Professional Documents
Culture Documents
V 1 , 09
Diện tích của bể: S = = =1 , 09m2
h 1
Ống dẫn nước đi vào đáy bễ. Dung dịch phèn Al2(SO4) cho vào ngay ở cửa ống
nước vào bể. Trộn và đi từ dưới lên qua máng tràn đi vào bể tạo bông.
Dùng cánh khuấy tuabin 4 cánh nghiêng góc 45° hướng lên trên.
Khoảng cách mép ngoài của cánh khuấy so với tường là 0.1m.
Nước từ bể trộn qua bể tạo bông với vận tốc từ 0,8÷1 m/s. Do có trộn hóa chất
keo tụ nên nước từ bể trộn sang bể phản ứng không vượt quá một phút. Nên chọn thời
gian di chuyển là td = 8 s.
Q 0,01831
Diện tích mặt cắt ngang ống dẫn: S = = = 0,01831 m3
V 1
V 0 ,14
Chiều dài ống : Ld = = = 7,6 m
S 0,01831
Trong đó:
- T: thời gian trữ hóa chất trong kho, T≥ 15 ngày, chọn T = 15 ngày.
- a :hệ số tính đến diện tích đi lại và thao tác trong kho, α = 1,3.
- h: chiều cao cho phép của hóa chất, đối với phèn nhôm cục, h = 2m.
Kích thước hình trụ, đường kính 1,3m, chiều cao 2m.
Trong đó :
Để quá trình keo tụ tạo bông được xảy ra tốt và Gradien giảm từ đầu đến cuối bể
ta chia bể làm 3 buồng, mỗi buồng có thể tích là:
V 65 , 9 3
Vi = = =21 , 9 m
3 3
Chọn loại cánh khuấy là cánh guồng gồm một trục quay và 4 bản cánh đặt đối
xứng.
Trong đó:
Cd: hằng số kể đến khoảng cách của nước với kích thước cánh khuấy, được chọn
dựa vào tỉ số di động giữa chiều dài/chiều rộng: 1,5/0,1 = 15
Tỉ số Cd
di động
5 1,2
20 1,5
>20 1,9
n
v 0,75.(2. .R. )
Vận tốc tuơng đối của cánh khuấy so với nước : 60
140
v 1=0 , 75 .(2.3 , 14 . 0,75 . )=8 ,24 m/s
60
140
v 2=0 , 75 .(2 .3 , 14 . 0 ,55 . )=6 , 04 m/ s
60
N 1 16703 , 85
W 1= = =762, 73 W /m3
V 21 , 9
n
v 0,75.(2. .R. )
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước: 60
40
v 1=0 , 75 .(2.3 , 14 . 0,75 . )=2 , 35 m/s
60
40
v 2=0 , 75 .(2 .3 , 14 . 0 ,55 . )=1 , 72 m/s
60
Năng lượng cho việc tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước thải:
N 2 386 , 98
W 2= = =17 , 67 W /m3
V 21 , 9
n
v 0,75.(2. .R. )
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước: 60
Năng lượng cho việc tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước thải:
N 3 0 , 735
W 3= = =0 , 033 W /m3
V 21, 9
Bảng 4.5. : Tóm tắt các thông số thiết kế bể keo tụ tạo bông.
Bể khử trùng được thiết kế theo dạng bể phản ứng có vách ngăn. Nguyên tác hoạt
động cơ bản là dùng các vách ngăn để tạo sựu đổi chiều liên tục của dòng nước.Mỗi khi
dòng nước đổi chiều chảy, giữa các lớp có sự thay đổi về vận tốc nên tạo ra sự khuấy trộn.
Bể có dạng hình chữ nhật, bên trong có các vách ngăn hướng dòng làm cho nước
chuyển động dạng hình ziczắc.
- Dung tích hữu ích của bể: V = Qhtb . t = 29,2. 0,5 = 14,6m3
Với t : thời gian lưu của nước trong bể, chọn t = 30(phút) = 0,5(h)
(“Xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp” – Nguyễn Thị Thu Thúy)
V 14 , 6
F= = =9 ,73 m2 L
h 1, 5
- Chiều cao tổng cộng của bể : Hình 4.5. Cấu tạo bể khử trùng
H = h + hbv = 1,5 + 0,3 = 1,8 (m).
Chọn 3 vách ngăn trong bể, tức bể có 4 ngăn n = 4, vậy khoảng cách giữa các
L 5
l= = =1 , 25 m
vách ngăn là 4 4
100.Q.a
G
- Lượng Clo hoạt tính lớn nhất dùng để khử trùng: 1000.P
Trong đó:
a : liều lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải,
P : hàm lượng Clo hoạt tính (%) trong Clorua vôi, P = 30%.
100 . Q. a 100 . 29 ,2 . 5
G= = =0 , 487
1000 . P 1000 . 30 (kg/h).