You are on page 1of 11

TT NỘI DUNG Số tiền Ghi chú

1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5000đ/sp CPSX


BP
cho sản xuất

2 Chi phí phân công trực tiếp cho 3000đ/sp


BP
sản xuất

3 Năng lượng chạy máy 810đ/sp BP

4 Khấu hao máy móc, thiết bị, nhà 40.000.000đ


ĐP
xưởng SX

5 Các chi phí khác tại xưởng 8.000.000đ ĐP

6 Khấu trừ cho khách hàng 100đ/sp BP CPLT

7 Thu nhập của bộ phận bán hàng 200đ/sp BP

8 Khấu hao phương tiện vận tải 11.700.000đ


ĐP
hàng hóa và cửa hàng

9 Chi phí thuê cửa hàng 10.000.000đ ĐP

10 Chi phí marketing 1.800.000đ ĐP

11 Các chi phí khác phục vụ khách 5.000.000đ


ĐP
hàng

12 Đơn giá bán ( Chưa có VAT) 23.500đ/sp


2. Nếu số lượng tiêu thụ của công ty là 24.000 sản phẩm/năm. Hãy tính :

● Tổng chi phí


● Tỷ suất phí lưu thông
● Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động SXKD so với doanh thu

● Bảng 1: Sắp xếp thành biến phí (sản xuất và lưu thông), định
phí (sản xuất và lưu thông) và tính tổng chi phí

7 Định phí Biến phí Tổng chi phí

Chi phí (4) + (5) [(1)+ (2) + (3)]*24.000 48.000.000 +


sản xuất = = (5000 +3000 + 211.440.000
(CFSX) 40.000.000 810)*24.000 =
+ 8.000.000 = 211.440.000 259.440.000
=
48.000.000

Chi phí (8) + (9) + [(6) + (7) ] * 24.000 28.500.000 +


lưu (10) + (11) = (100 + 200) * 24.000 7.200.000
thông(CF = = 35.700.000
LT) = 7.200.000đ
11.700.000
+
10.000.000
+
1.800.000 +
5.000.000
=
28.500.000đ

Tổng 48.000.000 211.440.000 + 295.140.000


+ 7.200.000
28.500.000 = 218.640.000
=
76.500.000đ

● Doanh thu = Giá bán * số lượng= 23500x24.000=564.000.000 đ


● Tỉ suất phí lưu thông = (Tổng CPLT/DT) x 100
= (35.700.000/564.000.000)*100=6,3298%
● Lợi nhuận SXKD = DT - Tổng CP =564.000.000-
295.140.000=268.860.000
● Tỷ suất LN SXKD = ( LN SXKD/DT)x100=
(268.860.000/564.000.000) x100 =47.6702%

3.Nếu năm 2021 công ty giải quyết định giảm 10% chi phí lưu thông, còn
sản lượng tiêu thụ không thay đổi. Biết rằng ngoài lợi nhuận từ sản xuất
kinh doanh công ty còn thu được các lợi nhuận khác :

● Lợi nhuận từ hoạt động tài chính : 3.500.000đ


● Lợi nhuận do thu hồi bao bì: 1.200.000đ
● Lợi nhuận bất thường khác : 500.000đ

•Hãy tính :

-Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động SXKD so với doanh thu

- Tổng lợi nhuận . vẽ biểu đồ cơ cấu lợi nhuận của công ty và nhận xét.

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Cho biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%
Bảng 2: Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động SXKD năm 2020
và 2021

STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021

1 Doanh thu 23.500đ*24.000 = 23.500đ*24.000 =


564.000.000 564.000.000

2 Tổng chi phí 295.140.000 291.570.000


CFSX 259.440.000 259.440.000
CFLT 35.700.000 32.130.000

3 LN SXKD 268.860.000 272.430.000

4 Tỷ suất LN 47.67% 48.3%


(%)

- Doanh thu (Năm 2020 và 2021):


DT = Đơn giá bán * Số lượng sản phẩm tiêu thụ
= 23.500đ * 24.000 = 564.000.000đ
- Tổng chi phí:
Năm 2020: TCF2020 = CFSX + CFLT
= 259.440.000 + 35.700.000 = 295.140.000đ
Năm 2021: TCF2021 = CFSX + CFLT * 90%
=259.440.000 + 35.700.000 * 90% = 291.570.000đ
- Lợi nhuận sản xuất kinh doanh:
Năm 2020: LN SXKD2020 = DT – TCF2020
= 564.000.000 – 295.140.000 = 268.860.000
Năm 2021: LN SXKD2021 = DT – TCF2021
= 564.000.000 – 291.570.000 = 272.430.000

- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động SXKD so với doanh thu:


Năm 2020: TSLN2020 =(LN SXKD2020)/=268.860.000/564.000.000 *100%=
*100%=47.67%

Năm 2021: TSLN2021 =(LN SXKD2020)/DT=272.430.000/564.000.000


*100%= *100%=48.3%
STT Lợi nhuận Gía trị Tỷ trọng(%)

1 LN SXKD năm 272.430.000 98.13%


2021

2 Lợi nhuận từ hoạt 3.500.000 1.26%


động tài chính

3 Lợi nhuận do thu 1.200.000 0.43%


hồi bao bì

4 Lợi nhuận bất 500.000 0.18%


thường khác

5 Tổng LN 277.630.000 100%

6 Thuế thu nhập 55.526.000


DN
STT Lợi nhuận Gía trị Tỷ trọng(%)

1 LN SXKD năm 272.430.000 98.13%


2021

2 Lợi nhuận từ hoạt 3.500.000 1.26%


động tài chính

7 LN sau thuế thu 222.104.000


nhập DN

- Lợi nhuận chưa bị tính thuế (LN CBTT):


LN CBTT = LN SXKD + LN từ hoạt động tài chính + LN do thu hồi bao bì +
LN bất thường khác
= 272.430.000 + 3.500.000 + 1.200.000 + 500.000
= 277.630.000đ
- Thuế thu nhập DN = LN CBTT * 20%
= 277.630.000* 20% =55.526.000đ
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN = Tổng LN – Thuế thu nhập DN
= 277.630.000 –55.526.000 = 222.104.000đ

Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận công ty năm 2021


- Tỷ trọng LN SXKD = LN SXKD2021/LN CBTT * 100%
=(272.430.000/277.630.000) * 100% = 98,13%
- Tỷ trọng LN từ hoạt động tài chính =(LN Từ hoạt động tài chính )/ LN CBTT
* 100% =( 3.500.000 /)/277.630.000*100 =1.26%
- Tỷ trọng LN do thu hồi bao bì =(LN do thu hồi bao bì)/ LN CBTT * 100%
=(1.200.000 )/277.630.000 *100% = 0.43%
- Tỷ trọng LN bất thường khác =(LN bất thường khác ) /LN CBTT
*100%=(500.000 /277.630.000 )*100%= 0.18%

Biểu đồ cơ cấu lợ i nhuậ n cô ng ty năm 2021


0.43
1.26 0.18

98.13

LN SXKD 2021 LN từ HD tà i chính LN do thu hồi bao bì LN bấ t thườ ng khá c


Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận công ty 2021

98.13

1.26 0.43 0.18

L N SXK D n ă m 2 0 21 L N t ừ h o ạ t đ ộ n g t à i L N do t hu hồ i b ao LN bấ t thườ ng khá c


chính bì

→NHẬN XÉT:

-Qua biểu đồ trên, ta thấy:


+Trong cơ cấu LN của công ty, lợi nhuận SXKD chiếm tỷ trọng rất lớn
98,13% . Vì vậy ta có thể kết luận rằng lợi nhuận của công ty thu được hầu hết
ở quá trình SXKD.
+Tỷ trọng của các lợi nhuận còn lại chỉ chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ: LN từ hoạt động
tài chính là 1,26%; LN do thu hồi bao bì là 0,43%; LN bất thường khác là
0,18%.
Lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh là lợi nhuận chính của công ty.Các lợi nhuận
khác chỉ chiếm 1,87%
=>Hiệu quả quản lý kinh doanh tốt
Quỹ Phần trăm LN sau thuế Giá trị
(%)

Quỹ khuyến khích 25% 222.104.000 55.526.000


và phát triển sản
xuất

Quỹ bảo toàn vốn 10% 22.210.400

Quỹ khen thưởng 10% 22.210.400

Quỹ phúc lợi 55% 122.157.200

Cách tính:

⧫ Phân phối LN vào các quỹ = LN sau thuế TNDN x % quỹ.

Nhận xét:

1. Việc phân phối lợi ích phải đáp ứng yêu cầu sau:

- Doanh nghiệp cần phải giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi nhuận giữa
Nhà nước, doanh nghiệp và công nhân viên, trước hết cần làm nghĩa vụ
và hoàn thành trách nhiệm đối với nhà nước theo pháp luật quy định như
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải có phần lợi nhuận để lại thích đáng để giải quyết các
nhu cầu sản xuất - kinh doanh của mình, đồng thời chú trọng đảm bảo lợi
ích của các thành viên trong đơn vị mình

Lưu ý: Việc sử dụng các quỹ phải thực hiện công khai theo quy chế công
khai tài chính, dân chủ ở cơ sở và pháp luật của Nhà nước.

2.Quỹ phúc lợi chiếm tỷ trọng lớn nhất(55%)

3.Quỹ khen thưởng và quỹ bảo tồn và quỹ bảo tồn có tỷ trọng thấp(10%)

You might also like