Professional Documents
Culture Documents
Các công trình khác tính toán tương tự, ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 8.1: Bảng tổng kết công suất chiếu sáng các công trình:
Số Công
Diện Emin Pt/c
ST Pd bón suất
Tên công trình tích (lux (W/m
T (W) g tiêu thụ
(m2) ) )
(cái) (W)
1 Phân xưởng nấu 576 75 5,8 100 34 3.400
2 Phân xưởng lên men 2.448 75 4,5 100 111 11.100
3 Phân xưởng chiết rót 360 75 4,5 100 17 1.700
4 Kho nguyên liệu 576 30 10 200 29 5.800
5 Kho thành phẩm 1.260 30 10 200 63 12.600
6 Kho chứa két và chai 1.260 20 8 200 51 10.200
7 Phân xưởng lò hơi 144 30 10 100 15 1.500
8 Phân xưởng cơ điện 216 30 10 200 11 2.200
9 Nhà hành chính 180 20 8 40 36 1.440
10 Nhà xử lý nước 72 20 8 200 3 600
11 Đài nước 7,065 10 7,5 200 1 200
12 Trạm biến áp 16 30 8 100 2 200
13 Nhà đặt máy phát điện 36 20 8 200 2 400
14 Nhà ăn – căn tin 144 10 10 40 36 1.440
15 Nhà sinh hoạt vệ sinh 81 20 8 100 7 700
16 Gara ôtô 90 20 8 200 4 800
17 Nhà để xe đạp, xe máy 60 20 13,5 100 9 900
18 Phòng thường trực bảo vệ 12 20 16 40 5 200
19 Kho nhiên liệu 72 20 8 100 6 600
20 Khu xử ký nước thải 108 10 8 100 9 900
21 Chiếu sáng hành lang, đèn 4.978,5 10 8 200 200 40.000
đường 5
Tổng công suất 96.880
8.1.2. Tính phụ tải động lực:
Bảng 8.2: Bảng tổng kết điện động lực
Trong đó: tkk: nhiệt độ không khí môi trường xung quanh, tkk = 250C
66+25
=45 ,5
tbm: nhiệt độ bề mặt thiết bị. ⇒ tbm = 2 0
C
: hệ số cấp nhiệt từ thiết bị ra không khí xung quanh.
= 9,3 + 0,058 ¿ tbm (W/m2 độ) [4, tr 40]
⇒ = 9,3 + 0,058 ¿ 45,5 = 11,94 (W/m2 độ)
T2: thời gian giữ nhiệt, T2 = 30 60 = 1800 (s)
() ( )
2 2
D 1,60
4π 4×3,14×
F: bề mặt trao đổi nhiệt. F = 2 = 2 = 8,04 (m2)
Vậy Q2 = 8,04 ¿ 1800 ¿ 11,94 ¿ (45,5 - 25) = 3.542.311,44 (J)
⇒ Q2 = 846,23 (kcal)
8.2.1.3. Lượng nhiệt đun sôi khối nấu 30 phút:
Ta có: Q3 = F ¿ T3 ¿ ¿ (tbm - tkk)
108+25
=66 , 5
Trong đó: T3 = 30 ¿ 60 = 1800 (s) ; tbm = 2 (0C)
= 9,3 + 0,058 ¿ 66,5 = 13,16 (W/m2.độ)
⇒ Q3 = 8,04 ¿ 1800 ¿ 13,16 ¿ (66,5- 25) = 7.903.738,08 (J)
⇒ Q3 = 1.894,22 (kcal)
8.2.1.4. Lượng nhiệt đun nóng vỏ thép bên trong của nồi:
Q4 = G4 ¿ C4 ¿ (t2’ – tkk)
Trong đó: t’2: nhiệt độ hơi đốt ở áp suất làm việc (3 at) =1400C.
G4: khối lượng vỏ thép bên trong của nồi, G4 = F , (kg)
F: diện tích xung quanh, F = 8,04 (m2)
: bề dày vỏ thép, = 0,004 (m)
: khối lượng riêng của vỏ thép, = 7850 (kg/m3) [3, tr 8]
⇒ G4 = 8,04 ¿ 0,004 ¿ 7850 = 252,46 (kg)
C4: nhiệt dung riêng của thép ở nhiệt độ 1330C
C4 = 0,12 (kcal/kg độ) [3, tr 162]
Vậy: Q4 = 252,46 ¿ 0,12 ¿ (140 - 25) = 3.483,95 (kcal)
8.2.1.5. Lượng nhiệt đun nóng vỏ thép bên ngoài của vỏ nồi:
Ta có: Q5 = G5 ¿ C5 ¿ (t2’ – tkk)
Trong đó: G5: Khối lượng vỏ thép bên ngoài của nồi, G5 = F ¿ ¿ , (kg)
F: diện tích xung quanh vỏ ngoài
( )
2
1,60
+0,05
F = 4(R + d)2 = 4 3,14 ¿ 2 = 9,07 (m2)
d: khoảng cách giữa hai lớp vỏ, d = 0,05 (m)
: chiều dày vỏ thép, = 0,005 (m)
: khối lượng riêng của thép, = 7850 (kg/m3)
⇒ G5 = 9,07 ¿ 0,005 ¿ 7850 = 356,0 (kg)
Vậy Q5 = 356,0 ¿ 0,12 ¿ (140 – 25) = 4.912,8 (kcal)
( )
2
( )
D th 0 , 25 2
π× =3 ,14× =0 , 049
F: diện tích bốc hơi, F = 2 2 (m2)
P: áp suất hơi bão hoà ở 62,50C, P = 174,08 (mmHg) [3, tr 311]
P': áp suất hơi bão hoà ứng với nhiệt độ 250C, P' = 24,55(mmHg)
: Ðộ ẩm tương đối của không khí , = 82%
T: Thời gian đun sôi nồi gạo, T = 30 phút = 0,5 giờ
⇒ W = 0,036 ¿ 0,049 ¿ (174,08 - 24,55 ¿ 0,82) ¿ 0,5 = 0,14 (kg)
Vậy: Qbh = 0,14 ¿ 561,1 = 78,55 (Kcal)
6
∑ Qi
Tổng lượng nhiệt dùng cho nồi nấu ngô là: QN = i=1 + Qbh = 76.785,47 (Kcal)
( )
2
2,97
F = 4 π R2 = 4 ¿ 3,14 2 = 27,70 (m2)
( )
2
2,97
+0, 05
FN = 4(R + d) = 4 3,14
2 2 = 29,59 (m2)
⇒ G7 = 29,59 ¿ 0,004 7850 = 929,13 (kg)
Vậy: Q7 = 929,13 ¿ 0,12 ¿ (133 – 25) = 12.041,52 (kCal)
8.2.2.8. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh:
Ta có: Q8 = F ¿ T8 ¿ ¿ ( tbm - tkk )
133+25
Trong đó: tkk = 25 C và tbm =
0 2 = 790C
= 9,3 + 0,058 ¿ 79 = 13,88 (W/m2.độ)
T8: thời gian nấu malt. Theo sơ đồ nấu thì thời gian nấu nồi malt là
155 phút; T8 = 155 ¿ 60 = 9.300 (giây)
F: diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi, F = 27,70 (m2)
( )
2
3,04
F = 4 π R2 = 4 ¿ 3,14 2 = 29,02 (m2)
75+25
=50
tkk = 25 C, t =
0 2 0
C.
= 9,3 + 0,058 ¿ 50 = 12,2 (W/m2.độ)
Vậy: Q2 = 29,02 ¿ 14.400 ¿ 12,2 ¿ (50 - 25) = 127.455.840 (J)
= 30.448,12 (kcal)
8.2.3.3. Lượng nhiệt giữ khối nấu ở 1000C trong 120 phút:
Ta có: Q3 = F ¿ T3 ¿ ¿ (t - tkk)
100+25
=62 ,5 0 C
Với : t= 2 , tkk = 250C.
= 9,3 + 0,058 ¿ 62,5 = 12,93 (W/m2 độ)
F = 29,02 (m2)
T3 = 120 ¿ 60 = 7.200 (giây)
Vậy: Q3 = 29,02 ¿ 7.200 ¿ 12,93 ¿ (62,5 - 25) = 101.311.722 (J)
= 24.202,51 (kcal)
8.2.3.4. Lượng nhiệt đun nóng vỏ thép bên trong của nồi:
Ta có: Q4 = G4 ¿ C4 ¿ (t2 - t1)
G4 = F ¿ ¿ = 29,02 ¿ 0,004 ¿ 7850 = 911,23 (kg)
C4 = 0,12 (kcal/kg.độ)
Vậy Q4 = 911,23 ¿ 0,12 (133 - 25) = 11.809,54 (Kcal)
8.2.3.5. Lượng nhiệt đun nóng vỏ thép bên ngoài:
Ta có: Q5 = G5 ¿ C5 ¿ (t2 – tkk)
Với: G5 = FN ¿ ¿
( )
2
3,04
+0 ,05
FN = 4(R + d)2 = 4 ¿ 3,14 ¿ 2 = 30,96 (m2)
( ) ( )
2 2
D 0 , 47
F=π × =3 , 14× =0 , 173(m2 )
2 2
p: áp suất hơi bão hoà ở 62,50C, p = 174,08 mmHg
Lượng hơi dùng cho phân xưởng nấu trong một ngày :
Dm= 148,09 + 566,63 + 774,28 + 316,30 = 1.805,3 (kg)
Lượng hơi dùng cho phân xưởng nấu trong một ngày:
DN = 9 ¿ Dm = 9 ¿ 1.805,3 = 16.247,7 (kg)
Vlm = 40 (m3/ngày).
8.3.4. Nước dùng cho máy rửa chai:
Theo đặc tính kỹ thuật của máy thì lượng nước cần dùng để rửa là 1lit/chai.
Vậy lượng nước cần dùng cho một ngày là:
1 216.451 = 216.451 (lít/ngày) = 216,45 (m3/ngày)
8.3.5 Nước dùng cho máy rửa két:
Lượng nước cần dùng để rửa két là 3 lít/két.
Vậy nước dùng cho một ngày là: 3 13965 = 41.895 (lít/ngày) ¿ 41,9 (m3/ngày)
8.3.6. Nước dùng cho thanh trùng:
Lượng nước cần tiêu hao là 1,5 lít/chai.
Vậy lượng nước dùng cho một ngày là:
1,5 ¿ 216.451 = 324.676,5 (lít/ngày) ¿ 324,68 (m3/ngày)
8.3.7. Nước dùng cho hệ thống lạnh:
Yêu cầu 1 lít nước/1 lít bia.
Do đó, lượng nước cần dùng là: 71.428,72 (lít/ngày) ¿ 71,43 (m3/ngày)