Professional Documents
Culture Documents
h2 h1 D 2 d 2 D d
V = D 2 + ( + + ) (1) h
4 3 4 4 2 2
D−d
Mà h1 = tg . Chọn h2=1,3D và d = 0,2 m, h = 0,2 m
2
Từ (1) ta được kết quả:
29,94 D 3 − 0,043
V= (2)
24
5.1.3.1 Bunke chứa malt:
Lượng malt cần chứa trong một mẻ là: 1.821,05 Kg
Khối lượng riêng của malt: =560 (kg/m3) [8, tr 32]
1.821,05
Thể tích bunke chứa malt: V = = 3,61 (m3)
560 0,9
29,94 D 3 − 0,043
Từ (2) V = = 3,61 D = 1,43
24
Đường kính bunke chứa: D = 1,43 m
Đường kính ống tháo liệu: d = 0,2 m
Chiều cao ống tháo liệu: h = 0,2 m
Chiều cao thân bunke: h2 = 1,86 m
Chiều cao chóp: h1 = 1,07 m
Chiều cao bunke chứa: H = h2 + h1 + h = 1,86 + 1,07 + 0,2 = 3,13 m
Số lượng: 2 cái, 1 cái để chứa malt trước khi nghiền và 1 để chứa malt sau khi nghiền.
5.1.3.2 Bunke chứa gạo:
Lượng ngô cần chứa trong một mẻ là: 202,16 Kg
Khối lượng riêng của ngô: = 1000 (kg/m3) [9, tr 132]
202,16
Thể tích bunke chứa ngô: V = = 0,23 m3
1000 0,9
29,94 D 3 − 0,043
Từ (2) V = = 0,23 D = 0,57 m
24
Đường kính bunke chứa: D = 0,57 m
Đường kính ống tháo liệu: d = 0,2 m
Chiều cao ống tháo liệu: h = 0,2 m
Chiều cao thân bunke: h2 = 0,73 m
Chiều cao chóp: h1 = 0,31 m
Chiều cao bunke chứa: H = h2 + h1 + h = 0,73 + 0,31 + 0,2 = 1,24 m
Số lượng: 2 cái, 1 cái để chứa ngô trước khi nghiền và 1 để chứa gạo sau khi nghiền
5.1.4 Cân nguyên liệu:
Chọn cân điện tử nhãn hiệu WG của hãng OVIM-Ý.
Khối lượng lớn nhất mà cân có thể cân được một lần là 100 kg. Chọn 2 cân:
- 1 cái dùng để cân malt và malt lót.
- 1 cái dùng để cân ngô.
5.1.5 Tính cơ cấu vận chuyển bằng gàu tải:
5.1.5.1 Gàu tải chuyển malt và ngô sau khi làm sạch lên bunke chứa:
Chọn 1 gàu tải với các thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật của gàu tải:
- Năng suất: 2,5 tấn/h [2, tr110]
- Chiều rộng tấm băng: 125 mm
- Chiều rộng gàu: 135 mm
D h 2D 3
Thể tích phần nắp nồi: Vnắp = h 2 ( − )=
2 3 162
4 D D 3
3
Thể tích hình cầu: Vcầu= =
3 8 6
25D 3
Thể tích nồi nấu: Vnồi= Vcầu-Vnắp= (1)
162
5.2.1.1 Nồi nấu ngô:
Lượng gạo cần nấu một mẻ: 202,11 Kg.
Lượng malt lót bằng 10% so với lượng ngô của một mẻ nấu
mmalt lót nồi= 202,11 10%= 20,211 (Kg)
20,211
Thể tích malt lót chiếm: VM = = 0,036 (m3)
560
202,11
Thể tích ngô chiếm: VN = = 0,202 (m3)
1000
Theo công nghệ ở mục (3.2.3.3) tỷ lệ malt : nước = 1kg : 3 lít.
tỷ lệ gạo : nước = 1kg : 3,5 lít.
Thể tích của nưóc nấu: Vnước = 202,11 3,5 + 20,211 3 = 768,02 (lít) ≈ 0,768 (m3)
Tổng thể tích nguyên liệu cần nấu một mẻ:
V = VM + VN + Vnước = 0,036 + 0,202 +0,768 = 1,006 (m3 )
Vì nồi gạo trải qua quá trình đun sôi nên dịch cháo dễ phụt lên ống thoát hơi. Do đó, ta
chọn hệ số chứa đầy = 0,5
1,006
Vậy thể tích thực của nồi: VT = = 2,012(m 3 )
0,5
25D 3
Theo (1) ta có : Vnồi = = VT = 2,012(m 3 )
162
D = 1,61(m)
D 1,61
Chiều cao nắp : h = = = 0,268 (m )
6 6
Cánh khuấy làm bằng thép không gỉ.
Chọn cánh khuấy mỏ neo có đường kính :
3 3
D' = D = 1,61 = 1,2075(m) = 1207,5(mm)
4 4
Số vòng quay của cánh khuấy : 0,6 v/s [3, tr 623]
Công suất động cơ điện : 3 Kw
Ống thoát hơi : chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất.
Đường kính ống thoát hơi :
D 1,61
Dth = = = 0,26 (m)
40 40
5.2.1.2 Nồi nấu malt:
Nồi có thể tích đủ chứa lượng cháo malt và lượng dịch từ nồi ngô chuyển sang.
Lượng malt nấu một mẻ là: 1.811,85 Kg
Trong đó, lượng malt chuyển vào nồi nấu malt là: 1.811,85 – 20,211 = 1.791,639 (Kg)
1.791,639
Thể tích malt chiếm: VM = = 3,20(m 3 )
560
Thể tích của nước nấu phần malt:
Vnước = 1.791,639 3 = 5.374,917 (lít) ≈ 5,38 (m3)
Thể tích hỗn hợp trong nồi gạo chiếm: VN = 1,006 (m3)
Tổng thể tích nguyên liệu chứa trong một mẻ:
V = VM + Vnước + VN = 3,20 + 5,38 + 1,006 = 9,586 (m3)
Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị: =0,75
9,586
Vậy thể tích thực của nồi: VT = = 12,78(m 3 )
0,75
25D 3
Theo (1) ta có: Vnồi = = VT = 12,78 D = 2,98(m)
162
D 2,98
Chiều cao nắp: h = = = 0,496(m)
6 6
3 3
Chọn cánh khuấy mỏ neo có đường kính: D’ = 4 D = 4 2,98 10 = 2235(mm)
3
25D 3
Theo (1) ta có: Vnồi = = VT = 12,19(m 3 ) D = 2,93(m)
162
D 2,93
Chiều cao nắp: h = = = 0,49(m)
6 6
3 3
Chọn cánh khuấy mái chèo có đường kính: D ' = D = 2,93 = 2,20(m)
4 4
+ Số vòng quay cánh khuấy: 0,6 (v/s) [3, tr 623]
+ Công suất động cơ điện: 4 Kw
Cánh khuấy làm bằng thép không gỉ.
Ống thoát hơi: chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất
D 2,93
Đường kính ống thoát hơi: Dth = = = 0,46(m)
40 40
Theo bảng (4.3), lượng malt sau khi nghiền cho một mẻ là: 1.811,85 Kg
Lượng ngô sau khi nghiền cho một mẻ: 201,29 Kg
Vậy tổng lượng nguyên liệu để nấu một mẻ là:
1.811,85 + 201,29 = 2.013,14 (Kg)
Theo nghiên cứu, cứ 170 Kg nguyên liệu thì chiếm 1 m2 bề mặt lọc.
Do đó, 2.013,14 Kg nguyên liệu thì chiếm:
2.013,14 D 2
S= = 11,84(m 2 ) =
170 4
Với D là đường kính thùng lọc (m)
4 S 4 11,84
Vậy đường kính thùng lọc là: D = = = 3,88(m)
Theo mục (5.2.1.2), lượng dịch cần lọc của một mẻ: V = 9,586 m3
Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị = 0,5
V 9,586
Thể tích thực của thiết bị lọc: VT = = = 19,172(m 3 )
0,5
D 2 H 2
Mà VT = nên chiều cao phần trụ của thiết bị là:
4
4VT 4 19,172
H2 = = = 1,62(m)
D 2
3,14 3,88 2
D 3,88
Chiều cao nắp thiết bị: H1 = tg = tg 20 0 = 0,71(m)
2 2
Chọn khoảng cách từ đáy chính của thiết bị đến lưới là: l = 0,3(m)
Tổng chiều cao của thiết bị: H = H2 + H1 = 1,62 + 0,71 = 2,33 (m)
Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất
D 3,88
Đường kính ống thoát hơi: Dth = = = 0,61(m)
40 40
Chọn cánh khuấy dạng bàn cào có đường kính:
3 3
D' = D = 3,88 = 2,91(m) = 2.910(mm)
4 4
+ Số vòng quay cánh khuấy: 0,2 v/s [3, tr 622]
+ Công suất động cơ điện: 17 Kw
Theo quy trình, thời gian nấu một mẻ là 155 phút (tức 2,58 h), còn thời gian lọc
4
và rửa bã là 4h. Vậy số thiết bị lọc cần có là: = 1,55
2,58
Chọn 2 thiết bị
Thể tích dịch đường đưa vào thiết bị lắng trong bằng thể tích dịch đường sau khi
houblon hóa.
Thể tích dịch đường sau khi houblon hóa là 10.205,74 lít
Vdịch đường = 10.205,74 lít = 10,21 (m3 )
Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị = 0,8
10,21
Thể tích thiết bị: VT = = 12,76 (m3)
0,8
h2 5
Chọn tỉ lệ giữa chiều cao và đường kính của thiết bị là =
D 3
D 2 H 5D 3
VT = = = 12,76(m3)
4 12
D = 2,14 (m)
h2 = 3,58 (m)
Chọn góc nghiêng nắp thùng = 10 0
D 2,14
Chiều cao nắp: h1 = tg = tg10 0 = 0,19 (m)
2 2
Chiều cao thùng lắng : H = h1 + h2 = 0,19 + 3,58 = 3,77 (m)
Chọn cửa đưa dịch vào đặt ở chiều cao bằng 1/4 chiều cao thùng tính từ đáy thiết bị:
h2 3,77
h’ = = = 0,9425(m)
4 4
Ta có, lưu lượng dịch đường chảy qua ống được tính theo công thức :
V = 0,785w d2 [3, tr 369]
Trong đó: w : tốc độ trung bình của dịch đường, chọn w = 13m/s
d: đường kính ống dẫn, chọn d = 30mm; bề dày ống 3 mm
V = 0,785 13 0,032 = 9,18 x 10-3 (m3/s) = 33,06 (m3/h).
Vậy thời gian dịch vào :
Vdichduong 10,21
T= = 60 = 18,53 (phút)
V 33,06
Chọn đường ống dẫn dịch ra : d = 50 mm
Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 tiết diện bề mặt bốc hơi lớn nhất.
D 2,14
Đường kính ống thoát hơi: Dth = = = 0,34(m)
40 40
Số lượng : 1 thiết bị
Lượng dịch lên men trong một ngày được phân phối vào 5 thiết bị lên men.
Theo bảng (4.3): + Lượng dịch lên men trong một ngày: 75.510,41lít ≈ 75,51 m3
+ Lượng men giống dùng cho một ngày: 754,73lít ≈ 0,76 m3
Tổng lượng dịch lên men trong một ngày: 75,51 + 0,76 = 76,27 m3
Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị: = 0,82
3
76,27
Thể tích một thiết bị: Vtb = = 18,60(m 3 ) 5 h
5 0,82 7
Chọn h1 = 1,6D; h = 0,1D
6 2
D 2 h1 D 2 1,6 D
Thể tích hình trụ: Vtr = = = 0,4D 3 h1
4 4
11
3D 2 19D 3
Thể tích chỏm cầu: Vcc = h(h + )=
2
6 4 1500 D
19D 3
159,5 3 h
Thể tích thiết bị: Vtb = 0,4D 3 + 2 = D (3)
1500 375
4
V 375 18,60 375
D = 3 tb =3 = 2,41(m)
159,5 3,14 159,5
Theo biểu đồ sản xuất, phân xưởng chiết rót làm việc 2 ca/ngày, thời gian nghỉ đổi ca là 30
phút.
Thời gian làm việc của 1 ngày trong phân xưởng chiết rót là: 8 2 − 0,5 = 15,5(h)
216.450
Năng suất của hệ thống chiết rót: = 13.964,51 13965(chai / h)
15,5
Chọn 1 dây chuyền chiết rót với năng suất 18.000 chai/h
5.4.1 Máy chiết rót:
Chọn máy chiết rót nhãn hiệu T1-BPA-18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 189]
- Số lượng vòi : 28 vòi
- Công suất động cơ : 0,8 Kw
- Kích thước : (1.620 1.920 2.290) mm
- Khối lượng : 2.000 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.2 Máy rửa chai:
Chọn máy rửa chai có nhãn hiệu AMM-18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 189]
- Chu kỳ : 7,8 giây
- Khoảng cách giữa các caset : 85 mm
- Số đầu mang chai : 28
- Số bơm :4
- Công suất động cơ : 30 Kw
- Kích thước thiết bị : (7.460 3.840 2.650) mm
- Khối lượng : 13.500 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.3 Máy rửa két:
216450
Lượng két sử dụng trong một ngày: = 10.822,5 10823 (két)
20
10823
Năng suất cần có của máy rửa két: = 698,258 (két/h)
15,5
Chọn máy nhãn hiệu PSA với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 1000 két/h [17, tr 284]
- Công suất động cơ : 3,5 Kw
- Kích thước : (4.000 1.083 1.930) mm
- Số lượng : 1 máy
5.4.4 Máy đóng nắp:
Chọn máy đóng nắp nhãn hiệu BYA – 18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 204]
- Số mâm đóng : 14
- Công suất động cơ : 1,2 Kw
- Kích thước thiết bị : (1.020 860 2.454) mm
- Khối lượng : 850 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.5 Máy dán nhãn:
Chọn máy dán nhãn hiệu T1-BЭH với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h
- Công suất động cơ : 2,2 Kw
- Kích thước : (4.250 1.250 1.420) mm
- Khối lượng : 1.240 Kg
5.4.6 Máy thanh trùng:
Chọn máy thanh trùng nhãn hiệu Atlantico với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h
- Công suất động cơ : 22 Kw
- Kích thước : (8.620 2.700 2.600) mm
- Khối lượng : 9.400 Kg
- Số lượng : 1 cái
5.4.7 Băng tải chai, két:
Chọn hệ thống băng tải chai, két nhãn hiệu BЯA – 6 với các thông số kỹ thuật sau:
- Vận tốc : 0,35 m/s [17, tr 386]
- Khoảng cách so với nền : 650 mm
- Công suất động cơ : 3 Kw
- Kích thước : (17.355 640 700) mm
- Khối lượng : 1.430 Kg