You are on page 1of 5

Võ Thành Nhơn - 31171022185

BÀI TẬP TCDN CHƯƠNG 16


Bài tập 1:

a. Nếu bỏ qua thuế và không phát hành nợ


Trong điều kiện kinh tế bình thường:
EPS = EBIT/số lượng cổ phiếu = 21,000/5,000 = $4.2
Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng mạnh:
EPS = (EBIT ×1.25)/số lượng cổ phiếu = (21,000 ×1.25)/5,000 = $5.25
Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái:
EPS = [EBIT ×(1−0.4)]/số lượng cổ phiếu = (21,000 ×0.6)/5,000 = $2.52
Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng:
%∆ EPS1 = (5.25−4.2)/4.2 = 0.25 hay 25%
Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế suy thoái:
%∆ EPS2 = (2.52−4.2)/4.2 = −0.4 hay −40%
b. Nếu giá trị thị trường của công ty là $275,000 và 5,000 cổ phiếu đang lưu hành:
Giá trị 1 cổ phiếu đang lưu hành= 275,000/5,000 = $55
Số cổ phiếu mua lại = Nợ phát hành/Gía cổ phiếu = 99,000/55 = 1,800(CP)
Sau khi tái cấu trúc vốn:
Số cổ phiếu còn lưu hành = 5,000−1,800 = 3,200(CP)
EBIT sẽ giảm = 99,000 x8% = $7,920→ EBIT còn lại =$13,080
Trong điều kiện kinh tế bình thường :EPS = 13,080/3,200 =$4.09
Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng: EPS = 18,330/3,200 =$5.73
Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái :EPS=4,680/3,200 =$1.46
%∆ EPS1 =(5.73−4.09)/4.09 =40.14 %
%∆ EPS2 =(1.46−4.09)/4.09 =−64.22 %

Bài tập 2:

a.

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng


EBIT 12.600 21.000 26.250
Thuế (35%) 4.410 7.350 9.187,5
EAT 8.190 13.650 17.062,5
EPS 1,64 2,73 3,41
%EPS thay đổi -40% 25%
b.
Võ Thành Nhơn - 31171022185

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng


EBIT 12.600 21.000 26.250
Lãi vay = 99.000 x 8% -7.920 -7.920 -7.920
EBT 4.680 13.080 18.330
Thuế 1.638 4.578 6.415,5
EAT 3.042 8.502 11.914,5
EPS 0,95 2,66 3,72
%EPS thay đổi -64,22% 40,14%

Bài tập 6:

a. EBIT = $8.500

Với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần với 2.700 cổ phiếu EPSVCP=$3.15

Phương án 1: EPS1 = $2.14

Phương án 2 : EPS2 = $2.94

Trong 3 phương án trên: EPS1 < EPS2 < EPSVCP

b. Điểm hoà vốn EBIT của phương án 2 so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ
phần: EPSVCP=EPS2↔EBIT/2.700 =(EBIT –29.200 x10 %)/1.900

→ EBIT =$9.855

→ Điểm hoà vốn EBIT của cả 2 phương án đều bằng nhau vì theo định đề I của MM, trong môi
trường không có thuế thì giá trị của công ty có vay nợ bằng giá trị của công ty không vay nợ.

c. EPS1=EPS2↔(EBIT−65.700 ×10 %)/900 = (EBIT−29.200×10 %)/1.900

→ EBIT =$9.855

d. Giả sử thuế suất của công ty là 40%

Phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:

EPSVCP=[8.500 ×(1−40 %)]/2.700 =$1,89

Phương án 1: EPS1=(8.500−65.700 ×10 %)×(1−40 % )900 =$1,29

Phương án 2:EPS2=(8.500−29.200 ×10 %)×(1−40 % )1.900 =$1,76

→ EPS1<EPS2<EPSVCP(1,29<1,76<1,89)
Võ Thành Nhơn - 31171022185

Điểm hoà vốn EBIT của phương án 1 so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EPSVCP=EPS1↔[EBIT ×(1−40 %)]/2.700 =[(EBIT−65.700 ×10 %)×(1−40 %)]/900

→ EBIT =$9.855

Điểm hoà vốn EBIT của phương án 2 so với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:
EPSVCP=EPS2↔[EBIT ×(1−40 %)]/2.700 =[(EBIT −29.200×10 %)x(1−40 %)]/1.900

→EBIT =$9.855

→Điểm hoà vốn EBIT không thay đổi vì sự có mặt của thuế làm giảm lợi nhuận của cả 3 dự án
với một mức phần trăm bằng nhau, do đó không bị ảnh hưởng.

Bài tập 9:

a. EBT = 86,000 – (375,000 x 0.08) = $56,000


Tỷ lệ lợi nhuận thu được chính là tỷ suất cổ tức. Richard sẽ nhận cổ tức tỷ lệ dựa vào
phần trăm cổ phần trong công ty mà Richard có.
Richard sẽ nhận tổng số cổ tức là 56.000 * = $4.480
Vì thế, tỷ suất sinh lợi mong đợi là : R = 14.93%
b. Richard phải bán $30.000 cổ phần trong XYZ

→ Richard thu về $30.000 sau đó vay mượn $30.000

→lãi dòng tiền này là 8 %×(−30.000)=−$2.400

Richard nên sử dụng thu nhập của cổ phiếu bán được và nợ để mua cổ phần của ABC

→ Richard sẽ nhận được cổ tức theo tỷ lệ % Richard sở hữu

Cổ tức nhận được = 86.000 × (60.000/750.000) =$6.880

Tổng dòng tiền = 6.880 –2.400=$4.480

Tỷ suất sinh lợi: R=4.480/30.000 =14,93%

c. Vì công ty ABC sử dụng hoàn toàn vốn cổ phần

→ Chi phí vốn cổ phần của công ty ABC: RS = R0 = EBIT/Vốn cổ phần = 86.000/750.000 = 11,47%

Chi phí vốn cổ phần của công ty XYZ: B= V – S = 750.000 –375.000=$375.000

RS=R0+B/S×(R0−RB)×(1– tC)=11,47 % +(11,47 %−8 %)=14,93 %

d. Vì công ty ABC sử dụng hoàn toàn vốn cổ phần


Võ Thành Nhơn - 31171022185

WACC của công ty ABC: RWACC =RS=R0=EBIT/Vốn cổ phần = 86.000/750.000 =11,47 %

WACC của công ty XYZ: RWACC=S/V× RS+B/V× RB=12×14,93 %+12×8 %=11,47 %

Kết quả vừa tính toán dựa trên định đề I của MM, trong môi trường không có thuế, chi phí vốn
cổ phần không ảnh hưởng bởi cấu trúc vốn của công ty

Bài tập 12:

a. Tỷ lệ nợ vốn cổ phần = 1,5→B/S=1,5/1


Trọng số của nợ = S/V=1/2,5
Trọng số của vốn chủ sở hữu = B/V = 1,5/2,5
WACC=S/V× RS+B/V×(1– tC)× RB
↔11 %=1/2,5 × RS+ 1,5/2,5 ×(1–35 %)×7 % → RS=20,68 %
b. Áp dụng Định đề II của MM ( có thuế) ta có: = + ( - )* *( 1-20,68% = + ( - 7%)*1.5*(1-
35%)→ = 13.92%
c. Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần =2 = + ( - )* *( 1- = 13,92% +(13,92% -7%)*2*(1-35%)→ =
22,93%
Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần =1 = 13,92% +(13,92% -7%)*1*(1-35%)→ = 18,42%
Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần =0 = = 13,92%

Bài tập 16:

Unlevered không có nợ, là công ty tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần

→ giá trị của công ty Unlevered = 4.500.000 ×80 = $360.000.000

Levered và Unlevered là 2 công ty giống nhau, trừ cấu trúc vốn. Theo định đề 1 của MM trong
môi trường không có thuế, giá trị của công ty sử dụng nợ cũng bằng giá trị công ty không sử
dụng nợ

→ Giá trị của công ty Levered = $360.000.000

Giá trị thị trường của VCP công ty Levered = 2.300.000 ×105 = $241.500.000

Giá trị thị trường hiện tại của công ty Levered = 91.000.000 + 241.500.000 = $332.500.000
→thấp hơn giá trị thị trường của công ty Unlevered → nên mua cổ phiếu của Unlevered.

Bài tập 17:

VU= [EBIT ×(1−tC)]/R0 = [57.000×(1−35 %)]/15 % =$247.000

VL=VU+tC× B=247.000+90.000 ×35 %=$278.500


Võ Thành Nhơn - 31171022185

Giá trị của công ty vay nợ cao hơn giá trị của công ty không vay nợ

→ Công ty nên tăng tỷ lệ nợ-vốn cổ phần để tối đa hoá giá trị công ty

Bài tập 20:

Bài tập 21:

a. Tỷ lệ nợ-vốn cổ phần của Acetate = B/S = 7.000.000/23.000.000 =0,304


b. Áp dụng mô hình CAPM, ta có:

RS=RF+β ×(RM– RF)=5 %+1,15×(12 %−5 %)=13,05 %

Theo giả định MM, nợ công ty là phí rủi ro → tín phiếu kho bạc là chi phí sử dụng nợ

→ RB=RF

Không có thuế:

RWACC =S/V× RS+B/V× RB=23.000.000/30.000.000 ×13,05 %+7.000.000/30.000.000 ×5 %

→ RWACC=11,17 %

c. Theo định đề II của MM, trong môi trường không có thuế:


RS=R0+B/S×(R0−RB)
↔13,05 % = R0+0,304 ×(R0−5 %) → R0=11,17%

You might also like