You are on page 1of 4

Bài 4.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỌNG KINH DOANH DƯỢC

Họ và tên: Trương Diệu Huyền

Đề 4

Bảng 1: Các chi phí thuộc giá vốn hàng bán (đơn vị: triệu đồng)

Khấu hao TSCĐ HH năm 1 và năm 2: MKH = NG/Nsd

= Tổng chi phí mua thiết bị/5

= (13.000 + 8.000 + 4.000)/5

= 5.000

Khấu hao TSCĐ HH năm 3: MKH = NG/Nsd = Tổng chi phí mua thiết bị/5

= (13.000 + 10.000 + 4.000)/5

= 5.400

Khấu hao TSCĐ VH: MKH = Nguyên giá TSCĐ VH/Nsd

= 50.000/20 = 2.500

TT Chi phí thuộc giá vốn hàng bán Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Chi phí nguyên vật liệu 11.000 15.000 24.000
2 Lương công nhân trực tiếp sản xuất 22.000 27.000 35.000
3 Chi phí sản xuất chung:
- Bảo quản thiết bị sản xuất, điện nước 16.300 19.500 25.000
- Khấu hao TSCĐ HH 5.000 5.000 5.400
TỔNG 54.300 66.500 89.400

Bảng 2. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Đơn vị: triệu đồng)

TT Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Lương nhân viên, hành chính bán hàng và 15.000 17.000 21.000
quản lý
2 Thuê cửa hàng 5.000 5.000 5.000
3 Khấu hao TSCĐ VH 2.500 2.500 2.500
4 Lãi vay ngân hàng 1.300 1.300 1.300
5 Chi phí quản lý khác 3.200 4.000 6.500
6 Tổng 27.000 29.800 36.300
Bảng 3. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doang của công ty qua các năm

 Doanh thu thuần (1) = Doanh thu ngoài VAT – Hàng bán bị trả lại
 Lợi nhuận gộp/ sản suất (3) = Doanh thu thuần (1) – Giá vốn hàng bán trong sản
xuất (2)
 Lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh doanh (5) = Lợi nhuận gộp/sản xuất – Chi phí
bán hàng và quản lý (4)
= Doanh thu thuần – (giá vốn hàng bán trong sản xuất + chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp)
 Lợi nhuận từ hoạt động khác = Doanh thu bất thường – chi phí bất thường

= Doanh thu bất thường – [NG – (KHnăm 1 + KHnăm 2)]

[
= Thu nhập do bán nồi bao cũ – giá nồi bao – ( NG5 + NG5 )]
[
= 1000 – 8000 – ( 8000
5
+
5 )]
8000
= -3.800

 Tổng lợi nhuận trước thuế (7) = Lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh doanh (5) + Lợi
nhuận từ hoạt động khác (6)
 Thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận trước thuế x Thuế suất (20%)
 Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Tổng lợi nhuận trước thuế x
20%
 Lãi ròng (11) = Lợi nhuận sau thuế (9) – Phạt (10)

TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Doanh thu thuần 84.000 99.000 137.000
2 Giá vốn hàng bán trong sản xuất 54.300 66.500 89.400
3 Lợi nhuận gộp/ sản suất 29.700 32.500 47.600
4 Chi phí bán hàng và quản lý DN 27.000 29.800 36.300
5 Lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh 2.700 2.700 11.300
doanh
6 Lợi nhuận từ hoạt động khác 0 0 -3800
7 Tổng lợi nhuận trước thuế 2.700 2.700 7.500
8 Thuế thu nhập doanh nghiệp 540 540 1500
9 Lợi nhuận sau thuế 2.160 2.160 6.000
10 Phạt 0 750 0
11 Lãi ròng 2.160 1.410 6.000
Câu 2. Sơ bộ phân tích hoạt động kinh doanh của công ty thông qua một số chỉ tiêu

Năm 1 Năm 2 Năm 3


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần 2,57% 2,18% 4,37%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu 3,47% 3,40% 8,60%
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt đông SXKD/Doanh 3,21% 2,73% 8,25%
thu thuần

Vốn chủ sở hữu (năm 1) = Thành viên góp vốn + lãi ròng (năm 1) = 60.000 + 2.160 =
62.160

Vốn chủ sở hữu (năm 2) = Vốn chủ sở hữu (năm 1) + lãi ròng (năm 2) = 62.160 + 1.410
= 63.570

Vốn chủ sở hữu (năm 3) = Vốn chủ sở hữu (năm 2) + lãi ròng (năm 3) = 63.750 + 6.000
= 69.750

Nhận xét:

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần:

+ Ý nghĩa: cho biết một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có bao
nhiêu đồng lơi nhuận. Tỷ suất càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao

Năm 1: Một đồng doanh thu thuần thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có 2,57%
đồng lợi nhuận

Năm 2: Một đồng doanh thu thuần thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có 2,18%
đồng lợi nhuận

Năm 3: Một đồng doanh thu thuần thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4,37%
đồng lợi nhuận

Kết luận: Dựa vào tỷ suất qua các năm, năm 3 công ty hoạt đông kinh doanh hiệu quả
nhất

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu:


+ Ý nghĩa: cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận của một đồng vốn bỏ ra để đầu tư vào công
ty. Tỷ lệ càng cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn của cổ đông

Năm 1: Một đồng vốn chủ sở hữu có khả năng tạo ra 3,47 đồng lợi nhuận

Năm 2: Một đồng vốn chủ sở hữu có khả năng tạo ra 3,40 đồng lợi nhuận

Năm 3: Một đồng vốn chủ sở hữu có khả năng tạo ra 8,6 đồng lợi nhuận

Kết luận: Dụa vào tỷ suất qua các năm, năm 3 công ty sử dụng đồng vốn của cổ đông
hiệu quả nhất

- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh/doanh thu thuần:

+ Ý nghĩa: cho biết trong một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tỷ suất càng lớn thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao.

Năm 1: Một đồng doanh thu thuần có 3,21 đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh

Năm 2: Một đồng doanh thu thuần có 2,73 đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh

Năm 3: Một đồng doanh thu thuần có 8,25 đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh

Kết luận: Dựa vào tỷ suất qua các năm, năm 3 công ty hoạt động sản xuất kinh doanh
hiệu quả nhất.

You might also like