You are on page 1of 5

CHƯƠNG 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ

4.1. Số lượng nhân sự

Vì là những sản phẩm mới lạ cá tính nên cửa hàng tuyển đa phần là sinh viên mới ra trường để tạo ra
không gian mới mẻ, đa màu sắc,….

Có tổng là bốn nhân viên bao gồm:

Một nhân viên tư vấn hỗ trợ khách hàng màu sắc, kiểu dáng,.. để cho phù hợp với khách hàng

Có ba nhân viên may : phụ trách may trang phục sản phẩm cho khách hàng

4.2. Trình độ chuyên môn

Trình độ chuyên môn là khả năng nổi bật của một người trong một lĩnh vực nhất định nào đó. Nói đến
trình độ chuyên môn thì không chỉ là kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực mà nó còn là khả năng, kinh
nghiệm, kỹ năng, sự linh hoạt trong việc vận dụng những kiến thức đó vào trong môi trường doanh
nghiệp.

Chúng ta cần những nhân viên có chuyên môn nhất định như: Sáng tạo giàu ý tưởng

Thành thạo các công cụ thiết kế Photoshop, Illustrator, Indesign, CorelDraw, 3Ds Max, Premier

Mắt thẩm mỹ và tinh tế, hiểu biết về các loại thời trang các mode đang thịnh hành.

Ngoài ra cần có thêm các kỹ năng giao tiếp, thái độ vui vẻ niềm nở với khách hàng, nhiệt tình

4.3. Cơ cấu tổ chức

Cấu trúc phẳng

Cấu trúc, một cấu trúc mới hơn, là kiểu thứ ba và được sử dụng trong nhiều công ty khởi nghiệp. Như
cái tên ám chỉ, nó làm phẳng hệ thống cấp bậc và chuỗi mệnh lệnh, đồng thời trao cho nhân viên của
mình nhiều quyền tự chủ. sử dụng kiểu cấu trúc này có tốc độ thực hiện cao.

Nhân viên tư vấn luôn túc trực ở cửa hàng để có thể tư vấn cgo khách hàng

Nhân viên may sẽ đa phần tập trung sản phẩm có thể may sản phẩm tại nhà (các tình huống như bệnh,
….)

Cửa hàng sẽ mở cửa mỗi ngày trong tuần trừ thứ hai

Thời gian làm việc sẽ vào lúc 8h sáng đến 12h và từ 1h đến 5h

Thời gian nghỉ sẽ được 4 ngày trong tháng tùy vào nhân viên xin nghỉ

Sẽ có thưởng nếu doanh thu trong tháng đạt được kết quả tốt ( tiền bồi dưỡng)

4.4 . Quy trình thực hiện công việc

Khi khách hàng đến cửa hàng nhân viên tư vấn sẽ tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng sau khi
khách hàng đưa ra quyết định sẽ bắt đầu tới khâu gia công sản phẩm, sản phẩm trong thời gian này vẫn
nghe theo ý muốn của khách hàng sau khi hoàng thành cuối cùng sẽ giao đến tay khách hàng và gửi qua
mail bảng đánh giá để xem độ hài lòng của khách hàng.

4.5. Văn hóa : trang phục, giờ giấc,…

Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ giá trị văn hoá được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát
triển của một doanh nghiệp, từ đó trở thành quy tắc, tập quán quen thuộc ăn sâu vào hoạt động của
doanh nghiệp đồng thời chi phối tình cảm, cách suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh
nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích

Văn hóa của cửa hàng là ;

tự do sáng tạo: ngoài những sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng nhân viên cũng sẽ làm những mẫu
thiết kế của bản theo phong cách của họ

chủ động hỗ trợ nhau: hỗ trợ lẫn nhau khi gặp những sản phẩm khó mục đích muốn tạo sự đoàn kết gắn
bó của nhân viên

không gian làm việc mở: để tạo cho nhân viên tâm lí thoải mái phát huy hết khả năng của bản thân

CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO

5.1. Dự báo chi phí đầu tư ban đầu

Vốn của chủ sở hữu là 120 000 000 vốn huy động của nhà đầu tư 100 000 000

Dự phòng tháng đầu tiên 100 000 000

STT Hạng mục Chi phí


1 Chi phí mặt bằng, nội thất, trang trí 47 000 000
Mặt bằng 20 000 000
Trang trí 10 000 000
Khung treo quần áo, bàn ghế 8 000 000
Biển hiệu 4 000 000
Lắp đặt đèn, đường dây điện,nước 5 000 000
2 Chi phí mua dụng cụ thiết bị 14 400 000
Máy may (3 máy) 8 400 000
Các thiết bị khác: Kéo, thước đo,…. 2 000 000
Máy điều hòa 4 000 000
3 Chi phí quản cáo 2 300 000
Băng rôn 1 000 000
Tờ rơi 800 000
Phương tiện truyền thông 5 000 000
4 Chi phí thuế 1 000 000
Giấy phép đăng kí kinh doanh 1 000 000
5 Chi phí nhân viên 34 000 000
6 Các chi phí khác 3 800 000
Vệ sinh 300 000
Điện, nước 1 500 000
Website 2 000 000
7 Chi phí nguyên vật liệu 18 300 000
Vải trơn 4 000 000
Vải jean 5 000 000
Vải kaki 3 000 000
Vải cotton 4 000 000
Các loại vải khác 2 000 000
Các nguyên liệu khác( chỉ, kim,…) 300 000
Tổng chi phí 118 500 000

các tài sản cố định

Chi phí thiết bị Số tiền Năm hao mòn Khấu hao hàng năm Khấu hao hàng tháng
Máy may 8 400 000 5 1 680 000 140 000
Các thiết bị khác: 2 000 000 3 666.667 55 555
Kéo, thước đo,….
Máy điều hòa 4 000 000 5 800 000 66 667
Chi phí mặt bằng, Số tiền Năm hao mòn Khấu hao hàng năm Khấu hao hàng tháng
nội thất, trang trí
Mặt bằng 20 000 000 1 20 000 000 1 666 667
Trang trí 10 000 000 5 2 000 000 166 000
Khung treo quần áo, 8 000 000 3 2 666 667 222 222
bàn ghế
Biển hiệu 4 000 000 3 1 333 333 111 110
Lắp đặt đèn, đường 5 000 000 5 1 000 000 83 333
dây điện,nước
Tổng 61 400 000 5 116 667 426 389
Chi phí hàng tháng

STT Chi phí Thành tiền

1 Chi phí nhập hàng 18 300 000đ

3 Chi phí thuê mặt bằng 20 000 000đ

4 Tiền điện, nước 1 500 000đ

5 Chi phí trả lương 34 000 000đ

6 Chi phí quảng cáo 2 300 000đ

7 Khấu hao 426 389đ

Tổng 76 526 389

Doanh thu

Sản phẩm này được đặt may theo yêu cầu kích cỡ khách hàng nên là một sản phẩm độc đáo g và giá bán
trung bình cho một sản phẩm 800 000
Trung bình một tháng cửa hàng bán được 110 sản phẩm vậy doanh thu là 103 500 000

Lợi nhuận hàng tháng

Sau khi tính được doanh thu và chi phí hàng tháng ta sẽ tính được lợi nhuận trước thuế mỗi tháng và cả
năm theo công thức :

Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu -Tổng chi phí = 103 500 000-76 526 389= 35 877 610

Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu- chi phí)x (1- thuế VAT) = 32 289 849

Hoạt động kinh doanh Số tiền

Doanh thu 103 500 000

Chi phí 76 526 389

Lợi nhuận trước thuế 35 877 610

Lọi nhuận sau thuế (thuế 10%) 32 289 849

8.3. Thời gian hoàn vốn

Chi phí đầu tư ban đầu là 220 000 000đ,dự kiến doanh thu năm là (103 500.000*12)

Thời gian hoàn vốn =220 000 000đ/(103 500 000đ*12) =1 năm 8 tháng

Chỉ số sinh lời sau 1 năm hoạt động

Chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản quán (ROA)

ROA = (32 289 849* 12 ) / 120 000 000 = 3.228> 10%

Với vốn chủ sở hữu là 120 triệu đồng bỏ ra để kinh doanh và lợi nhuận sau thuế mang lại được gấp
3.228 lần so với tiền lợi nhuận. Đây chính là hiệu suất chuyển hóa lợi nhuận và ROA cần lớn hơn 10%.

Chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE = (32 289 849* 12 ) / 220 000 000 = 1.761

Với vốn chủ sở hữu mà quán bỏ ra là 220 triệu đồng để kinh doanh thì thu về gấp 1.761 lần so lợi nhuận.

5.3. Đánh giá dự án

so sánh các dữ liệu trên và kế hoạch thực hiện nhóm chúng em thấy là nghiên cứu nhu cầu của khách
hàng về hình thức mua quần áo sản phẩm mới lạ, qua phân tích thị trường, lập kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch tài chính cho dự án, phân tích phương án tài chính của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến việc
lập dự án kinh doanh . Kết quả đánh giá được hiệu quả tài chính của dự án là khả thi và tạo được việc
làm cho sinh viên

5.4 Quản trị rủi ro


sau khi phát triển thành công cửa hàng sẽ trích ra một phần để mua bảo hiểm để đảm bảo khi gặp
những vấn đề khó đoán trước.

quản lí tiền chặt chẽ, quản lí tiền doanh thu và khao phí theo từng tháng.

luôn luôn tìm hiểu những thông tin có thể ảnh hưởng đến giá trị của sản phẩm để phòng tránh kịp thời
cập nhật những thời trang mới nổi , luôn luôn cải tiến trong quá trình sản xuất để hài lòng khách hàng

mở thêm chi nhánh ở những địa điểm khác để bão hòa lợi nhuận

tham khảo ý kiến của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm

You might also like