You are on page 1of 3

PHIẾU ÔN TẬP (1) – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Bài 1 (Chương Phân loại chi phí). Điền vào chỗ trống giá trị thích hợp (ĐVT: 1000 đ)
Khoản mục SP A SP B SP C
Doanh thu 50.000 55k+9k [1] [2]
NVL đầu kỳ 10.000 15.000 [3]
NVL mua trong kỳ 23.000 14.000 2.500
NVL tồn cuối kỳ 8.000 15k+14k-20k[4] 700
CP NVL trực tiếp 56k-10k-21k[5] 20.000 2.000
CP nhân công trực tiếp 21.000 24.000 5.000
CP sản xuất chung 10.000 8.000 [6]
Tổng chi phí sản xuất 56.000 20k+24k+8k[7] 12.000
Sản phẩm dở dang đầu kỳ 55k+5k-56k[8] 8.000 8.000
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 5.000 7.000 [9]
Giá thành sản phẩm 55.000 52k+8k-7k[10] 19.000
Thành phẩm tồn đầu kỳ 40k+25k-55k[11] 6.000 1.500
Thành phẩm tồn cuối kỳ 25.000 53k+6k-55k[12] 500
Giá vốn hàng bán 40.000 55.000 19k+1.500-500 [13]
Lãi gộp 10.000 [14] 9.000 [15]
Chi phí bán hàng và quản lý 8.000 [16] 5.000
Lãi thuần 2.000 [16] (5000) 1.000

Bài 2 (Chương Phân loại chi phí) . Công ty trong năm đã bán 80.000 sp với đơm giá 400 đ. Số liệu chi phí trong năm của 1 công
ty
Có giá vốn 22.600.000 đồng, gồm NVL trực tiếp 8 triệu đồng, nhân công trực tiếp 6 triệu đồng, CP sản xuất chung 9 triệu (trong
đó biến phí sản xuất chung 5 triệu). Chi phí bán hàng 4 triệu (trong đó biến phí 1 triệu), chi phí QLDN 7 triệu.
Yêu cầu: lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp chức năng chi phí (Doanh thu, giá vốn, lãi gộp, CPBH, CPQLDN) và
phương pháp trực triếp (Doanh thu, BP, SDĐP, ĐP, LN).

Bài 3. (Chương CVP) Công ty X sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm X, Y, Z với các thông tin:
Loại sản phẩm X Y Z
Khối lượng dự kiến: 5.000 8.000 12.000
Biến phí đơn vị 1.000 1.200 1.500
Giá bán 2.500 3.000 3.500
Tổng định phí của công ty 500.000
Yêu cầu: Xác định tổng sản lượng hòa vốn của công ty, sản lượng và doanh thu tương ứng của từng loại sản phẩm, đòn bẩy kinh
doanh, số dư an toàn, đòn bẩy hoạt động. Nếu DN muốn đạt LNTT là 500 đồng, cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm tính cho từng
loại (Gợi ý: minh họa Slide 36, chương 6).

Bài 4. (Chương Thông tin thích hợp) Công ty đang xem xét có nên mua máy mới để thay thế loại máy cũ đang sử dụng hay
không? Các số liệu liên quan đến hai loại máy này như sau:

Gợi ý:

1
Bài 5 (Chương Định giá). Công ty Minh Nguyệt vừa đưa vào sản xuất một loại sản phẩm mới với định mức giờ máy là 2 giờ/sản
phẩm. Tài liệu về sản phẩm trong năm như sau (đồng):
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp/sp 150.000
Chi phí nhân công trực tiếp/sp 20.000
Chi phí sản xuất chung/sp 30.000
Biến phí bán hàng/sp 15.000
Định phí sản xuất chung 2.000.000.000
Định phí bán hàng và quản lý doanh
1.850.000.000
nghiệp
Vốn đầu tư bình quân 5.000.000.000
ROI mong muốn 20%
Tổng số giờ máy hoạt động cho sản xuất 100.000 giờ
Yêu cầu:
1. Các Anh ( Chị) Hãy định giá bán theo biến phí (Gợi ý: Giá bán = 312.000 đ/sp).
2. Để sản xuất sản phẩm mới này, công ty tự chế tạo 1 chi ti ết để l ắp vào sp v ới thông tin nh ư sau: Bi ến phí c ủa CT = 40% bi ến
phí sp; KH TSCĐ cho việc sản xuất chi tiết là 150.000.000đ; Chi phí qu ản lý chung phân b ổ cho vi ệc s ản xu ất chi ti ết là
50.000.000đ. Có một doanh nghiệp khác đến chào hàng chi tiết với giá chỉ bằng 90% so v ới giá thành cty t ự s ản xu ất và đảm b ảo
đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu. Các phương tiện sản xuất chi tiết có thể cho thuê 50.000.000 đ/năm nếu ngừng sản sản xuất.
Cty nên tự sản xuất hay mua ngoài? (gợi ý: nên mua bên ngoài bởi vì 1 chi tiết chúng ta s ẽ ti ết ki ệm 6.000 đ/SP, t ổng chi phí ti ết
kiệm 300 triệu đồng).

PHIẾU ÔN TẬP (2) – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Bài 1. (Chương Phân loại chi phí) Chi phí bảo trì sữa chữa được tập hợp như sau:
Tháng Giờ (h) Chi phí (ngàn đồng)
7 4.000 15.000
8 5.000 17.000
9 6.500 19.400
10 8.000 21.800
11 7.000 20.000
12 5.500 18.200
1. Ước tính chi phí bảo trì bằng phương pháp cực biên.
2. Chi phí bảo trì tháng tiếp theo là bao nhiêu với số h thực hiện là 6.000 h.

Bài 2. (Chương Phân loại chi phí ) Số liệu sản xuất kinh doanh sản phẩm A như sau:
Chi phí Soá tieàn
Chi phí NVL TT - 621: (10.000 đ/sp x 1.000 SP)
Chi phí NCTT - 622: (5.000 đ/sp x 1.000SP)
Chi phí KH TSCĐ sản xuất 9.000.000
Số lượng SP nhập kho 1,000 SP
Chi phí hoa hồng baùn haøng (3.125 ñ x 800)
Chi phí KH PT vaän taûi 3.000.000
Số lượng SP tieâu thuï 800 SP A
Ñôn giaù baùn 40.000 ñ/SP
Chi phí thueâ VP cty 1.000.000
Chi phí taïi VP cty 900.000
Yêu cầu: lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp chức năng chi phí (Doanh thu, giá vốn, lãi gộp, CPBH, CPQLDN) và
phương pháp trực triếp (Doanh thu, BP, SDĐP, ĐP, LN).

Bài 3. (Chương CVP) Các số liệu về doanh thu và chi phí của công ty như sau: Giá bán 250.000 đ/đơn vị; Biến phí 150.000
đ/đơn vị, Định phí 35.000.000 đ/tháng, Sản lượng hiện tại 400 đơn vị/tháng. Yêu cầu:
1. Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp trực tiếp (lãi trước thuế = 5.000.000). Tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, số
dư an toàn, đòn bẩy hoạt động.

2
2. Nhà quản lý hy vọng rằng nếu tăng chi phí quảng cáo hàng tháng lên thêm 10.000.000 đ thì doanh số bán sẽ tăng 30%. Hỏi
công ty có nên đầu tư thêm vào chi phí quảng cáo hay không? (Gợi ý đáp án: nên thực hiện chương trình quảng cáo vì lợi nhuận
tăng thêm 2.000.000)
3. Giả sử rằng công ty hiện bán được 400 sản phẩm/tháng. Nhà quản lý dự tính sử dụng các bộ phận cấu thành rẻ hơn trong việc
sản xuất sản phẩm và điều này sẽ tiết kiệm được biến phí 25.000 đ/sản phẩm. Tuy vậy, do thay thế nguyên liệu sản xuất nên chất
lượng sản phẩm sẽ bị giảm xuống và làm cho mức tiêu thụ hàng tháng có thể giảm xuống còn 350 sản phẩm. Quyết định trên có
được thực hiện hay không? (Gợi ý đáp án: nên xem xétthực hiện vì lợi nhuận tăng thêm 3.750.000).
4. Nhà quản lý muốn thay thế việc trả lương cho người bán hàng với mức lương cố định hiện nay là 6.000.000/tháng bằng cách trả
lương theo số lượng sản phẩm bán được với mức 15.000 đ/sản phẩm. Nhà quản lý cho rằng phương pháp trả lương mới có thể
thúc đẩy việc bán hàng và làm cho doanh số tăng 15%. Phương pháp trả lương này có nên thực hiện hay không? ? (Gợi ý đáp án:
nên xem xét thực hiện vì lợi nhuận tăng thêm 5.100.000).

Bài 4. (Chương Thông tin thích hợp) Tình hình kinh doanh các bộ phận bán hàng của công ty:
Boä phaän
Toång Coäng Döôïc phaåm Myõ phaåm Ñoà gia
duïng
Doanh soá $250.000 $125.000 $75.000 $50.000
Tröø: Chi phí khaû bieán 105.000 50.000 25.000 30.000
Soá dö ñaûm phí 145.000 75.000 50.000 20.000
Tröø: Caùc chi phí baát bieán
Löông 50.000 29.500 12.500 8.000
Quaûng caùo 15.000 1.000 7.500 6.500
Khaáu hao TSCÑ 5.000 1.000 2.000 2.000
Thueâ nhaø 20.000 10.000 6.000 4.000
Baûo hieåm 3.000 2.000 500 500
Quaûn lyù chung 32.000 15.500 9.500 7.000
Toång chi phí baát bieán 125.000 59.000 38.000 28.000
Laõi (loã) $20.000 $16.000 $12.000 $(8.000)
Hiện tại, bộ phận kinh doanh đồ gia dụng đang lỗ $8.000. Công ty nên bỏ hay tiếp tục kinh doanh đồ gia dụng? Biết rằng: Chi phí
tiền lương phản ánh tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp làm việc trong từng bộ phận. Chi phí quảng cáo phản ánh chi phí
quảng cáo trực tiếp của mỗi bộ phận. Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng để trưng bày các loại sản phẩm trong từng bộ phận.
Gợi ý đáp án:
Tieáp tuïc Ngöøng hoaït Cheânh leäch
ñoäng
Doanh soá $50.000 -$0- $(50.000)
… … … …
Laõi/Loã $(8.000) $(13.000) $(5.000)

Bài 5 (Chương Định giá). Công ty A, có báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016 ( đvt: 1.000 đ):
Doanh thu 32.000.000
Giá vốn hàng bán 21.600.000
Lãi gộp 10.400.000
Chi phí tài chính (lãi vay) 3.400.000
Chi phí bán hang 2.800.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.200.000
Lợi nhuận trước thuế 3.000.000
Biết rằng:
- Công suất trung bình: 100.000 sản phẩm; Công suất sản xuất thực tế: 90.000 sản phẩm; Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 80.000 sản
phẩm; Không hàng tồn kho đầu kỳ.
- Kế toán tính được chi phí sản xuất có biến phí 150/ sp. Định phí sản xuất chung (theo công suất sản xuất trung bình) 108/sản
phẩm, chi phí bán hàng có biến phí 20/sp; Chi phí quản lý doanh nghiệp tất cả là định phí. Vốn hoạt động bình quân 40.000.000.
Yêu cầu: Giả sử năm 2017 sản xuất và tiêu thụ 100.000 sp, ROI = 20 ( được tính bằng
LN trước thuế và lãi vay), chi phí không đổi so năm 2016, Hãy tính giá theo phương pháp trực tiếp và phương pháp toàn bộ (Gợi ý
đáp án: Đơn giá bán = 382.000 đ/sp).

You might also like