nào? (có thể chọn nhiều)
 Từ bạn bè
 Từ mạng xã hội (Facebook, Youtube, Twitter, Instagram, …)
 Từ sự ngẫu nhiên như bắt gặp trên đường phố
 Khác: …………………
4. Logo, màu sắc của thương hiệu có tác động đến quyết định lựa chọn cửa hàng tiện lợi của anh
/chị không?
 Có  Không
5. Theo anh/chị, thương hiệu và sự nổi tiếng của cửa hàng tiện lợi có liên quan đến chất lượng
sản phẩm mà cửa hàng bán không?
 Có  Không
II. Về hàng hóa
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu sau theo thang đo từ 1
đến 5, với quy ước:
1. Rất không quan trọng
2. Không quan trọng
3. Bình thường
4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
Stt 1 2 3 4 5
1 Hàng hóa đa dạng, nhiều chủng loại và dễ dàng lựa chọn.
2 Hàng hóa luôn đáp ứng đủ nhu cầu, không bị thiếu hàng.
3 Hàng hóa có ghi đầy đủ thông tin nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, tin cậy.
4 Hàng hóa đảm bảo thời hạn sử dụng.
5 Hàng hóa đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn.
6 Hàng hóa, các sản phẩm về đồ ăn, thức uống tại cửa hàng tiện lợi hợp
khẩu vị và có điều chỉnh theo xu hướng sinh viên.
7 Thức ăn nhanh dễ dàng ăn nhanh chóng và dễ hâm nóng, sử dụng tại chỗ
và hay mang về.

Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu sau theo thang đo từ 1
đến 5, với quy ước:
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Mức độ hài lòng
1 2 3 4 5
III. Về giá cả
1. Giá cả của sản phẩm tương xứng với chất lượng.
2. Giá cả hợp lý, không cao hơn quá nhiều so với bên ngoài, phù hợp với túi
tiền sinh viên.
3. Giá cả có nhiều mức khác nhau dễ chọn lựa và phù hợp với nhiều đối tượng.
4. Giá cả có sự duy trì, ổn định trong thị trường.
5. Giá cả của cửa hàng tiện lợi là hợp lí, không có chênh lệch nhiều so với các
cửa hàng tạp hóa hay siêu thị.
IV. Về cơ sở vật chất
1. Cửa hàng được trang bị đầy đủ cắm điện, máy nước nóng, lò vi sóng,…
2. Cửa hàng có không gian rộng, bàn ghế thoải mái, phục vụ tốt việc học tập,
làm việc, họp nhóm
3. Cửa hàng được trang bị hệ thống Wifi tốt, ổn định
4. Hệ thống cơ sở máy móc phục vụ thanh toán tại cửa hàng hiện đại nhanh
chóng
5. Cửa hàng được trang trí bắt mắt, ấn tượng, đồng nhất với bộ nhận diện
thương hiệu
6. Khu vực nhà vệ sinh sạch sẽ, rộng rãi
7. Có khu vực để xe thoải mái, an toàn.
V. Về thái độ phục vụ của nhân viên
1. Nhân viên có tác phong gọn gàng, sạch sẽ và ưa nhìn.
2. Nhân viên luôn nhiệt tình tư vấn, sẵn sàng giúp đỡ
3. Nhân viên luôn thân thiện, niềm nở.
4. Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, đúng giờ.
5. Nhân viên luôn tích cực giải đáp các thắc mắc.
6. Nhân viên nắm rõ thông tin về các sản phẩm và dịch vụ hiện có tại cửa hàng.
7. Cách giao tiếp, ứng xử của nhân viên tại cửa hàng tạo niềm tin cho khách.
VI. Về vị trí địa lý, phân phối, không gian
1. Cửa hàng có vị trí thuận lợi gần nhà, trường học… dễ dàng trong việc tìm
kiếm và lưu thông.

2. Cửa hàng sắp xếp, phân loại sản phẩm khoa học, dễ tìm kiếm sản phẩm đúng
nhu cầu.
3. Cửa hàng sử dụng báo chí, mạng xã hội, website … để cung cấp thông tin.
4. Không khí mua sắm tại cửa hàng thoải mái, dễ chịu và có không gian trẻ,
phù hợp cho sinh viên.
VII. Về dịch vụ tiện ích khác
1. Cửa hàng thường xuyên có chương trình khuyến mãi các mặt hàng.
2. Cửa hàng có trang bị bàn ghế hỗ trợ cho sinh viên học tập, họp nhóm tại cửa
hàng tốt.
3. Cửa hàng có cho phép đổi trả sản phẩm.
4. Cửa hàng có dịch vụ hỗ trợ tư vấn sản phẩm mới, giúp tìm kiếm các sản
phẩm theo yêu cầu một cách linh hoạt
5. Cửa hàng có chính sách tặng quà, giảm giá vào những dịp lễ, hoặc vào
những ngày đặc biệt trong năm.
6. Cửa hàng có các hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện cho khách hàng
khi thanh toán mà không có tiền mặt.
7. Cửa hàng mở cửa 24/7

Phần III
KẾT THÚC BẢNG KHẢO SÁT
Nếu bạn hài lòng với cửa hàng tiện lợi?
1. Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ, trung thành mua sắm tại cửa hàng tiện lợi đó.
 Tất nhiên rồi  Không chắc lắm
2. Anh/Chị sẽ giới thiệu các cửa hàng tiện lợi này đến bạn bè và người thân.
 Tất nhiên rồi  Không chắc lắm
3. Hãy đưa ra lời khuyên của bạn để giúp chủ sở hữu các cửa hàng tiện lợi thu hút khách hàng.
………………………………

Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian giúp đỡ nhóm chúng mình. Dưới đây là một số tài liệu cũng
như là phần quà cảm ơn nho nhỏ cho anh/chị/các bạn.
(Quà tặng)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp phân loại lý thuyết
Phương pháp phân loại lý thuyết là phương pháp tìm và sắp xếp các nghiên cứu khoa học, tài
liệu có sẵn thành hệ thống logic chặt chẽ theo từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cùng dấu
hiệu bản chất và hướng phát triển. Từ đó, dễ dàng sử dụng những kiến thức này cho mục đích nghiên
cứu, giúp phát hiện các quy luật phát triển của đối tượng, đồng thời dự đoán các xu hướng phát triển
mới của khoa học và thực tiễn. Cụ thể, với nghiên cứu mà nhóm đang thực hiện, nhóm cần chỉ ra các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cửa hàng tiện lợi của sinh viên cũng như lược khảo các
nghiên cứu có liên quan, … Việc sử dụng phương pháp phân loại lý thuyết giúp nhóm nghiên cứu tham
khảo các thông tin về những yếu tố ảnh hưởng như các thương hiệu, giá cả, sản phẩm, dịch vụ, … đã
được nghiên cứu từ những nghiên cứu đi trước, là tư liệu quan trọng cho bài nghiên cứu, qua đó phát
triển và hoàn thiện bài nghiên cứu hơn.
2. Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết
Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết là phương pháp sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập
được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ để từ đó mà xây
dựng một lý thuyết mới hoàn chỉnh giúp hiểu biết đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn. Phân loại và
hệ thống hóa là hai phương pháp đi liền nhau. Hệ thống hóa phải dựa trên cơ sở phân loại và hệ thống
hóa cho phân loại được hợp lý và chính xác hơn. Áp dụng vào bài nghiên cứu của nhóm, đầu tiên
phương pháp này giúp sắp xếp các thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cửa hàng
tiện lợi của sinh viên. Tiếp theo là đưa ra giải pháp mới và hoàn chỉnh giúp cho đối tượng nghiên cứu
được hiểu một cách rõ ràng, đa chiều và nâng cao độ tin cậy của nghiên cứu.
3. Phương pháp giả thuyết
Trước tiên, hai phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết bổ trợ cho phương pháp giả thuyết
trong việc thu thập các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cửa hàng tiện lợi của
sinh viên để làm nền tảng cho nghiên cứu khoa học. Phương pháp giả thuyết là phương pháp nghiên
cứu đối tượng bằng cách dự đoán bản chất và chứng minh dự đoán đó. Việc thu thập các kiến thức từ
những nghiên cứu khác sẽ bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức của bài nghiên cứu, tránh trùng lặp với các
nghiên cứu trước, dễ dàng xây dựng giả thuyết nghiên cứu khoa học. Sau khi phân loại và tổng hợp các
nguồn tài liệu, tiến hành đặt giả thuyết. Giả thuyết là sự tiên đoán cho vấn đề cần nghiên cứu. Ý tưởng
của giả thuyết này chưa phải là lý thuyết đã được kiểm chứng. Ở bài nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu
đưa ra các giả thuyết để tìm hiểu xem rằng các yếu tố thực sự có ảnh hưởng tích cực đến quyết định lựa
chọn cửa hàng tiện lợi của sinh viên hay không. Qua các giả thuyết đưa ra, nhóm nghiên cứu đề xuất
mô hình nghiên cứu chính cho đề tài.
4. Phương pháp mô hình hóa
Mô hình là một hệ thống các yếu tố vật chất hoặc tư duy để biểu diễn và phản ánh đối tượng
nghiên cứu, có vai trò đại diện cho đối tượng thực. Vậy, phương pháp mô hình hóa là một phương pháp
khoa học để nghiên cứu các đối tượng bằng cách xây dựng các mô hình bảo toàn đủ tính chất cơ bản
của đối tượng đang nghiên cứu và dựa trên đó để rút ra kết quả nghiên cứu từ đối tượng thực. Mô hình
nghiên cứu mà nhóm nghiên cứu đề ra thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố ảnh hưởng và quyết định lựa
chọn cửa hàng tiện lợi của sinh viên. Mô hình thể hiện tính đơn giản, trực quan của đề tài giúp nhóm
dự báo, dự đoán, đánh giá các tác động và đặc biệt rút ra kết quả nghiên cứu mà nhóm nghiên cứu
hướng đến, hoàn thành mục tiêu nghiên cứu ban đầu.
5. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng là phương pháp sử dụng những kỹ thuật nghiên cứu để thu
thập thông tin có thể biểu hiện bằng các con số và bất cứ gì có thể đo lường được. Thống kê, bảng biểu
và sơ đồ, thường được sử dụng để trình bày kết quả của phương pháp này. Sử dụng kỹ thuật thống kê
để tóm tắt dữ liệu, mô tả các mẫu, mối quan hệ và kết nối các biến số với nhau, từ đó hình thành báo
cáo với các thông tin hữu ích, dễ xem giúp đưa ra quyết định chính xác hơn. Nhóm nghiên cứu đã vận
dụng kỹ thuật thống kê mô tả để thu nhập số liệu, tóm tắt, trình bày và mô tả đồng thời phản ánh một
cách tổng quát đối tượng nghiên cứu thông qua hình thức khảo sát trong qua bảng câu hỏi. Kết quả thu
nhập được sẽ được phân tích bằng phần mềm SPSS. Bên cạnh đó, qua kỹ thuật thống kê suy luận,
nhóm nghiên cứu tiến hành ra quyết định trên cơ sở thu nhập thông tin từ kết quả quan sát mẫu và thực
hiện các kiểm định cần thiết đối với bộ số liệu để phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, https://thanhpuskin.wordpress.com/2016/12/18/phuong-
phap-nghien-cuu-ly-thuyet/
2. Phương Nguyễn, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh (7/2011), Phương pháp nghiên cứu định
lượng và phương pháp nghiên cứu định tính,
http://sotaynghiencuusinhvien.blogspot.com/search/label/Ph%C6%B0%C6%A1ng%20ph%C3%A1p
%20nghi%C3%AAn%20c%E1%BB%A9u%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20l%C6%B0%E1%BB
%A3ng%20v%C3%A0%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20ph%C3%A1p%20nghi%C3%AAn%20c
%E1%BB%A9u%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20t%C3%ADnh
3. Sự khác biệt giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng,
https://khaosat.me/blog/nghien-cuu-dinh-tinh-va-nghien-cuu-dinh-luong/#:~:text=Ph
%C6%B0%C6%A1ng%20ph%C3%A1p%20nghi%C3%AAn%20c%E1%BB%A9u
%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20l%C6%B0%E1%BB%A3ng%20l%C3%A0%20vi%E1%BB%87c
%20thu%20th%E1%BA%ADp,d%E1%BB%AF%20li%E1%BB%87u%20v%C3%A0%20s%E1%BB
%91%20li%E1%BB%87u.

You might also like