Professional Documents
Culture Documents
TỔNG 4.758.000.000
TỔN 5.313.998.000
G
≈ 5.314 .000 .000
Trong những năm đầu nhà máy chỉ hoạt động bằng 80 % năng suất nên chi phí nhiên liệu năng lượng
một năm là:
5314 x 0,8 = 4251,2 (triệu đồng /năm)
1.1.3. chi phí maketing: 50 triệu đồng
Tổng vốn lưu động của nhà máy:
V lưu động = 4758+4251,2+50=9059,2 ( triệu đồng/ năm)
2. vốn đầu tư
Vốn cố định bao gồm vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, vốn đầu tư mua sắm dây
chuyền thiết bị
2.1. Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong xưởng
thực nghiệm
Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong xưởng thực nghiệm được
tính theo giá chung trên thị trường xây dựng
Bảng . Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
7 Thiết bị gia nhiệt bản mỏng Tetra Pak® Plate Heat Exchangers 87.000.000
TỔNG 1.530.000.000
Tổng vốn đầu tư:Vđầu tư = Vlưu động + V cố định = 9059,2 + 3418,3 = 12477,5(triệu
đồng)
Nguồn vốn 100% vay ngân hàng, lãi suất 15 % một năm.
Tiền trả lãi hàng năm: 15% x 12477,5 = 1871,63 (triệu đồng)
4. Tính giá thành sản phẩm:
4.1. Chi phí nguyên liệu:
Chi phí nguyên liệu trong 1 năm
Trong một năm sản xuất khoảng 5 triệu lit sữa bắp, vậy chi phí bình quân là:
6,535,210000 đồng
=1307,04( )
5000000 lit
Trong 3 năm đầu xưởng hoạt động với 80% năng suất cực đại thì chi phí nguyên liệu mỗi
năm của xưởng là:
80% x 6535,21 = 5228,17 (triệu đồng)
4.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Lương trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất: 1728 triệu đồng/năm
Sản lượng một năm của nhà máy là: 5 triệu lít sữa đậu nành
Chi phí nhân công trực tiếp tính theo một đơn vị sản phẩm là:
1728
= 1728 (đồng/lit)
1
4.3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí năng lượng 5341 triệu đồng/ năm, trong những năm đầu 4251,2 triệu đồng/ năm
Khấu hao tài sản cố định: K= 170,91 triệu đồng
Chi phí bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng: 50 triệu đồng/năm
Lương trả cho cán bộ quản lý trực tiếp: 78 triệu đồng/năm
Tổng chi phí sản xuất chung:
5341 + 170,91 +50 +78 = 5640 triệu đồng/ năm
Tổng chi phí sản xuất chung trong những năm đầu:
4251,2+170,91 +50 +78 =4451,01 triệu đồng/ năm
Chi phí sản xuất chung tính theo một đơn vị sản phẩm:
4451,01
= 4451,01 (đồng/lit)
1
4.4. Chi phí tiêu thụ sản phẩm:
Lương trả cho nhân viên bán hàng: 192 (triệu đồng)
Chi phí marketing: 50 triệu đồng/năm
Tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm: 192 + 50 = 242 (triệu đồng /năm)
Chi phí tiêu thụ tính cho một đơn vị sản phẩm:
242
= 242 (đồng/lit)
1
Tổng chi phí vận hành xưởng:
Ct =6535,21+ 1728+4451,01+242=12956,22 (triệu đồng/năm)
Chi phí vận hành xưởng trong những năm đầu:
Ct = 5228,17+ 1728+4451,01+242=11649,18 (triệu đồng/năm)
4.5. Chi phí vay lãi:
Một năm xưởng phải trả lãi cho ngân hàng là 1871,63 triệu đồng
Chi phí tiền vốn tính trên một đơn vị sản phẩm là:
1871,63
= 1871,63 đồng/lit
1
4.6. Giá sản phẩm: