You are on page 1of 22

BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ

CHƯƠNG 2
CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Bài 2.1: Một doanh nghiệp có thông tin về chi phí trong kỳ như sau:
1) Xuất sử dụng vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, trị giá 250.000.000đ.
2) Xuất vật liệu phụ dung cho sản xuất chính 20.000.000đ, dùng tại phân xưởng 20.000.000đ, dùng
trong quá trình bán hàng 15.000.000đ, dùng cho hoạt động quản lý 5.000.000đ, dùng cho hoạt động
khác 5.000.000đ.
3) Tổng quỹ tiền lương phải trả 500.000.000đ; trong đó phân bổ cho nhân công trực tiếp 50%, nhân
viên phân xưởng 10%, nhân viên bán hàng 15%, nhân viên quản lý 20%, số còn lại phải trả cho
nhân công hoạt động khác. Các khoản trích theo lương thực hiện theo qui định hiện hành.
4) Hao mòn công cụ, dụng cụ trong kỳ 50.000.000đ; trong đó phân bổ cho hoạt động sản xuất 40%,
hoạt động bán hàng 20%, hoạt động quản lý 30%, số còn lại thuộc các hoạt động khác.
5) Khấu hao TSCĐ trong kỳ 100.000.000đ; trong đó khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất 50%,
dùng trong bán hàng 10%, dùng trong quản lý 30% còn lại thuộc các hoạt động khác.
6) Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả 15.000.000đ; trong đó dùng cho sản xuất 10.000.000đ, dùng
cho hoạt động bán hàng 2.000.000đ, dùng cho hoạt động quản lý 2.000.000đ, phần còn lại dùng cho
hoạt động khác.
7) Các chi phí bằng tiền khác cho hoạt động sản xuất 10.000.000đ, hoạt động bán hàng
20.000.000đ, hoạt động quản lý 30.000.000đ, hoạt động khác 10.000.000đ.
Yêu cầu:
(1) Lập báo cáo chi phí trong kỳ theo yếu tố và theo khoản mục, nêu nhận xét.
(2) Tính chi phí cơ bản (ban đầu) và chi phí chế biến phát sinh trong kỳ.
(3) Giả sử chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 5.000.000đ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
6.000.000đ, trong kỳ đơn vị sản xuất và tiêu thụ hết 1.000 sản phẩm. (a) Tính Tổng giá thành sản
xuất và giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm. (b) Tính tổng giá thành tiêu thụ và giá thành tiêu thụ
đơn vị sản phẩm.

Bài 2.2: Chi phí năng lượng của một đơn vị trong 6 tháng đầu năm 2015 (đvt: đồng)
Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng
1 500 2.250.000
2 750 2.175.000
3 1.000 2.400.000
4 1.100 2.550.000

1
5 950 2.375.000
6 700 2.250.000

Yêu cầu: Xác định biến phí, định phí theo phương pháp cực đại – cực tiểu và theo phương pháp
bình phương bé nhất.

Bài 2.3: Công ty T&T đã theo dõi và tập hợp được số liệu về chi phí dịch vụ bảo trì máy móc sản
xuất và số giờ máy chạy trong 6 tháng như sau: (đvt: 1.000đ)
Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí bảo trì
1 4.000 15.000
2 5.000 17.000
3 6.500 19.400
4 8.000 21.800
5 7.000 20.000
6 5.500 18.200
Cộng 36.000 111.400

Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xác định công thức ước tính chi phí bảo trì
máy móc thiết bị ở công ty.
2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới số giờ máy hoạt động là 7.500 giờ thì chi phí bảo trì ước
tính là bao nhiêu.

Bài 2.4. Phòng kế toán công ty Bình An đã theo dõi và tập hợp được số liệu về chi phí dịch vụ bảo
trì máy móc sản xuất và số giờ máy sử dụng trong 6 tháng đầu năm như sau:
Tháng Số giờ máy sử dụng (giờ) Chi phí bảo trì (ngàn đồng)
1 4.000 19.500
2 5.000 21.500
3 6.500 26.000
4 8.000 29.500
5 7.000 27.200
6 5.500 24.100
Yêu cầu

2
1. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xác minh công thức ước tính chi phí bảo trì máy
móc sản xuất.
2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới, tổng số giờ máy sử dụng là 7.500 giờ thì chi phí bảo trì
máy móc ước tính là bao nhiêu?
3. Xây dựng công thức dự đoán chi phí bảo trì theo phương pháp bình phương bé nhất.

Bài 2.5. Giả sử chi phí sản xuất chung của một DNSX gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu
– công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, và chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ở mức hoạt
động thấp nhất (10.000 giờ máy), các khoản mục chi phí phát sinh như sau:
Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất 10.400 ngđ (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000 ngđ (định phí)
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 11.625 ngđ (hỗn phí)
Cộng 34.025 ngđ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phòng kế toán của doanh
nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng sau:
Tháng Số giờ máy sử dụng (giờ) Chi phí sản xuất chung (ngđ)
1 11.000 36.000
2 11.500 37.000
3 12.500 38.000
4 10.000 34.025
5 15.000 43.400
6 17.500 48.200
Doanh nghiệp muốn phân tích chi phí bảo trì thành biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất trong 6 tháng đầu năm.
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí bảo trì.
3. Ở mức độ hoạt động 14.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao
nhiêu?
4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự đoán chi phí bảo trì như thế
nào?

Bài 2.6. Giả sử chi phí sản xuất chung của một DNSX gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu
– công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, và chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ở mức hoạt
động thấp nhất (10.000 giờ máy), các khoản mục chi phí phát sinh như sau:
Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất 12.400 ngđ (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng 10.000 ngđ (định phí)
3
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 11.625 ngđ (hỗn phí)
Cộng 34.025 ngđ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phòng kế toán của doanh
nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng sau:
Tháng Số giờ máy sử dụng (giờ) Chi phí sản xuất chung (ngđ)
1 11.000 36.000
2 11.500 37.000
3 12.500 38.000
4 10.000 34.025
5 15.000 43.400
6 17.500 48.200
Doanh nghiệp muốn phân tích chi phí bảo trì thành biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất trong 6 tháng đầu năm.
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí bảo trì.
3. Ở mức độ hoạt động 16.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao
nhiêu?
4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự đoán chi phí bảo trì như thế
nào?

Bài 2.7. Giả sử chi phí sản xuất chung của một DNSX gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu
– công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, và chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ở mức hoạt
động thấp nhất (10.000 giờ máy), các khoản mục chi phí phát sinh như sau:
Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất 23.000 ngđ (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng 15.000 ngđ (định phí)
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 20.000 ngđ (hỗn phí)
Cộng 58.000 ngđ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phòng kế toán của doanh
nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng sau:
Tháng Số giờ máy sử dụng (giờ) Chi phí sản xuất chung (ngđ)
1 11.000 62.500
2 11.500 64.000
3 12.500 65.500
4 10.000 58.000
5 15.000 77.000
6 17.500 84.250
4
Doanh nghiệp muốn phân tích chi phí bảo trì thành biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất trong 6 tháng đầu năm.
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí bảo trì.
3. Ở mức độ hoạt động 16.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao nhiêu?
4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự đoán chi phí bảo trì như thế nào?

CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN CPSX & TÍNH Z SP THEO CHI PHÍ THỰC TẾ

Bài 3.1: Một doanh nghiệp tổ chức ra hai bộ phận sản xuất phụ là phân xưởng Điện và phân xưởng
vận chuyển có một số tài liệu như sau:
A- CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ:
Điện: 2.341.000
VC: 1.694.000
B- KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRONG KỲ
1. Phân Xưởng điện sản xuất được 6.000 kwh, cung cấp cho:
- Tự dùng: 100 kwh;
- Phân xưởng vận chuyển: 600 kwh, tính theo giá kế hoạch 400đ/kwh;
- Phân xưởng sản xuất chính: 3.300kwh;
- Bộ phận bán hàng: 1.000 kwh;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 kwh.
2. Phân xưởng vận chuyển thực hiện được khối lượng 1.200 tấn km, cung cấp cho:
- Phân xưởng điện: 120 tấn km, tính theo giá kế hoạch 1.000đ/tấn km;
- Phân xưởng sản xuất chính: 500 tấn km;
- Bộ phận bán hàng: 480 tấn km;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100 tấn km.
Yêu cầu: Tập hợp, phân bổ chi phí các bộ phận phục vụ cho các đối tượng chịu chi phí có liên
quan (lập các bút toán cần thiết)?
a) Theo phương pháp trực tiếp.
b) Theo phương pháp bậc thang.
c) Theo giá kế hoạch.
d) Theo phương pháp đại số.
e) Theo chi phí ban đầu

5
Bài 3.2: Tại một DN có hai phân xưởng sản xuất phụ: phân xưởng Điện và phân xưởng sữa chữa cơ
khí. Trong kỳ có các chi phí phát sinh ở hai phân xưởng phụ như sau:
Khoản mục chi phí Phân xưởng điện Phân xưởng sữa chữa cơ khí
CP NVL trực tiếp 80.000 50.000
CP Nhân công trực tiếp 40.000 20.000
CP sản xuất chung 60.000 10.000
Tổng Cộng 180.000 80.000

Tình hình và kế quả sản xuất trong kỳ như sau:


 Phân xưởng điện: sản xuất được 6.000 kw điện, đã cung cấp cho phân xưởng sữa chữa 500
kwh, phân xưởng sản xuất chính: 4.000 kwh, quản lý doanh nghiệp: 1.000 kwh và tự dùng
500 kwh.
 Phân xưởng sữa chữa cơ khí: đã thực hiện được 120 công sữa chữa trong đó đã sữa chữa
cho phân xưởng điện 10 công, phân xưởng sản xuất chính 80 công, quản lý doanh nghiệp 20
công và tự phục vụ 10 công.
Yêu cầu: Tính chi phí sản xuất phụ cung cấp cho các đối tượng sử dụng theo các phương pháp:
1. Phân bổ trực tiếp
2. Phân bổ bậc thang
3. Phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu
4. Phân bổ theo phương pháp đại số.

Bài 3.3: Cty ABC có hai bộ phận phục vụ: phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- PX điện: 0đ
- PX sửa chữa: 1.800.000đ
- Tập hợp CP phát sinh trong kỳ:
Chi phí sản xuất Phân xưởng điện Phân xưởng sửa chữa

SXSP Phục vụ, q. lý SXSP Phục vụ, q. lý

- Giá trị thực tế VL xuất dùng 13.000.000 3.000.000 13.200.000 5.800.000

- Giá trị thực tế CC xuất dùng - 500.000 - 2.500.000

Tiền lương phải trả 4.000.000 1.200.000 6.000.000 2.200.000

6
Khấu hao TSCĐ 1.000.000 1.700.000

Dịch vụ thuê ngoài 2.200.000 4.590.000

Chi phí khác bằng tiền 600.000 2.400.000

- Kết quả sản xuất:


- PX điện: thực hiện 12.000kwh, trong đó: dùng ở PX điện 600kwh, thắp sáng phân xưởng
sửa chữa 1.400kwh, cung cấp phân xưởng sản xuất chính 5.000kwh, bộ phận bán hàng 3.000kwh,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000kwh
- PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó thực hiện SC máy móc ở phân
xưởng SC 10 giờ, thực hiện SC máy móc phân xưởng điện 30 giờ, SC ở phân xưởng sản xuất 100
giờ, ở bộ phận bán hàng 280 giờ, SC ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 20 giờ. Còn một số công việc
SC dở dang trị giá chi phí ước tính 850.000đ
- Cho biết định mức chi phí 500đ/kwh điện, 25.000đ/ giờ công sửa chữa.
Yêu cầu: Tập hợp, phân bổ chi phí các bộ phận phục vụ cho các đối tượng chịu chi phí có liên
quan (lập các bút toán cần thiết)?
a) Theo phương pháp trực tiếp.
b) Theo phương pháp bậc thang.
c) Theo giá kế hoạch.
d) Theo phương pháp đại số.

Bài 3.4: Tai một DN có hai phân xưởng sản xuất phụ là phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa.
Các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong tháng như sau:
Chi phí Phân xưởng điện Phân xưởng sửa chữa
Chi phí NVL trực tiếp 6.500.000 3.250.000
Chi phí nhân công trực tiếp 1.190.000 714.000
Chi phí sản xuất chung 3.971.000 1.102.000
Cả hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Kết quả sản xuất của từng phân xưởng như sau:
Phân xưởng điện (kwh) Phân xưởng sửa chữa (giờ)
PX sản xuất sp A 3.580 74
PX sản xuất sp B 1.560 86
PX sản xuất sp C 2.400 120
PX sửa chữa 780 8
PX điện 120 12

7
Quản lý phân xưởng 650 24
Yêu cầu: như bài 3.3

Bài 3.6: Công ty PT2 sản xuất sản phẩm A có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 20.000.000 đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 120.000.000đ, NVL phụ
36.000.000đ, nhân công trực tiếp 57.000.000đ, chi phí SXC 68.500.000đ.
- Kết quả thu được 90sp hoàn thành, còn 20 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL trực tiếp biết, NVL chính và NVL phụ
bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.

Bài 3.7: Công ty PT2 sản xuất sản phẩm A có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 20.000.000 đ (NVL chính: 13.980.000đ, NVL phụ: 6.020.000đ)
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 120.000.000đ, NVL phụ
36.000.000đ, nhân công trực tiếp 57.000.000đ, chi phí SXC 68.500.000đ.
- Kết quả thu được 90sp hoàn thành, còn 20 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL trực tiếp, biết NVL chính bỏ ngay từ
đầu, NVL phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.

Bài 3.8: Công ty PT3 sản xuất sản phẩm B có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 25.000.000đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 250.000.000đ, NVL phụ
76.000.000đ, nhân công trực tiếp 47.000.000đ, chi phí SXC 34.500.000đ.
- Kết quả thu được 100 sp hoàn thành, còn 10 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL trực tiếp, biết NVL chính và NVL phụ
bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.

Bài 3.9: Công ty PT3 sản xuất sản phẩm B có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 25.000.000 đ (NVL chính: 18.000.000đ, NVL phụ: 7.000.000đ)
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 250.000.000đ, NVL phụ
76.000.000đ, nhân công trực tiếp 47.000.000đ, chi phí SXC 34.500.000đ.
- Kết quả thu được 100 sp hoàn thành, còn 10 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
8
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL trực tiếp, biết NVL chính bỏ ngay từ
đầu, NVL phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.

Bài 3.10: Công ty PT2 sản xuất sản phẩm A có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 20.000.000 đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 136.000.000đ, NVL phụ
36.000.000đ, nhân công trực tiếp 57.000.000đ, chi phí SXC 68.500.000đ.
- Kết quả thu được 100sp hoàn thành, còn 20 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL chính biết, NVL chính bỏ ngay từ đầu
quá trình sản xuất, các chi phí còn lại tính hết cho thành phẩm.

Bài 3.11: Công ty PT3 sản xuất sản phẩm B có tình hình như sau:
- CPSXDD đầu tháng: 25.000.000đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm NVL chính 250.000.000đ, NVL phụ
76.000.000đ, nhân công trực tiếp 47.000.000đ, chi phí SXC 34.500.000đ.
- Kết quả thu được 100 sp hoàn thành, còn 10 sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí NVL chính, biết NVL chính bỏ ngay từ
đầu, các chi phí khác tính hết cho thành phẩm.

Bài 3.12: Công ty ABC có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất sản phẩm B. Theo tài
liệu tháng 9/201x như sau:
1. Chi phí SXDD ĐK là 46.000.000đ (trong đó CP NVL chính 26.000.000đ, CP NVL phụ
1.000.000đ, CP NCTT 9.000.000đ, CP SXC 10.000.000đ).
2. Chi phí sản phẩm B phát sinh trong kỳ:
- Chi phí NVL chính : 60.000.000đ
- Chi phí NVL phụ : 3.000.000đ
- Chi phí NC trực tiếp : 15.000.000đ
- Chi phí SXC : 25.600.000đ
3. Số lượng sản phẩm B nhập kho: 1.000 sản phẩm
4. Số lượng sản phẩm B dở dang cuối kì là 200 sp với tỷ lệ hoàn thành 40%.
5. Phế liệu thu hồi nhập kho từ quá trình sản xuất 800.000đ.
6. Cho biết chi phí NVL chính sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng
theo mức độ sản xuất.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương.

9
Bài 3.13: Tại một công ty có tài liệu như ssau:
- Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 42.000.000 đ (trong đó chi phí NVL trực tiếp
36.000.000 đ, chi phí chế biến khác 6.000.000 đ)
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng 8.500.000 đ (trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8.000.000 đ, chi phí chế biến khác 500.000 đ)
- Trong tháng, công ty hoàn thành 100 sp nhập kho thành phẩm, còn 20 sp dở dang cuối kỳ với mức
độ hoàn thành 30%.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương
đương.

Bài 3.14: Công ty ABC có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất sản phẩm B. Theo tài
liệu tháng 9/201x như sau:
A/ Chi phí SXDD ĐK là 46.000.000đ (trong đó CP NVL chính 26.000.000đ, CP NVL phụ
1.000.000đ, CP NCTT 9.000.000đ, CP SXC 10.000.000đ).
B/ Chi phí sản phẩm B phát sinh trong kỳ:
- Chi phí NVL chính : 160.000.000đ
- Chi phí NVL phụ : 33.000.000đ
- Chi phí NC trực tiếp : 55.000.000đ
- Chi phí SXC : 65.600.000đ
C/ Số lượng sản phẩm B nhập kho: 1.000 sản phẩm
D/ Số lượng sản phẩm B dở dang cuối kì là 400 sp với tỷ lệ hoàn thành 50%.
E/ Cho biết chi phí NVL chính sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng theo
mức độ sản xuất.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương.

Bài 3.15: Công ty X có quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất sản phẩm A, đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí định mức. Theo tài liệu tháng 9/201x như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức sản phẩm A:
- Chi phí NVL chính : 10.000đ
- Chi phí NVL phụ : 4.000đ
- Chi phí NCTT : 5.000đ
- Chi phí SXC : 5.000đ
2. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000 sp
3. Số lượng sp dở dang cuối kỳ là 150 sp với tỷ lệ hoàn thành 50%

10
4. Cho biết CP NVL chính sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất, chi phí VL phụ sử
dụng theo mức độ sản xuất.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.

Bài 3.16: Công ty X có quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất sản phẩm A, đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí định mức. Theo tài liệu tháng 9/201x như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức sản phẩm A:
- Chi phí NVL chính : 100.000đ
- Chi phí NVL phụ : 35.000đ
- Chi phí NCTT : 40.000đ
- Chi phí SXC : 45.000đ
2. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000 sp
3. Số lượng sp dở dang cuối kỳ là 300 sp với tỷ lệ hoàn thành 60%
4. Cho biết CP NVL chính sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất, chi phí VL phụ sử
dụng theo mức độ sản xuất.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.

Bài 3.17: Công ty P&T nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, trên cùng quy trình công nghệ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, có tài
liệu tháng 10 như sau (đvt:1.000đ):
1. Trích số dư đầu kỳ: TK 154: 609.660
- CP NVLTT: 357.500
- CP NCTT: 152.320
- CP SXC: 99.840
2. Bảng kê chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Chỉ tiêu Sản xuất sản phẩm Phục vụ sản xuất
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính 1.500.000 -
2. 2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ 800.000 24.000
3. Tiền lương phải trả 1.800.000 200.000
4. Trích các khoản theo lương 342.000 38.000
5. Trích khấu hao TSCĐ 400.000 200.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả 150.000
7. Chi phí khác bằng tiền 50.000

3. Báo cáo của phân xưởng:


- Số lượng thành phẩm nhập kho 400 sản phẩm A và 500 sản phẩm B
11
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 50 sản phẩm A với tỷ lệ hoàn thành 40% và 80 sản
phẩm B với tỷ lệ hoàn thành 50%.
Cho biết: CP NVL TT sử dụng toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng
theo tiến độ sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức. Tài liệu chi
phí sản xuất định mức như sau:
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
- Chi phí NVL trực tiếp 2.000 2.500
- Chi phí nhân công trực tiếp 2.380 1.904
- Chi phí sản xuất chung 1.120 1.096

Yêu cầu:
1. Tính toán, phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán (621,622,627) chi tiết theo
từng đối tượng.
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B theo pp tỷ lệ.

Bài 3.18: Công ty PT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế, gồm:
- Một bộ phận phục vụ sản xuất NVL chính cung cấp cho SP A và SP B
- Một phân xưởng sản xuất SP A và SP B.
1. Trích số dư đầu kỳ của các bộ phận như sau:
- TK 154 (SX NVL chính): 2.000.000đ (NVL trực tiếp)
- TK 154 (sản phẩm A): 4.994.800đ (CP NVL TT: 1.968.000đ, CP NCTT: 1.495.000đ, CP
SXC: 1.531.800đ)
- TK 154 (sản phẩm B): 6.476.840đ (CP NVL TT: 2.144.000, CP NCTT: 1.864.440đ, CP
SXC: 2.468.400đ)
2. Bảng kê chi phí từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Yếu tố chi phí Bộ phận phục vụ Phân xưởng sản xuất
SX PV,QL SP A SP B PV,QL
NVL chính 46.000 - *** *** -
NVL phụ 2.000 200 6.000 8.000 2.400
Công cụ, dụng cụ 150 1.200
Tiền lương phải trả 1.000 400 13.000 10.000 4.000
Trích các khoản theo lương 240 96 3.120 2.400 960
Trích khấu hao TSCĐ 2.000 12.000

12
DV mua ngoài chưa trả 50 2.000
CP bằng tiền mặt 134 800
Phân bổ CP SCL TSCĐ 1.500
(*** chưa tính NVL từ bộ phận phục vụ chuyển sang)
3. Báo cáo tình hình sản xuất của các bộ phận:
- Bộ phận SX NVL chính hoàn thành 10.000kg; trong đó: nhập kho 2.000kg, chuyển SX SP
A 3.000kg, chuyển SX SP B 4.000kg, bán ra ngoài 1.000kg và còn lại một số nguyên vật
liệu C đang chế biến dở dang với trị giá 3.000.000đ.
- Bộ phận SX sản phẩm A cuối kỳ hoàn thành nhập kho 8.000sp và đang chế biến được 70%
là 1.000 sản phẩm. Nguyên vật liệu chính còn thừa tại xưởng cuối kỳ này là 150kg.
- Bộ phận SX sản phẩm B trong kỳ hoàn thành nhập kho 10.000sp và còn 500 sản phẩm dở
dang đang chế biến 40%.
4. Tài liệu bổ sung:
- CP NVL chính và NVL phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác bỏ dần
trong quá trình sản xuất.
- CPSX DDCK sản phẩm A và sản phẩm B được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản
lượng hoàn thành tương đương.
- Chi phí sản xuất phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức lương nhân công trực tiếp.
- Kết quả sản xuất trong kỳ đạt mức bình thường.
Yêu cầu: Lập phiếu tính giá thành sản phẩm A và B

Bài 3.19: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai
thường xuyên. Doanh nghiệp có 3 phân xưởng sản xuất, trong đó: một phân xưởng SX chính, một
phân xưởng điện và một phân xưởng sửa chữa. Qui cách sản phẩm A có 2 loại là A 1 và A 2. Tình
hình sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ như sau:
1. Số sản phẩm dở dang đầu kỳ tại phân xưởng sản xuất chính như sau:
- SP A 1: 40 sản phẩm, mức độ hoàn thành 70%
- SP A 2: 20 sản phẩm, mức độ hoàn thành 60%
2. Định mức chi phí để sản xuất 1đơn vị sản phẩm chính như sau:(Đvt: 1.000đ)
Khoản mục A1 A2
- Chi phí NVL trực tiếp 110 150
- Chi phí NC trực tiếp 50 120
- Chi phí sản xuất chung 40 80
3. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đã được tập hợp như sau:(Đvt: 1.000đ)
SX chính Điện Sửa chữa
SXTT SXC SXTT SXC SXTT SXC
13
- VL chính 78.000
- VL phụ 15.000 300 368 40 120 10
- Nhiên liệu 5.300 160 8.500 250
- Phụ tùng - 3.600
- Lương phải trả 57.639 4.000 1.800 400 1.000 200
- Khoản trích theo 10.951 760 342 76 190 38
lương
- Xuất CCDC 400 220 264
- Khấu hao TSCĐ 8.100 2.500 1.660
- DV mua ngoài 1.500 250
chưa trả tiền
- Chi phí bằng tiền 170 564 350
mặt
- Chi phí phải trả 850

4. Kết quả sản xuất trong kỳ như sau:


4.1. Sản xuất chính
- Số sản phẩm hoàn thành nhập kho: 500 sp A 1, 200 sp A 2;
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 70 sp A 1, mức độ hoàn thành 50%; 30 sp A 2, mức độ hoàn
thành 30%.
4.2. Sản xuất điện
Phân xưởng điện không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Sản lượng điện làm ra cung
cấp cho:
- Phân xưởng sản xuất chính: 5.600 Kwh
- Phân xưởng sửa chữa: 1.200 Kwh
- Quản lý doanh nghiệp: 3.000 Kwh
- Tự dùng tại phân xưởng: 300 Kwh
4.3. Phân xưởng sửa chữa
- Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ;
- Trong kỳ, phân xưởng phục vụ cho: PX sản xuất chính 400 h, PX điện 100 h, quản lý doanh
nghiệp 80 h.
5. Thông tin bổ sung:
- Phân bổ chi phí sản xuất phụ theo phương pháp bậc thang;
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ở PX sản xuất chính tính theo chi phí định mức và sản
lượng hoàn thành tương đương.

14
- CP nguyên vật liệu trực tiếp được đưa vào ngay từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất, các chi
phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Yêu cầu:
(1) Tính toán và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
(2) Tính giá thành sản phẩm A 1, A 2 theo phương pháp hệ số.
(3) Lập phiếu tính giá thành SP

Bài 3.16: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, qui trình công nghệ trải qua 3 công đoạn chế
biến, cả 3 công đoạn chế biến đều không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí dở dang cuối kỳ đánh giá theo sản
lượng tương đương hoàn thành. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được đưa vào ngay từ khâu đầu
tiên của quá trình sản xuất, có thông tin sau:
A. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đv: đ)
Khoản mục chi phí PX 1 PX 2 PX 3
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 540.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp 79.800.000 9.700.000 12.225.000
Chi phí sản xuất chung 57.000.000 4.850.000 8.150.000
B. kế quả sản xuất trong kỳ
- PX 1: sản xuất ra 100 BTP chuyển cho PX2, còn 20 BTP dở dang, mức độ hoàn thành 70%.
- PX 2: sản xuất 85 BTP chuyển sang PX3, còn 15 BTP dở dang, mức độ hoàn thành 80%.
- PX 3: sản xuất 78 SP nhập kho, còn 7 SP dở dang, mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
a) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước: kết chuyển tuần tự và kết chuyển song
song.
b) Lập bảng tính giá thành sản phẩm.

Bài 3.17: Công ty ABC sản xuất một loại sản phẩm. Hoạt động sản xuất theo 2 công đoạn theo kiểu
day chuyền, trong tháng có thông tin sau: (đv: đ)
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
BTP PX1 Chi phí PX2 Cộng
NVL trực tiếp 680.000 850.000 - 850.000
Nhân công trực tiếp 200.000 1.000.000 400.000 1.400.000
Chi phí sản xuất chung 50.000 845.000 247.500 1.092.500
Cộng 930.000 2.695.000 647.500 3.342.500
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
15
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí NVL trực tiếp 16.660.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp 20.000.000 25.000.000
Chi phí sản xuất chung 16.650.000 16.724.250
Cộng 53.310.000 41.724.250
C. kết quả sản xuất trong kỳ
- Phân xưởng 1: làm ra 460 BTP chuyển sảng PX2, 50 BTP còn dở dang, mức độ hoàn thành 80%.
- Phân xưởng 2: Làm ra 420 thành phẩm nhập kho, 65 sp còn dở dang, mức độ hoàn thành 40%
Yêu cầu: Tính giá thành thực tế của sản phẩm theo phương pháp phân bước. Biết rằng SP dở dang
cuối kỳ đánh giá theo sản lượng tương đương hoàn thành.

Bài 3.18: Công ty ABC sản xuất một loại sản phẩm. Hoạt động sản xuất theo 2 công đoạn theo kiểu
day chuyền, trong tháng có thông tin sau: (đv: đ)

A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ


Khoản mục chi phí Phân xưởng 1

Chi phí PX2


NVL trực tiếp 1.530.000 -
Nhân công trực tiếp 1.200.000 400.000
Chi phí sản xuất chung 895.000 247.500
Cộng 3.625.000 647.500
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí NVL trực tiếp 16.660.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp 20.000.000 25.000.000
Chi phí sản xuất chung 16.650.000 16.724.250
Cộng 53.310.000 41.724.250
C. kết quả sản xuất trong kỳ
- Phân xưởng 1: làm ra 460 BTP chuyển sảng PX2, 50 BTP còn dở dang, mức độ hoàn thành 80%.
- Phân xưởng 2: Làm ra 420 thành phẩm nhập kho, 65 sp còn dở dang, mức độ hoàn thành 40%
Yêu cầu: Tính giá thành thực tế của sản phẩm theo phương pháp phân bước (pp kết chuyển song
song). Biết rằng SP dở dang cuối kỳ đánh giá theo sản lượng tương đương hoàn thành.

16
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH Z SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP
VỚI CHI PHÍ ƯỚC TÍNH

Bài 4.1. DN sản xuất hai đơn đặt hàng (sx sp A và spB), hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai
thường xuyên. (đvt: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ TK 154 như sau:
Khoản mục chi phi Đơn đặt hàng 1 (SX SPA) Đơn đặt hàng 2 (SX SPB)
Chi phí NVLTT 10.000 12.000
Chi phí NCTT 2.000 2.000
Chi phí SXC 3.000 3.000
Cộng 15.000 17.000
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau:
SP A SP B
1. Trực tiếp sản xuất:
- VL chính 44.500 8.000
- VL phụ 32.000 6.000
- Lương CNSX 4.000 4.000
- Trích theo lương 23,5% 23,5%
2. Chi phí gián tiếp
- VL phụ 600
- CCDC (số phân bổ)
+Phân bổ 1 lần 1.000
+Phân bổ 2 lần 650
- Tiền điện phải trả 1.800
- Khấu hao 9.000
- Lương nhân viên PX 3.000
- Các khoản trích theo lương 23,5%
- CP khác bằng tiền 3.400
CPSXC phân bổ cho các sp theo chi phí ước tính, biết rằng tổng CPSXC ước tính sử dụng trong kỳ
là 25.000, tổng số giờ máy sử dụng ước tính 5.000 giờ. Tổng số giờ máy thực tế đã sử dụng để sx
spA là 3.500 giờ, sx spB là 2.500 giờ. Công suất thực tế cao hơn công suất bình thường của máy
móc thiết bị.
Đơn đặt hàng 1 đã hoàn thành và giao cho khách hàng, đơn hàng 2 chưa hoàn thành.
Xử lý chênh lệch CPSXC vào cuối kỳ theo tỷ lệ CPSXC trong số dư các tài khoản 154, 155, 632.
Yêu cầu: Định khoản, tính toán các tình hình trên.
17
Bài 4.2: Công ty Thuận Phát sản xuất sản phẩm A có quy trình SX giản đơn, kế toán CPSX và tính
giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Tháng 12/N có tài liệu như sau: (Đvt:
1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
- CP NVL TT: 20.000; CP NCTT: 17.800; CP SXC: 2.540
2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng:
Trực tiếp SXSP Quản lý, phục vụ SX
Trị giá NVL chính xuất kho 40.000 -
Trị giá NVL phụ xuất kho 6.000 6.000
Trị giá CCDC xuất kho phân bổ 1 lần 5.000
Tiền lương công nhân, viên chức 20.000 8.000
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 4.800 1.920
Trích khấu hao TSCĐ 5.000 600
Chi phí khác bằng tiền mặt - 1.240

3. Kết quả sản xuất: Hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, còn dở dang 10 sản phẩm có mức độ
hoàn thành 40%
4. Tài liệu khác:
- Trong tháng đã tiêu thụ 50 sp (công ty không có thành phẩm tồn đầu kỳ)
- Chi phí sản xuất chung ước tính một năm là 180.000
- Số giờ máy hoạt động ước tính một năm 2.400 giờ, số giờ máy sản xuất thực tế trong tháng
của SP A là 500 giờ.
- Chi phí NVL TT sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình SX, các chi phí khác bỏ dần trong
quá trình sản xuất.
- Công ty xác định sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Yêu cầu: Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất trên tài khoản 627 vào cuối kỳ trong cả 2 trường
hợp:
a/ Phân bổ chênh lệch CPSXC cho các tài khoản liên quan dựa vào số dư (số phát sinh) của các
tài khoản đó trước khi xử lý chênh lệch chi phí SXC.
b/ Phân bổ chênh lệch CPSXC cho các tài khoản liên quan dựa vào chi phí sản xuất chung có
trong các tài khoản đó trước khi xử lý chênh lệch chi phí SXC.
18
Bài 4.3: Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp xác định chi phí theo quy trình sản xuất,
doanh nghiệp sản xuất theo kiểu dây chuyền, bán thành phẩm phân xưởng I chuyển qua phân
xưởng II để tiếp tục chế biến, có tài liệu tại phân xưởng I như sau:
 Khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ :50.000sp
 Khối lượng sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ :520.000sp
 Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ :450.000sp
 Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ :120.000sp
 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: CPNVLTT 10.000.000đ, CPNVTT 20.000.000đ, CPSXC
15.000.000đ.
 Chi phí sản xuất trong kì gồm có: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 120.000.000đ, chí
phí nhân công trực tiếp 62.000.000đ, chi phí sản xuất chung 75.000.000đ
+ Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang đầu kỳ: 70% Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp,
50% chi phí nhân công trực tiếp & chi phí sản xuất chung.
+ Mức độ hoàn thành sản phẩm dở dang cuối kỳ 60% Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp,
40% chi phí nhân công trực tiếp & chi phí sản xuất chung.
Yêu cầu: Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp trung bình và pp FIFO.

Chương 5
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC
Bài 5.1: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc xuất khẩu hiện đang sản xuất 2 mã hàng A
và B, có một số thông tin về định mức chi phí sản xuất như sau:
- Định mức tiêu hao lượng vật liệu M 1 cho sản phẩm A là 2,5m/sp, sản phẩm B là 3m/sp;
- Định mức tiêu hao lượng vật liệu M 2 cho sản phẩm A là 2m/sp, sản phẩm B là 2,5m/sp;
- Định mức giá M 1 là 150.000đ/m, định mức giá M 2 là 100.000đ/m;
- Định mức thời gian sản xuất sản phẩm A là 1,5h/sp, sản phẩm B là 2h/sp;
- Định mức giá nhân công trực tiếp (đã bao gồm các khoản trích theo lương) để sản xuất sản phẩm
A là 50.000đ/h, sản phẩm B là 60.000đ/h;
- Biến phí sản xuất chung phân bổ theo thời gian sản xuất của nhân công trực tiếp 20.000đ/h, định
phí sản xuất chung phân bổ 30.000đ/h theo giờ công của nhân công trực tiếp.
Yêu cầu:
(1) Tính định mức chi phí sản xuất và giá thành định mức từng loại sản phẩm.
19
(2) Giả sử, trong kỳ đơn vị dự tính sản xuất 1.500sp A và 2.000sp B, tính tổng giá thành kế hoạch
của mỗi loại sản phẩm và 2 loại sản phẩm.

Bài 5.2: Công ty sản xuất M có tình hình trong năm như sau:

Nội dung Số tiền (1.000đ)

Mua vật liệu trực tiếp (lượng thực tế, giá định mức): 200.000kg x 0,5/kg 100.000

Chênh lệch giá vật liệu trực tiếp: 200.000kg x 0,05/kg 10.000

Chi phí vật liệu trực tiếp theo định mức 160.000kg x 0,5/kg 80.000
(Lượng định mức x giá định mức)

Chênh lệch lượng vật liệu trực tiếp: 8.000kg x 0,5/kg 4.000

Chi phí nhân công trực tiếp thực tế 45.000

Chi phí nhân công thực tế theo định mức: 2.000h x 20/h 40.000

Chênh lệch giá nhân công: 2.200h x 0,4545/h 10.000

Chênh lệch lượng nhân công trực tiếp: 200h x 20/h 4.000

Chi phí sản xuất chung định mức 70.000

Chi phí sản xuất chung thực tế 75.000

Chênh lệch chi phí sản xuất chung 5.000

Yêu cầu:
(1) Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản trước khi xử lý chênh lệch chi phí.
(2) Xử lý chênh lệch chi phí phí sản xuất theo 2 trường hợp: Chênh lệch không đáng kể và chênh
lệch đáng kể.
(3) Phản ánh kết quả xử lý chênh lệch vào sơ đồ tài khoản.

Chương 6
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
XÂY LẮP VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
Bài 6.1: Một doanh nghiệp xây lắp đang xây dựng 2 công trình: Trường học và Bệnh viện, có một
phân xưởng phụ để sản xuất khung cửa cho các công trình. Doanh nghiệp kế toán chi phí sản xuất
theo phương pháp kế khai thường xuyên. Các số liệu trong kỳ đã được tập hợp như sau (đvtt):
20
I/ Số dư đầu kỳ trên các tài khoản:
- TK 154 “Trường học”: 350.000
- TK 154 “Bệnh viện”: 400.000
- TK 154 “PX phụ”: 100.000; trong đó: CP NVL trực tiếp 50.000, CP NC trực tiếp 30.000, CP sản
xuất chung 20.000
II/ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Trực tiếp sản xuất Sử dụng Phục vụ sản xuất


máy thi
Chi phí Trường Bệnh PX phụ công Trường Bệnh PX
học viện học viện phụ

Vật liệu chính 500.000 600.000 50.000

Vật liệu phụ 20.000 20.000 3.500 12.000 5.000 10.000 10.000

Lương 100.000 150.000 20.000 10.000 10.000 10.000 2.000

Trích theo lương 22.000 33.000 4.400 2.200 2.200 2.200 440

Khấu hao TSCĐ 10.000 1.000 1.500 2.000

Chi bằng tiền mặt 18.800 8.800 8.800 540

III/ Kết quả sản xuất


1) Phân xưởng phụ cung cấp 500 đơn vị sản phẩm cho Trường học, 500 đơn vị sản phẩm cho Bệnh
viện, còn 380 sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
2) Bộ phận Máy thi công cung cấp cho Trường học 600 ca máy, Bệnh viện 400 ca máy.
3) Công trình Trường học thi công theo 2 giai đoạn, có chi phí dự toán như sau: giai đoạn 1 là
750.000, giai đoạn 2 là 1.250.000. Giai đoạn 1 hoàn thành 100%, giai đoạn 2 hoàn thành 20%.
Công trình trường học thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành và được khách hàng xác
nhận. Giai đoạn 1 đã được khách hàng chấp nhận và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá
thanh toán 935.000 bao gồm cả VAT 10%; giai đoạn 2 còn dở dang cuối kỳ.
4) Công trình bệnh viện thanh toán theo tiền độ thực hiện kế hoạch. Biết rằng tổng chi phí dự toán
công trình là 2.500.000. Tổng doanh thu dự toán chưa thuế là 3.000.000, thuế VAT 10%. Doanh
nghiệp đã nhận được tiền của chủ đầu tư thanh toán theo tiền độ kế hoạch là 1.760.000 (bao gồm
VAT) bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Tính toán và phản ánh tình hình trên vào các TK có liên quan.

Bài 6.2: Công ty Du lịch Toàn cầu, kế toán chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ, không thực
hiện kế toán chi phí theo Tour du lịch, có tình hình chi phí như sau: (đv 1.000đ)
21
1. Thanh toán tiền phòng khách sạn, thuê xe, ăn uống cho khách 800.000, VAT 10%, trả bằng
chuyển khoản.
2. Tiền vé qua phà, tham quan 30.000, VAT 10% trả bằng tiền mặt.
3. Tiền lương của hướng dẫn viên 60.000, bổ phận quản lý bộ phận lữ hành 20.000. Các khoản trích
theo lương tính vào chi phí theo qui định.
4. Công tác phí của hướng dẫn viên du lịch 15.000.
5. Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý lữ hành 15.000.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận quản lý lữ hành chưa trả tiền 14.000, VAT 10%.
7. Chi phí khác bằng tiền mặt của bộ phận điều hành 5.000.
8. Trong kỳ, Công ty thực hiện 3 tour và đã thu tiền trước của khách du lịch như sau: Phan Thiết
400.000; Đà Lạt 300.000 và Qui Nhơn 500.000.
Yêu cầu
a) Giả sử, cuối kỳ cả 3 tour đều hoàn thành, tính giá thành thực tế theo tour.
b) Giả sử, cuối kỳ tour Qui Nhơn chưa hoàn thành (ước tính chi phí thực hiện 50%), chi phí dự toán
của các tour này: Phan Thiết 340.000, Đà lạt 255.000, Qui Nhơn 425.000. Tính giá thành thực tế
hoạt động lữ hành trong kỳ.

22

You might also like