You are on page 1of 10

Họ tên: Trần Lê Lan Phương

Lớp: IB004 – 21D1FIN50503902 – Chiều thứ 2


MSSV: 31191023820

CHƯƠNG 16:
Câu hỏi lý thuyết
1. Các giả định của MM
- 3 giả định ẩn sau lý thuyết của Modigliani – Miller trong một thế giới không có thuế:
+ Các cá nhân có thể vay với cùng mức lãi suất mà công ty vay. Vì các nhà đầu tư có thể mua
chứng khoán ký quỹ, nên lãi suất thực tế của một cá nhân có thể không cao hơn lãi suất của một công
ty. Do đó, giả định này là hợp lý khi áp dụng lý thuyết MM’s vào thế giới thực. Nếu một công ty có thể
vay với lãi suất thấp hơn cá nhân, giá trị của công ty sẽ tăng lên thông qua đòn bẩy doanh nghiệp.
+ Không có thuế. Trong thế giới thực, các công ty có trả thuế. Khi có thuế doanh nghiệp, giá trị
của một công ty có quan hệ thuận chiều với mức nợ của nó. Vì các khoản thanh toán lãi vay được khấu
trừ, việc tăng nợ sẽ làm giảm thuế và nâng cao giá trị của công ty.
+ Không có chi phí của khó khăn tài chính. Trong thế giới thực, chi phí của khó khăn tài chính
có thể rất lớn. Vì những người sở hữu cổ phần cuối cùng phải chịu những chi phí này, nên có những
động lực cho một công ty để giảm lượng nợ trong cơ cấu vốn của mình.
2. Định đề MM
- Sai. Việc giảm tỷ lệ đòn bẩy sẽ làm giảm cả rủi ro của cổ phiếu và lợi nhuận kỳ vọng của cổ
phiếu. Modigliani và Miller phát biểu rằng, trong trường hợp không có thuế, hai tác động này chính
xác triệt tiêu lẫn nhau và làm cho giá cổ phiếu và giá trị tổng thể của công ty không thay đổi.
3. Định đề MM
B
Sai. Vì theo định đề I của MM ta có: R S = RO + ( RO – RB). Việc tăng vay nợ làm B (giá trị của
S
trái phiếu hay nợ vay) tăng sẽ dẫn đến RS (tỷ suất sinh lợi) tăng. Có nghĩa trong môi trường không có
thuế, không có chi phí giao dịch, không có chi phí kiệt quệ tài chính, việc vay nợ vừa phải sẽ làm tăng
tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của công ty.
4. Định đề MM
- Các khoản thanh toán lãi được khấu trừ thuế, trong đó các khoản thanh toán cho cổ đông (cổ tức)
không được khấu trừ thuế.
5. Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
- Rủi ro kinh doanh là rủi ro vốn chủ sở hữu phát sinh từ bản chất của hoạt động kinh doanh của
công ty và có liên quan trực tiếp đến rủi ro có hệ thống đối với tài sản của công ty.
- Rủi ro tài chính là rủi ro vốn chủ sở hữu hoàn toàn do cơ cấu vốn lựa chọn của công ty. Khi đòn
bẩy tài chính, hoặc việc sử dụng nợ vay, tăng lên, rủi ro tài chính và do đó, rủi ro tổng thể của vốn chủ
sở hữu tăng lên. Do đó, Công ty B có thể có chi phí vốn chủ sở hữu cao hơn nếu sử dụng đòn bẩy lớn
hơn.
6. Định đề MM
- Mặc dù chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ tăng, nhưng chi phí nợ vẫn thấp hơn chi phí sử dụng
vốn cổ phần. Vì vậy nếu chỉ có mỗi nợ vay tăng thì cũng không làm giảm giá trị của công ty. Vì vậy
phát biểu này là không đúng.
7. Cấu trúc vốn tối ưu
- Do không thể dễ dàng xác định hoặc định lượng được nhiều yếu tố liên quan như chi phí phá sản,
bất đối xứng về thuế và chi phí đại lý, nên trên thực tế không thể xác định chính xác tỷ lệ nợ / vốn chủ
sở hữu tối đa hóa giá trị của công ty. Tuy nhiên, nếu chi phí nợ mới của công ty đột nhiên trở nên đắt
hơn nhiều, thì có lẽ công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao.
8. Đòn bẩy tài chính
- “Đòn bẩy” tài chính là việc sử dụng tài trợ từ nợ vay phóng đại lợi nhuận hoặc thua lỗ.
9. Đòn bẩy tự tạo
- Đòn bẩy tự tạo là việc mà khi các cá nhân đi vay bằng cách bắt chước cấu trúc vốn của doanh
nghiệp, họ có thể sao chép lại thành quả hoặc loại bỏ tác động của đoàn bẩy tài chính mà doanh nghiệp
sử dụng.
10. Mục tiêu cấu trúc vốn
- Mục tiêu cơ bản của quản trị tài chính đối với cấu trúc vốn là giảm thiểu giá trị của các quyền lợi
không có tính thị trường, tối đa hết mức giá trị của doanh nghiệp bằng cách giảm đi chi phí sử dụng
vốn.

Bài tập cơ bản


1. EBIT và đòn bẩy
a) Trong điều kiện kinh tế bình thường
EBIT 21.000
EPS = = = 4,2$
Cổ phiếu đang lưu hành 5.000
Trong thời kỳ tăng trưởng
EBIT∗1,25 21.000∗1,25
EPS = = = 5,25$
Cổ phiếu đang lưu hành 5.000
Trong thời kỳ suy thoái
EBIT∗(1−0,4 ) 21.000∗(1−0,4)
EPS = = = 2,52$
Cổ phiếu đang lưu hành 5.000
5,25−4,2
- %∆ EPS (bình thường đến tăng trưởng) = = 25%
4,2
2,52−4,2
- %∆ EPS (bình thường đến suy thoái) = = - 40%
4,2
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
EBIT 12.600 21.000 26.250
Lãi vay 0 0 0
NI 12.600 21.000 26.250
EPS 2,52 4,2 5,25
% EPS
∆ - 40% 25%
b) - Nếu công ty trải qua quá trình tái cấu trúc vốn, nó sẽ mua lại:
Vốn chủ sở hữu 275.000
Gía trị 1 cổ phiếu lưu hành = = = 55$
Cổ phiếu đang lưu hành 5000
Nợ phát hành 99.000
Cổ phiếu được mua lại = = = 1.800 cổ phiếu
Giá cổ phiểu 55
- Sau khi tái cấu trúc vốn thì số cổ phiếu đang lưu hành = 5.000 – 1.800 = 3.200 cổ phiếu
- EBIT sẽ được giảm 99.000 * 8% = 7.920$
EBIT −7,920 21.000−7.920
- Trong điều kiện kinh tế bình thường: EPS = = = 4,09$
Cổ phiếu đang lưu hành 3.200
EBIT∗1,25−7.920 21.000∗1,25−7.920
- Trong thời kỳ tăng trưởng: EPS = = = 5,73$
Cổ phiếu đang lưu hành 3.200
EBIT∗( 1−0,4 )−7.920 21.000∗( 1−0,4 )−7.920
- Trong thời kỳ suy thoái: EPS = = = 1,46$
Cổ phiếu đang lưu hành 3.200
5,73−4,09
- %∆ EPS (bình thường đến tăng trưởng) = = 40,14%
4,09
1,46−4,09
- %∆ EPS (bình thường đến suy thoái) = = - 64,22%
4,09
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
EBIT 12.600 21.000 26.250
Lãi vay 7.920 7.920 7.920
NI 4.680 13.080 18.330
EPS 1,46 4,09 5,73
%∆ EPS - 64,22% 40,14%
2. EBIT, thuế và đòn bẩy
a) Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
EBIT 12.600 21.000 26.250
Lãi vay 0 0 0
Thuế (35%) 4.410 7.350 9.187,5
NI 8.190 13.650 17.063
¿
EPS = 5.000 1,64 2,73 3,41
%∆ EPS - 40% 25%
b) Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
EBIT 12.600 21.000 26.250
Lãi vay = 99.000 * 8% 7.920 7.920 7.920
Thuế (35%) 1.638 4.578 6.416
NI 3.042 8.502 11.915
¿
EPS = 3.200 0,95 2,66 3,72
%∆ EPS - 64,22% 40,14%
3. ROE và đòn bẩy
275.000
- Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách = 1 =
Giá trị sổ sách
 Giá trị sổ sách = 275.000$
a) Khi không có thuế , không phát hành nợ. Nên giá trị sổ sách chính là bằng vốn chủ sở hữu:
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
Lợi nhuận ròng ¿
ROE = = 275.000 4,58% 7,64% 9,55%
Vốn chủ sở hữu
%∆ ROE - 40% 25%
b) Khi không có thuế, công ty tái cấu trúc
- Vốn chủ sở hữu = 275.000 – 99.000 = 176.000$
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
Lợi nhuận ròng ¿
ROE = = 2,66% 7,43% 10,41%
Vốn chủ sở hữu 176.000
%∆ ROE - 64,22% 40,14%
c) Có thuế 35%, không phát hành nợ
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
Lợi nhuận ròng ¿
ROE = = 2,98% 4,96% 6,2%
Vốn chủ sở hữu 275.000
%∆ ROE - 40% 25%
Có thuế 35%, phát hành nợ
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
Lợi nhuận ròng ¿
ROE = = 176.000 1,73% 4,83% 6,77%
Vốn chủ sở hữu
%∆ ROE - 64,22% 40,14%
4. Điểm hòa vốn EBT
a) - Int = 2.800.000 * 10% = 280.000$
- NI = 750.000 – 280.000 = 470.000$
∫¿ 750.000
- Phương án I (không vay nợ): EPS1 (không thuế) = EBIT − ¿ = 265.000 = 2,83$
SLCP đanglưu hành
∫¿ 470.000
- Phương án II (có vay nợ): EPS2 (không thuế) = EBIT − ¿ = 185.000 = 2,54$
SLCP đanglưu hành
 Phương án I có EPS cao hơn
b) NI = 1.500.000 – 280.000 = 1.220.000$
1.500.000
- Phương án I (không vay nợ): EPS1 (không thuế) = = 5,66$
265.000
1.220.000
- Phương án II (có vay nợ): EPS2 (không thuế) = = 6,59$
185.000
 Phương án II có EPS cao hơn
c) EBIT hòa vốn
EBIT EBIT−280.000
 EPS1 = EPS2  =  EBIT = 927.500$
265.000 185.000
5. MM và giá trị cổ phiếu
2.800 .000
- Giá của mỗi cổ phiếu = = 35$/cổ phần
265.000−185.000
- Giá trị của công ty theo phương án vốn chủ sở hữu
V = 35 * 265.000 = 9.275.000$
- Giá trị của công ty theo phương án có vay
V = 35 * 185.000 + 2.800.000 = 9.275.000$
6. Điểm hòa vốn EBIT và đòn bẩy
a) I II Vốn cổ phần
EBIT 8.500 8.500 8.500
Lãi vay 6.570 2.920 0
NI (EBIT – Lãi vay) 1.930 5.580 8.50
¿
EPS = Số cổ phiếu 2,14 2,94 3,15
 EPS1 < EPS2 < EPSVCP
b) Điểm hòa vốn EBIT của phương án I so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EBIT EBIT−65.700∗10 %
EPSVCP = EPS1  =  EBIT = 9.855$
2.700 900
Điểm hòa vốn EBIT của phương án II so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EBIT EBIT−29.200∗10 %
EPSVCP = EPS2  =  EBIT = 9.855$
2.700 1.900
Giá trị EBIT hòa vốn đều bằng nhau vì theo định đề I của MM ta có trong môi trường không có
thuế thì giá trị của công ty có vay nợ bằng giá trị của công ty không vay nợ.
c) , EPS1 = EPS2
EBIT−65.700∗10 % EBIT−29.200∗10 %
 =  EBIT = 9,855$
900 1.900
d) Giả sử thuế suất của công ty là 40%
- Với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần với 2.700 cổ phiếu
8.500(1−40 %)
EPSVCP = = 1,89$
2.700
( 8.500−65.700∗10 % )∗(1−40 % )
- Phương án I: EPS1 = = 1,29$
900
( 8.500−29.200∗10 % )∗(1−40 % )
- Phương án II: EPS2 = = 1,76$
1.900
 EPS1 < EPS2 < EPSVCP
- Điểm hòa vốn EBIT của phương án I so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EBIT∗(1−40 %) ( EBIT−65.700∗10 % )∗(1−40 % )
EPSVCP = EPS1  =  EBIT = 9.855$
2.700 900
- Điểm hòa vốn EBIT của phương án II so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EBIT∗(1−40 %) ( EBIT−29.200∗10 % )∗(1−40 % )
EPSVCP = EPS2  =  EBIT = 9.855$
2.700 1.900
 Đều không thay đổi vì sự có mặt của thuế làm giảm lợi nhuận của cả 3 dự án với một mức %
bằng nhau do đó không bị ảnh hưởng.
7. Đòn bẩy và giá trị cổ phiếu
- Để tìm giá trị trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu theo từng kế hoạch vốn hóa, chúng ta có thể tính giá
bằng giá trị cổ phiếu được mua lại chia cho số lượng cổ phiếu được mua lại. Giá trị đô la của cổ phiếu
được mua lại là sự gia tăng giá trị của khoản nợ được sử dụng để mua lại cổ phiếu
- Giá trị đô la của việc mua lại = 65.700 – 29.200 = 36.500$
Số lượng cổ phiếu được mua lại là sự giảm sút về số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Số lượng cổ phiếu được mua lại = 1.900 - 900 = 1.000
- Theo phương án I, giá trị trên mỗi cổ phiếu là:
36.500
P= = 36,5$/cổ phiếu
1.000
- Theo phương án II, số cổ phiếu được mua lại từ toàn bộ kế hoạch vốn chủ sở hữu với khoản nợ:
Cổ phiếu được mua lại = 2.700 - 1.900 = 800
29.200
- Giá cổ phiếu P = = 36,5$/cổ phiếu
800
 Khi không có thuế doanh nghiệp, cổ đông không quan tâm đến quyết định cấu trúc vốn của
doanh nghiệp. Đây là Đề xuất MM I không có thuế.
8. Đòn bẩy tự tạo
33.000
a) EPS = = 5,5$/cổ phiếu
6.000
- Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn hiện tại = 5,5 * 100 = 550$
b) V = 6.000 * 58 = 348.000$
- B = 348.000 * 35% = 121.800$
- Lãi vay = B * 8% = 121.800 * 8% = 9,744$
121.800
- Số cổ phiếu được mua lại = = 2.100 cổ phiếu
58
- Số cổ phiếu còn lại sau khi sử dụng cấu trúc vốn nợ chiếm 35%
6.000 – 2.100 = 3.900 cổ phiếu
- NI = 33.000 – 9.744 = 23.256$
23.256
- EPS = = 5,9631$/cổ phiếu
3.900
- Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn đề xuất = 100 * 5,9631 = 596,31$
c) Để nhân rộng cấu trúc vốn được đề xuất, cổ đông nên bán 35% cổ phần của họ, hay 35 cổ phiếu
và cho vay số tiền thu được ở mức 8%. Các cổ đông sẽ có một dòng tiền lãi là:
ICF = 35 * 58 * 8% = 162,4$
- Dòng tiền lãi thu được từ 65 cổ phần còn lại là:
ICF = 5,9631 * 65 = 387,6$
Như vậy, tổng dòng tiền mà cô Brown thu được là 162,4 + 387,6 = 550$
d) Cấu trúc vốn không liên quan vì các cổ đông có thể tự tạo đòn bẩy hoặc hủy bỏ cổ phiếu để tạo
ra mức chi trả mà họ mong muốn, bất kể cấu trúc vốn mà công ty thực sự chọn.
9. Đòn bẩy tự tạo và WACC
a) NI = 86.000 – (375.000 * 8%) = 56.000$
- Richard sẽ nhận được cổ tức tương ứng với tỷ lệ cổ phần của công ty mà ông sở hữu. Tổng cổ tức
30.000
mà Richard nhận được sẽ là: 56.000 * = 4.480$
375.000
4.480
-R= = 14,93%
30.000
b) Để tạo ra các dòng tiền giống hệt nhau ở công ty kia, cổ đông cần phải phù hợp với cấu trúc vốn
của ABC. Cổ đông nên bán tất cả cổ phiếu trong XYZ. Con số này sẽ ròng 30.000$. Sau đó, cổ đông sẽ
vay 30.000$.
- Lãi dòng tiền = 8% * (- 30.000) = * 2.400$
Sau đó, nhà đầu tư nên sử dụng số tiền thu được từ việc bán cổ phiếu và khoản vay để mua cổ
phiếu tại ABC. Nhà đầu tư sẽ nhận được cổ tức tương ứng với tỷ lệ phần trăm cổ phần của công ty mà
họ sở hữu.
60.000
- Cổ tức nhận được = 86.000 * = 6.880$
375.000
- Tổng dòng tiền = 6.880 – 2.400 = 4.480$
4.480
- Tỷ suất sinh lợi R = = 14,93%
30.000
c) ABC là công ty cổ phần. Chi phí vốn cổ phần của công ty ABC:
EBIT 86.000
- Rs = Ro = = = 11,47%
V ốn c ổ ph ần 750.000
Chi phí vốn cổ phần của công ty XYZ
- S = 375.000  B = V – S = 750.000 – 375.000 = 375.000
B
- Rs = R o +(Ro – RB) (1 – tC) = 0,1147 + (0,1147 – 0,08) = 14,93%
S
S B
d) WACC = * RS + * RB * (1 – tC)
V V
- WACCABC = 1 * 0,1147 + 0 * 0,08 = 11,47%
1 1
- WACCXYZ = * 0,1493 + * 0,08 = 11,47%
2 2
 Khi không có thuế doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng
bởi cấu trúc vốn. Đ ây là Đề xuất MM I không có thuế.
10. MM
Không có thuế, giá trị của một công ty không có khả năng chi trả là EBIT chia cho chi phí vốn chủ
sở hữu không được bảo lãnh, do đó:
EBIT EBIT
-V=  37.000.000 =  EBIT = 3.330.000$
W ACC 0,09
11. MM và thuế
- Do công ty không sử dụng nợ,sử dụng hoàn toàn vốn cổ phần thường  RWACC = Ro = 9%
EBIT (1−t C ) EBIT ( 1−0,35 )
VU =  37.000.000 =  EBIT = 5.123.076,923$
Ro 9%
12. Tính WACC
S B
a) WACC = * RS + * RB * (1 – tC)
V V
1 1,5
 11% = * RS + * 7% * (1 – 0,35)
2,5 2,5
 Rs = 20,68%
b) Áp dụng Định đề II của MM ( có thuế) ta có:
B
- RS = Ro + (Ro – RB) * * (1 – tC)
S
 20,68% = Ro + (Ro – 7%) * 1,5 * (1 – 35%)
 Ro = 13,92%
c) Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 2
B
RS = Ro + (Ro – RB) * * (1 – tC) = 13,92% + (13,92% – 7%) * 2 * (1 – 35%) = 22,93%
S
Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1
B
RS = Ro + (Ro – RB) * * (1 – tC) = 13,92% + (13,92% – 7%) * 1 * (1 – 35%) = 18,42%
S
Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 0
RS = Ro = 13,92%
13. Tính WACC
- Do công ty không sử dụng nợ nên: RS = Ro = RWACC =11%
a) Theo định đề II của MM
B 25 %
- RS = Ro + (Ro – RB) * * (1 – tC) = 11% + (11% – 8%) * * (1 – 35%) = 11,65%
S 1−25 %
b. Theo định đề II của MM
B 50 %
- RS = Ro + (Ro – RB) * * (1 – tC) = 11% + (11% – 8%) * * (1 – 35%) = 12,95%
S 1−50 %
S B
c. RWACC (b) = * RS + * RB * (1 – tC) = 0,75 * 11,65% + 0,25 * 8% * (1 – 35%) = 10,04%
V V
S B
RWACC (c) = * RS + * RB * (1 – tC) = 0,5 * 12,95% + 0,5 * 8% * (1 – 35%) = 9.08%
V V
14. MM và thuế
a) Giá trị của công ty không vay nợ là:
EBIT (1−t C ) 185.000∗( 1−35 % )
VU = = = 751.562,5$
Ro 16 %
b) Giá trị của công ty vay nợ là:
V = VU + tC * B = 751.562,5 + 35% * 135.000 = 798.812,5$
15. MM và thuế
- Chúng ta có thể tính chi phí vốn chủ sở hữu bằng định đề II của MM có thuế
- V = B + S  798.812,50 = 135.000 + S  S = 663.812,5$
B 135.000
- RS = Ro + (Ro – RB) *
* (1 – tC) = 16% + (16% – 9%) * * (1 – 35%) = 16,93%
S 663.812,5
S B 663.812,5 135.000
- WACC = * RS + * RB * (1 – tC) = * 16,93% + * 9% * (1 – 35%) =
V V 798.812,5 798.812,5
15,05%
 Khi có thuế doanh nghiệp, tổng chi phí vốn cho công ty sẽ giảm mạnh hơn là cơ cấu vốn
của công ty.
16. Định đề I của MM
Vì Unlevered là một công ty sử dụng toàn bộ vốn chủ sở hữu nên giá trị của nó bằng với giá trị
thị trường của số cổ phiếu đang lưu hành.
- Giá trị của Unlevered = 4.500.000 * 80 = 360.000.000$
Đề xuất MM I: nếu không có thuế, giá trị của một công ty có vay nợ bằng giá trị của một công
ty không có bảo hiểm giống hệt nhau. Vì Levered giống hệt với Unlevered trong mọi ngoại trừ cấu trúc
vốn của nó và không công ty nào trả thuế, giá trị của hai công ty phải là bằng.
 Giá trị Levered, Inc = 360.000.000$
- Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của Levered = 2.300.000 * 105 = 241.500.000$
- Giá trị thị trường hiện tại của Levered = B + S = 91.000.000 + 241.500.000 = 332.500.000$
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của Levered cần phải là 360 triệu $, cao hơn 27,5 triệu $
so với giá trị thị trường hiện tại.
Vì giá trị thị trường của Levered thấp hơn so với giá trị thị trường của Unlevered, Levered được
định giá tương đối thấp và nhà đầu tư nên mua cổ phiếu của Unlevered

Bài tập trung bình


17. MM
- Giá trị của công ty không vay nợ là:
EBIT (1−t C ) 57.000∗( 1−35 % )
VU = = = 247.000$
Ro 15 %
- Giá trị của công ty vay nợ là:
V = VU + tC * B = 247.000 + 35% * 90.000 = 278.500$
 Giá trị của công ty vay nợ cao hơn giá trị của công ty không vay nợ vì vậy công ty nên tăng tỷ
lệ nợ - vốn cổ phần để tối đa hóa giá trị công ty.
18. Giá trị công ty
EBIT (1−t C ) 19.750∗( 1−35 % )
a) Giá trị công ty VU = = = 85.583,33$
Ro 15 %
b) Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:
- VL = VU + tC * B = 85.583,33 + 85.583,33 * 50% * 35% = 100.560,42$
Nếu công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:
- VL = VU + tC * B = 85.583,33 + 85.583,33 * 35% = 115.537,5$
c) Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:
- VL = VU + tC * 50% * VL = 85.583,33 + 50% * 35% * VL  VL = 103.737,37$
Nếu công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:
- VL = VU + tC * 100% * VL = 85.583,33 + 100% * 35% * VL  VL = 131.666,67$
19. Định đề I của MM, có thuế
- Định đề I của MM, có thuế.
- Giá trị tăng thêm của công ty bằng giá trị hiện tại của khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế
35 %∗1.800.000∗8 % 35 %∗1.800.000∗8 %
+ = 68.271,6$
( 1+8 % )1 ( 1+8 % )2
20. Định đề I của MM, không có thuế
Định đề I của MM, không có thuế.
a) Giá trị của công ty Alpha = 15.000 * 30 = 450.000$
b) Theo định đề I của MM thì giá trị của công ty Beta cũng là 450.000$
c) Giá trị thị trường của vốn cổ phần S = VL – B = 450.000 – 65.000 = 385.000$
d) Số tiền phải trả đề mua lại 20% vcp của Alpha = 450. 000 * 20% = 90.000$
Số tiền phải trả đề mua lại 20% vcp của Beta = 385.000 * 20% = 77.000$
e) Số tiền nhà đầu tư có được trong năm tới từ Alpha = 75.000 * 20% = 15.000$
Số tiền nhà đầu tư có được trong năm tới từ Beta = (75.000 – 65.000 * 9%) * 20% = 13.830$
f) Nhà đầu tư nên đầu tư 77.000$ bằng vốn của mình và vay bên ngoài 13.000$ và đầu tư vào 20%
vốn cổ phần của công ty Alpha
Lúc đó số tiền nhận được là = 75.000 * 20% - 13.000 * 9% = 13.830$ bằng với đầu vào Beta
g) Vốn cổ phần của Alpha ít rủi ro hơn, vì Beta có nợ khi hoạt động không tốt, không đủ khả năng
trả nợ thì sẽ nguy cơ dẫn đến phá sản rất cao.
21. Chi phí vốn
B 7.000.000 $
a) Tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = = = 0,304
S 23.000.000 $
b) Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số:
Áp dụng mô hình CAPM, ta có:
RS = RF + 𝜷(RM – RF) = 0,05 + 1,15(0,12 – 0,05) = 13,05%
Giả định MM, nợ công ty là phí rủi ro, vì vậy tín phiếu kho bạc là chi phí sử dụng nợ
(RB = RF)
Không có thuế
S B
RWACC = * RS + * RB * (1 – tC)
V V
23.000.000 7.000.000
= * 13,05% + * 5% = 11.17%
30.000.000 30.000.000
c) Chi phí sử dụng vốn cho một công ty nhưng tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
Theo định đề II của MM (không thuế)
B
- RS = Ro + (Ro – RB) ** (1 – tC)
S
7.000.000
 13,05% = Ro + (Ro – 5%) *  Ro = 11,17%
23.000.000
22. Đòn bẩy tự do
a) - Để mua lại 5% vốn của công ty Knight, 5% vốn của Veblen thì nhà đầu tư cần:
Đầu tư vào Knight = 5% * 3.140.000 = 157.000$
Đầu tư vào Veblen = 5% * 4.300.000 = 215.000$
- Nhà đầu tư sẽ cần phải vay chênh lệch giữa hai số tiền nên :
Số tiền phải vay = 215.000 - 157.000 = 58.000$
- Dòng tiền từ Knight đến cổ đông = 5% * (550.000 – 84.000) = 23.300$
- Dòng tiền từ Veblen đến cổ đông = 5% * 550.000 = 27.500$
Tuy nhiên, để có cùng chi phí ban đầu, nhà đầu tư đã vay 58.000$ để đầu tư vào Veblen,
vì vậy tiền lãi phải được trả cho các khoản vay.
- Dòng tiền thuần từ đầu tư Veblen = 27.500 – 6% * 58.00 = 24.020$
Vậy cùng chi phí ban đầu, khoản đầu tư vào Veblen tạo ra lợi nhuận đô la cao hơn.
b) Cả hai chiến lược đều có cùng chi phí ban đầu. Vì tỷ lệ hoàn vốn của đồng đô la cho khoản đầu
tư vào Veblen cao hơn, nên tất cả các nhà đầu tư sẽ chọn đầu tư vào Veblen thay vì Knight. Quá trình
các nhà đầu tư mua vốn chủ sở hữu của Veblen thay vì của Knight sẽ khiến giá trị thị trường của vốn
chủ sở hữu của Veblen tăng lên và giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của Knight giảm xuống. Bất
kỳ sự khác biệt nào trong lợi nhuận của đồng đô la đối với hai chiến lược sẽ bị loại bỏ và quá trình này
sẽ kết thúc khi tổng giá trị thị trường của hai công ty bằng nhau.
23. Định đề MM
a) Trước khi công bố kế hoạch mua lại cổ phần, giá trị thị trường của khoản nợ tồn đọng là
3.600.000$. Sử dụng tỷ lệ vốn chủ sở hữu nợ, chúng ta có thể thấy rằng giá trị của vốn cổ phần là:
B 3.600.000
- Tỷ lệ nợ vốn cổ phần =  35% =  S = 10.285.714$
S S
- Giá trị của một công ty có vay nợ VL = B + S = 3.600.000 + 10.285.714 = 13.885.714$
- Theo MM không có thuế, những thay đổi trong cơ cấu vốn của công ty không có ảnh hưởng đến
giá trị chung của công ty. Do đó, giá trị của công ty sẽ không thay đổi sau khi công bố kế hoạch mua
lại cổ phần
b) Lợi nhuận kỳ vọng của vốn chủ sở hữu của công ty là tỷ lệ thu nhập hàng năm so với giá trị thị
trường của vốn chủ sở hữu , hoặc lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Trước khi tái cấu trúc, công ty dự
kiến sẽ trả lãi với số tiền:
Lãi phải trả = 8% * 3.600 = 288.000$
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng Rs, sẽ là:
1.350.000−288.000
- ROE = RS = = 10,33%
10.285 .714
c) Theo định đề II của MM không có thuế:
B
RS = Ro + (Ro – RB) *  10,33% = Ro + (Ro – 8%) * 35%  Ro = 9,72%
S
d) Chúng ta có thể sử dụng định đề II của MM mà không phải nộp thuế một lần nữa để tìm chi phí
vốn cho công ty với tỷ lệ đòn bẩy mới. Chi phí vốn cổ phần theo kế hoạch mua lại cổ phần sẽ là:
B
RS = Ro + (Ro – RB) * = 10,33% + 50% * (10,33% - 8%) = 10,58%
S
24. Giá trị cổ phần và đòn bẩy
a) Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần của công ty là tỷ lệ thu nhập sau thuế hàng năm so với giá
trị vốn cổ phần của công ty.
- Thuế = 40% * 1.500.000 = 600.000$
900.000
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên VCP = = 14,29%
6.300.000
b) Bảng cân đối giá trị thị trường của công ty trước khi thông báo về vấn đề phát hành nợ là:
Nợ 0
Tài sản 6.300.000$ Vốn chủ sở hữu 6.300.000$
Tổng tài sản 6.300.000$ Tổng nguồn vốn 6.300.000$
6.300.000
- Giá mỗi cổ phiếu = = 15,75$
400.000
c) Khi Green thông báo về vấn đề nợ, giá trị của công ty sẽ tăng theo giá trị hiện tại của lá chắn
thuế đối với khoản nợ. Giá trị hiện tại của lá chắn thuế là:
PV (Lá chắn thuế) = tC * D = 0,40 * 2.000.000 = 800.000$
Do đó, giá trị của Sản xuất xanh sẽ tăng thêm 800.000$ do vấn đề nợ. Giá trị của Green
Manufacturing sau phát hành nợ là:
GTDN có sử dụng nợ = GTDN không sử dụng nợ + PV
= 6.300.000 + 0.40 * 2.000.000 = 7.100.000$
Vì công ty chưa phát hành bất kỳ khoản nợ nào, vốn cổ phần của Green cũng trị giá 7.100.000$.
Bảng cân đối giá trị thị trường Green Green sau khi công bố vấn đề nợ là:
Tài sản cũ 6.300.000$ Nợ 0
PV (lá chắn thuế) 800.000$ Vốn chủ sở hữu 7.100.000$
Tổng tài sản 7.100.000$ Tổng Nguồn vốn 7.100.000$
d) Giá cổ phiếu ngay sau khi thông báo về vấn đề nợ sẽ là:
7.100.000
- Giá cổ phiếu mới = = 17,75$
400.000
2.000.000
e) - Cổ phần được mua lại = = 112.676,06$
17,75
- Số lượng cổ phiếu mới đang lưu hành = 400.000 - 112.676,06 = 287.323,94$
f) - Giá trị của VCP = 17,75$ * 287.323,94 = 5.100.000$
- Bảng cân đối giá trị thị trường sau khi tái cấu trúc là:
Tài sản cũ 6.300.000$ Nợ 2.000.000$
PV (lá chắn thuế) 800.000$ VCP 5.100.000$
Tổng tài sản 7,100,000$ Tổng nguồn vốn 7,100,000$
g) Theo Đề xuất II của Modigliani-Miller với thuế doanh nghiệp:
D
- TSSL kì vọng sau tái cấu trúc = ROA + * (ROA – rD) * (1 - tC)
VCP
2.000.000
= 14,29% + * (14,29% - 6%) * (1 – 40%)
5.100.000
= 16,24%
25. MM và thuế

You might also like