You are on page 1of 72

bước quan trọng đảm bao an toàn và điều kiện vận hành thuận lợi của đường ống

Tính toán:

Giả sử độ sâu đáy ống cuối cùng của mạng lưới thoát nước bân: H = 0,7m Ống dần nước vào: 0200
Chọn lưới chắn rác làm bằng tấm inox dày lmm, có kích thước dài X rộng = 0.5m X 0.5m, đục lồ tròn
đường kính 5mm
Vậy thiết bị chan rác có kích thước 0,5 X 0,5 X 0,7m
Hàm lượng chất rắn lơ lừng, COD và BODs cứa nước thải sau khi qua lưới chắn rác giảm 4%, còn
lại:
ss = 1000 mg/lx (100-4)% = 960mg/l

COD = 5000 mg/lx (100-4)% = 4800 mg/ỉ

BODs = 2500 mg/lx (100-4)% = 2400 mg/l

4.1.3 Hố thu gom

Kích thước bẽ

Thê tích ho thu gom:


V = QL Xf = 0,0139x15x60 = 12.5m3
Trong đó:
Qỉnax'■ lưu lượng nước thải, Qmax= 0,0139m3/s. t:
thời gian lưu nước, chọn t = 15 phút.
(Nguồn: Trang 450, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dân - Tính toán thiết kế
công trình xử lý nước thái đó thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí
Minh)
Kích thước bể:

Chọn chiều sâu hữu ích: hb= 2,5 m.

Chọn chiều cao bảo vệ: hbv= 0,5 m.

Chiều cao bể: hct= hb + hbv = 2,5+ 0,5 = 3 m.

v_ 2
5
K

Diện tích bể:


Chọn hầm tiếp nhận có dạng hình vuông.

=>B X L = 2,5 m X 2,5 m.

Thể tích xây dựng bể V = L X B X H = 2,5 X 2,5x 3 = 18,75 m3.

Bơm nước sans bể điều hòa Công suât bơm:

QpgH 0,012 X 1000 X 9,81 X 8


N= = -------- —— -------- = 1,1 kw
1000/7 1000 x 0,8
Trong đó:
Nước thải từ hố thu gom sẽ được bơm trực tiếp qua bể điều hòa với lưu lượng QZlv = 520m ' 'nsày *
43,3m3 lh = 0,012m3 /s

Q: năng suất của bơm, Q = 0,012 m3/s.


H: cột áp của bơm, chọn H = 8m.
p: khối lượng riêng của nước, p=1000 kg/m3
g: gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s2
r\: hiệu suất của bơm. Lấy r| = 0,8 (thường r|= 0,72 -ỉ- 0,93)
Công suất thực của máy bơm bằng 1,2 lần công suất tính toán, với lkw =1,34HP

N' = 1,2 X 3,04 X 1,1 = 1,7 HP

Chọn 2 bơm EBARA có ký hiệu DW vox 200, hoạt động thay phiên.

Các thông số của bơm Qb = 6-45 m3/h, cột áp Hb = 12.5m Công suất cùa bơm: N = 1,5 KW = 2HP

Xuất xứ: Ý
Bảng 4.1 Thông sổ thiết kế hố thu gom
Thông số Ký hiệu Giá trị Đon vị

Lưu lượng giờ lớn nhất Qmax 0,0139 m3/s

Kích thước hầm tiếp nhận LxBxH 2,5 X 2,5 X 3 m

Thời gian lưu nước t 15 phút

Ổng dẫn nước vào bê D 200 mm


CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN, THIÉT KÉ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.1 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.1.1 Tính toán các lưu lưọìig thiết kế:
Lưu lượng trung bình ngày: Q'nbgá) = 400(m3/ngày)

Lưu lương trung bình giờ: 0'hh = = 16,7(mVh)


24

Lưu lượng ngày lớn nhất: Ổ™. = Qngày x kZ>


Trong đó:

k:hệ số khôníỉ điều hòa ngày của nước thai (Điều 2.1.2 - TCXD-51-84). Chọn
/K nux1 _ ,
ngày

=> Q™y = 400 X 1,3 = 520 mVngày.đêm

Q'Lvx Kch

Lưu lượng giờ lớn nhất: 0“ = ggS- - Trong đó:


Kch :là hệ số không điều hòa chung cùa nước thải chọn tham khảo theo kinh nghiệm
Kch - 2-3. Chọn 3

irax 3x400
= 50/H3 /h
h 24

50
=>ổr = 0.0139/«3 /s
60x60
4.1.2 Giỏ chắn rác
Muc đích:
Thiết bị chắn rác là một sọt nhò được treo vào một ròng rọc để có thể kéo lên lấy rác ra khi đầy.
Có nhiệm vụ tách các loại rác và tạp chất thô có kích thước lớn trong nước thải trước khi đưa nước
thài vào các công trình xử lý phía sau. Việc sử dụng thiết bị chắn rác trong các công trình xử lý nước
thải tránh được các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dần và gây hỏng hóc bơm.
Ngoài ra các tạp chất cơ học trong nước còn có tác hại khác như bào mòn đường ống, thiết bị
làm tăng trờ lực dòng chảy nên tăng tiêu hao năng lượng của bơm. Đây là
Chọn ộnhẽnh = 60mm
Đường kính các lỗ dl = 2 - 5 mm. Chọn dỊ -4 mm.

Vận tốc khí qua lồ V, = 5 - 20 m/s. Chọn V, = 20 m/s Lưu lượng khí qua một lồ:
q, = V,1= 2ữm!S ^È99^X3600S//,=0,w/*
X
4 4
Số lỗ trên một ổng
N= ỌọnL= 25’92/”} ỈA = 28,8 lồ
q, 0,9mì /h Chọn N =

30 lồ
Số lồ trên lm dài: n = — = lOlồ/m 3
Để dề quản lý ta sử dụng chung máy thổi khi cho bế điểu hòa và bế Aerotank. Do đó máy thổi khi
được tinh ở phần sau trong phần tỉnh toán chi tiết bế Aerotank.
Tính toán bom
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm qua các công trình đom vị phía sau với lưu lượng trung bình Q
= 33,3mVh.=0,009mVs
Công suất bơm:
QpgH 0,009 X 1000 X 9,81 X 8 1000/7 “ = 0,9 kw
1000 X 0,8
Trong đó:

Q: năng suất của bơm, Q = 0,009 m3/s.


H: cột áp của bơm, chọn H = 8m.
p: khối lượng riêng của nước, p=1000 kg/m3
g: gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81m/s2
r\: hiệu suất của bơm. Lấy r| = 0,8 (thường If= 0,72 -ỉ- 0,93)
Công suất thực của máy bơm bàng 1,2 lần công suất tính toán, với lkw =1,34HP
N' = 1,2 X 3,04 X 0,9 = 1,44 HP
Chọn 2 bơm EBARA cỏ kí hiệu DW vox M 150A, làm việc thay phiên nhau, các thông số của bơm:
4.1.4 Bê điều hòa
Mục đích:
Nước thải được trung hòa kết hợp ngay trong bê điều hòa. Trong bê điều hòa ta lắp thiết bị
điều chinh pH tự động (pH controller) nhằm điều chinh pH trong khoảng 6,5 - 7,5 đảm báo điều
kiện đê công trình sinh học phía sau hoạt động tốt.
Việc sử dụng bê điều hòa trong qua trình xừ lý mang lại một số thuận lợi sau:
+ Bc điều hòa nhằm ôn định lưu lượng và nồng độ ô nhiềm trong nước thải.
+ Tăng cường hiệu quà xử lý nước thải bằng phưorng pháp sinh học vì bc điều hòa có khá năng
giảm thiêu hoặc loại bo hiện tượng vi sinh vật bị sốc do tai trọng đột ngột tăng cao, pha loãng các
chất gây ức chế cho quá trình xú lý sinh học, ôn định hóa pH cùa nước thải mà không phải tốn nhiều
hóa chất.
+ Nâng cao hiệu quả lắng cặn ở các bc lắng vì duy trì được tái trọng chất rắn vào các be lắng la
không đôi. Giúp cho việc cấp nước vao be sinh học được liên tục trong khoảng thời gian không có
nước thải đổ về trạm xừ lý.
+ Trong bê điều hòa thường được bố trì thiết bị khuấy trộn hoặc cấp khí nhằm tạo ra sự xáo trộn đều
các chất ô nhiễm trong toàn bộ thê tích nước thái, tránh việc lắng cặn trong bê.Ngoài ra,cũng giúp
cho việc oxy hóa một phan các chất bần.
Tính toán:
Thời gian lưu nước trong bể điều hòa, t = 4 - 1 2 /; (Nguồn: Trang 484, Lâm Minh Triết, Nguyễn
Thanh Hùng, Nguyền Phước Dân - Tính toán thiết kế công trình xứ lý nước thãi đô thị và công
nghiệp- NXB Đại Học Ọuốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh). Chọn t = 6 h.
Thê tích hữu ích cùa bể điều hòa:

^ = e*xi = ^x6 = l30mJ

Chọn chiều cao hữu ích cùa bế H| = 4,5 m, chiều cao báo vệ Hbv = 0,5 m => Chiều
cao xây dựng của bể điều hòa: H = 4,5 + 0,5 = 5m Diện tích bể:

r_ D , _ V _130_-oo ,
F = BxL = -— = —— = 28,9 nr
H 4,5
Chọn B = 4 m, L = 7,2 m
Thề tích xây dựng bể: v= L x B x H = 7 , 2 x 4 x 5 = 1 4 4 m 3 .
Lươns khí cần cu/tữ cắp:
Qk = RxV = 0,012 X 144 = 1,73 m3/phút = 103,68m3/h = 0,0288 m3/s Trong đó:
R: lượng khí cần cung cấp cho lm’ dung tích bể trong 1 phút, chọn R=12 l/m3.ph = 0,012m3/m3.ph,
(Xem bàng 4.2).
V: thể tích thực của bể điều hòa, V = 144 m3.
Bảng 4. 2 Các dạng khuấy trộn ở bế điều hòa
Dạng khuấy trộn Giá trị Doìi vị

Khuấy trộn cơ khí 4-8 w/m3 thể tích bể

Khí nén, tốc độ khí nén 10-15 l/m3.ph (m3 thể tích bể)

(Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiêp - Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết)

Vận tốc khí trong ống dần khí chính: V = 2 - 3 m/s Chọn vận tốc khí trong ổng chính: V =3m/s Đường

kính ống phân phối chính

D. p % 0 H t a . u a * .
V vng xn * 3 »/ / s X /r

Chọn ống sắt tráng kẽm theo đường kính thương mại ệchinh = 114/»/»

Chọn hệ thong ống cấp khí bằng nhựa PVC có đục lồ, gồm 4 ống dọc theo chiều rộng bc, khoáng
cách giữa các ống 2m.
Lưu lượng khí trong mồi ong nhánh :
Qtu 103,68 J . f

qong=^L = ^Y~ = 25,92mì/h

Chọn vận tốc khí trong ống dần khí nhánh vong = 2-ĩm/s . Chọn vong =2m/s Đường kính ống nhánh:

4xợ 4 X 25,92»/3 ! h
^ ong
„ = 0,067/» = 67/»/»
7Ĩ X vong X 3600 7rx2m/sx3600s/h
Lưu lượng: Q = 6-36 nr/h Cột áp làm việc: H = 10,2m Công
suất: p= l,lkW=l,5HP Xuất xứ: Ý
Tính toán đườns dẫn nước thải
Đường ống dần nước vào bê điều hòa:
Chọn vận tốc nước vào bc là 2m/s, đường kính ống là:

4x520
D = J -------- — ---------- = 0,062m
' V 2 X ;r X 24 X 3600
=>Chọn ống dần nước thải vào bê điều hòa là ống uPVC 063
Tỉnh lại vận tổc nước chảy trong ong
4Ọ _ 4x0,006 _1Q. .
V = — = — - = 1,92 m/s
nDl ^-x 0,0632
Đường kính ống nước ra lấy bang đường kính ống dẫn nước vào bc tuyên nôi lliệu
suất xử lý cua bế diều hòa
Hiệu suất khứ BODs: 5%
=>Hàm lượng BODsđầu ra: 2400 X (1-5%) = 2280 mg/1 Hiệu
suất khứ COD: 5%
=>Hàm lượng COD đầu ra: 4800 X (1-5%) = 4560 mg/1
Các thông số tính toán:
Bảng 4. 4 Các thông số tính toán
Thông số Giá trị

Áp suất, kN/m2 170 +475

Tỉ số khí / rắn A/S 0,03 +0,05


Chiều cao lớp nước, m 1 +3
Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày 20+325

Thời gian lưu nước, phút:


Bể tuyển nổi 20 + 60
Cột áp lực Mức độ tuần hoàn, % 0,5 + 3
Mức độ tuần hoàn,% 5 +120

(Nguồn: Trang 454, Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân - Tính toán
thiết kể công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố
Hồ Chí Minh).
Ta tính be tuyển nổi không có tuần hoàn nước:
A = ì,3.c k (/p-ì) s C c
( Nguồn: Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp_ Trịnh Xuân Lai)
Trong đó:

— = tỉ số mg khí/mg chất rắn (— = 0,03+0,05), Chọn — = 0,03


s s s
f = tỉ số bão hòa, chọn f = 0,5 1,3: tỷ trọng khí
Ck = độ hòa tan của khí (mg/1), phụ thuộc nhiệt độ, lấy theo bảng:
Bảng 4. 3 Thông số thiết kế bê điều hòa

Ký kiệu Đon vị Giá trị

Thông số bể

Oh
Lưu lượng V
cmax m3/h 21,7

Thời gian lưu nước t giờ 6

Kích thước bể LxBxH m 7,2 X4 X5

Chiều cao hữu ích h m 4,5

Ống dần nước vào D mm 63

Hệ thống phân phối khí

Ống dần khí chính Dc mm 114


Dn mm
Ống phân phối khí nhánh 60

4.1.5 Be tuvển nổi khí hòa tan:

Mục đích:
Loại các tạp chất phân tán không tan và khó lắng hay các chất hoạt động bề mặt Các

thông sổ đầu vào:

Lun lượng Q'nhgiy. = 400/» ' / ngày

Nồng độ chất rắn lơ lửng ss = 960 mg/1 Nồng độ BODj = 2280 mg/1 Nồng độ COD =
4560 mg/1 Nồng độ dầu mỡ = 100 mg/1
Bảng 4. 5 Độ hòa tan của khí
t° (°c) 0 10 20 30

Ck (ml/1) 29,2 22,8 18,7 15,7

Chọn = 25° c, khi đó Ck = 17,2 (ml/1)

Cc = hàm lượng chất rắn lơ lừng, Cc = ss = 960 mg/1

pa = áp xuất trong bình áp lực (atm) xác định bằng:


p = ^-101,35 hê
a
101,35
1,3x17,2 x(0,5/>-l)
’ 960
Vậy p = 4,57 atm = 345,6 kPa = 35,2 mH20 Thể tích cột áp lực:

V = Q'Lv X t = —° — X 3ph = 0,83m3 ^ngửy 24x60


Chọn chiều cao cột áp lực là H = 2m. Vậy đường kính cột áp
lực:

Vĩđỉ V 7 Ĩ X . 2
D..IE..IEM1=0,73»,
Trong đó:
Lưu lượng khí cung cấp: Từ
S: lượng cặn tách ra trong 1 phút
A - 0,03 X s 1
— = 0,03 =>400 x96o|^
S=CxỌ= JL = 266(g / phút)
s 24 60h nì
ph J

Dưới áp lực dư p = 345,6 (kPa), lượng khí dùng để bão hòa chọn 70%

=>Lưu lượng khí cung cấp: A = _ Ị Ị 4 (1/phút)


=>Hàm lượng COD đầu ra : 4560 X (1-50%) = 2280 mg/l + Hiệu suất khử SS: 90%
=>Hàm lượng ss đầu ra: 960 X (1 - 90%) =96 mg/l + Hiệu suất khử dầu mỡ: 90%
=> Hàm lượng dầu mỡ đầu ra: 100 X (1 - 90%) = 10 mg/l Lượng chất lơ lững và dầu mỡ
thu được mỗi ngày :
M v(ss) = (960mgSS /1 X 90% + 100 X 90%) X 400 mi/ngàyx l ^ g / 1 OOOg = WfikgSS/ngày

Lượng dầu mờ, bọt váng nổi này giàu chất dinh dường sẽ được thu gom dùng làm thức ăn
cho gia súc.
Chọn bom và máy cấp khí Tính toán bơm
Từ bể tuyển nôi, nước thải được bơm qua các công trình đơn vị phía sau với lưu lượng trung
bình Q = 33,3 m3/h = 0,009m3/s
Công suất bơm:
N _QpgH _ 0.009 X 1000 X9,81 X8 1000/7
1000 X 0,8
Trong đó:

Q: năng suất của bơm, Q = 0,009 m3/s.


H: cột áp của bơm, chọn H = 8m.
p: khối lượng riêng của nước, p=1000 kg/m3
g: gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s2
TỊ: hiệu suất của bơm. Lấy r| = 0,8 (thường T|= 0,72 -ỉ- 0,93)

Công suất thực của máy bơm bàng 1,2 lần công suất tính toán, với lkw =1,34HP
N' = 1,2 X 3,04 X 0,9 = 1,44 HP

Chọn 2 bơm ly tâm Ebara CDXM 200/12, làm việc thay phiên nhau, các thông số của bơm:
Cột áp làm việc: H = 20-12,5m Công suất: p = 1,5 HP Xuất xứ: Ý
Diện tích bề mặt tuyển nổi: a 48

Với a: tải trọng bề mặt tuyển nổi, a = 20-ỉ-325 (m3/m2.ngày)


Chọn a = 48 (m3/m2.ngày)
Chọn bể tuyển nổi hình chữ nhật
Chiều cao ngăn tạo bọt khí (ngăn tuyển nổi), hT= 1,6 m; Chiều
cao vùng lắng, hi.= 0,7 m; chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m Ti số chiều dài /chiều
rộng: L/B>3:1 Ti số chiều rộng/chiều sâu: B/H = 1:1 (1:1 đến 2,25:1) ^Tổng
chiều cao của bể: H = hr + hi. + hbv =1,6 + 0,7 + 0,3 = 2,6(m) Chiều rộng bể
tuyển nổi: B = lhĩ = 1x1,6 = l,6m F 8 3
Chiều dài bể tuyển nổi: L = — = — = 5,2m J B 1,6
Giả sử:
Chiều dài vùng phân phối vào lvào=0,5m
Chiều dài vùng thu nước lthu=0,5m
Chiều dài tổng cộng: L, = L + l. + llh =5,2 + 0,5 + 0,5 = 6,2m
Kiểm tra ti số L:B = 5,2:1,6 = 3,25:1 > 3:1
Thể tích thực bể tuyển nổi:
V = B x L x H = 21,6 m3 Thời gian lưu nước trong bể:
13,3 24
_v__
T
~ Q ~ 400 = 1,3
h Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi
Hiệu suất khử BODs: 40%
=>Hàm lượng BOD5 đầu ra: 2280 X (1-40%) = 1368 mg/1 Hiệu suất khử COD : 50%
Tính máy cũp khí
Với lưu lượng khí cung cấp: A = 11,4 (1/phút)
Chọn máy cấp khí có Qk = 11.10'3(m3/phút), p = 350 kPa
Tính toán đường ống dẫn nước thải vào bể
Chọn vận tốc nước thài trong ong: V = 1,5m/s
Lưu lượng nước thải: Q = 400 m3/ngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ống
dần nước thải 4 x 0,0046
: 0,062m
\.5XJĨ
là ống PVC , đường kính của ống
Chọn ống PVC 063
Tinh lại vận tốc nước chảy trong ống D.M.
Vĩĩ
4Q 4x0,0046 .
-=r = ----- ——, = l,47w/s

V
= ĩĩD' n X 0,0632 Ồng dần nước ra lấy bằng đường kính ổng vào bê UASB
Bảng 4. 6 Thông số thiết kế bể tuyển noi
Ký kiệu Đon vị Giá trị

Thông số bể

Lưu lượng Oh m3/h 16,7


Vmax

Thời gian lưu nước t phút 48

Kích thước bê LxBxH m 6,2 X 1,6 X 2,6

Chiều cao hữu ích h m 2,3

Ống dần nước vào D mm 63

4.1.6 Bể trung gian


Bể trung gian tính toán tương tự như hố thu gom
Thể tích xây dựng bể V = L X BX H = 2,5 X 2,5x 3 = 18,75 m3
4.1.7 Bể kỵ khí UASB Các thông

sổ đần và :

Lưu lượng Q'nbgày = 400/M3 / ngã

Hàm lượng ss = 96 (mg/1)

Nồng độ COD = 2280 (mg/1)

Nồng độ BOD? =1368 ( mg/1)

Nồng độ dầu mỡ = 10 ( mg/1)

Mục díclt:
Từ bc tuyển nồi nước thải được bơm về bc kị khí UASB. Nhiệm vụ của quá trình xử lý nước
thải qua bô UASB là nhờ vào sự hoạt động phân hủy của các vi sinh vật kị khí biến đổi chất hữu cơ
thành các dạng khí sinh học. Chính các chất hữu cơ tồn tại trong nước thải là các chất dinh dưỡng
cho các vi sinh vật.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH... Các yếu tố sinh vật
như: số lượng và khả năng hoạt động phân húy cùa quần thc vi sinh vật có trong bể. Hiệu quả xử lý
theo COD từ 60+80%.
Tính toán
Trong bế UASB dế duy trì sự ôn định của quá trình xử lý yếm khí phải có tỉ lệ chất dinh
dưỡng Nitơ, Photpho theo COD là COD : N : p = 350 : 5 : 1, và giá trị pH nằm trong khoảng 6,8 -
7,5.
Nước thải nhà máy sữa giàu dinh dưỡng nên ta không cần châm chất dinh dưỡng trước khi vào bể
UASB.
8

1. Dần nước thải vào bể; 2. Hệ thống phân phối đều nước thải vào bể; 3. Lớp bông bùn hoạt
tính kị khí; 4. Chụp thu khí; 5. Vùng lắng cặn; 6. Máng thu nước sau lắng; 7. Tam chắn dòng
khí; 8. Ống dẫn hồn hợp khí biogas; 9. Ống xả bùn dư.
a. Kích thước bể
Với hiệu quả xử lý cùa bể UASB là 80% thì nước thải sau khi ra khỏi bế sẽ có hàm lượng COD
là:
CODra = 2280 X (1 - 0,8) = 456 mg/1
Lượng COD cần khử : GCOD = 2280 - 456 = 1824( mg/1)
Lượng COD cần khử trong một ngày
k
ơ = 1824mg / / X10'6 y X1 o 3
ỵ 3 X 400 mỴ . = 729,6 (kgCOD/ngày.đêm)

Chọn tải trọng xử lý trong bê UASB, L = 7 (kgCOD/m3.ngày.đêm)

(Nguồn: Trang 461, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dãn - Tính toán thiết
kế công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Ouốc Gia Thành Phố Hồ Chí
Minh).
Thể tích phần xử lý yếm khí cần thiết.
.. G 729,6 , -. . _ 3.
V,k = — = = 104,2 (m3)
L1
Đe giữ cho lớp bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lừng, tốc độ nước dâng trong bê phải giữ
tlắng - lang
ịxLxBxHlang 0,5x8x3x2(/M3) .. m„ i >
Thời gian _ _>—
Q lưu nước trong ngăn lăng16,7
(tiẳng>—- = 1,4h > 1 h (Thỏa yêu câu)
m /h 1 h)

b. Tấm chắn khí và tẩm hướng dòng


Khoảng cách giữa 2 tấm chắn khí là b
Vận tốc nước qua khe vào ngăn lẳng (Vqua khe = 9-MO m/h)
Chọn Vqua khc = 9 m/h
_Q \6Jmì/h
Ta co; Vquakhe 4khex4mxbm
— X
s„.
=>b = 0,12m = 120 mm
Trong bể UASB, ta bố trí 2 tẩm hướng dòng và 8 tấm chắn khí, các tấm này đặt song song với
nhau và nghiêng so với phưomg ngang một góc 55°. Vậy theo mặt cắt chiều dài bể sẽ có 3 vị trí
thu khí.

Tấm chắn khí phía dưới:


• Chiều dài b = B = 3m
• Chiều rộng b2 = 1,2m
• Góc nghiêng 55°
• Chiều cao y = b2 X sin55° = 1,2 X sin55° = 0,98m
Tấm chắn khí trên:
Đoạn xếp mí của 2 tấm chắn khí lấy bằng 0,4m
Chiều dài 1| = B = 3m Góc nghiêng 55°
Chiều cao của tấm chắn khí:

1
sin 55°
với A = 120 X sin( 90° - 55°) = 69mm
, _ n A (2 + 0,5) - 0,98 - 0,069 => b , = 0,4 + "
------------------ = 2,lm
sin 55'
trong khoảng 0,6 0,9 m/h. Chọn vận tốc Vn= 0,7 m/h

Diện tích bề mặt của bể:


F _ Q _ 400 v„ = 23,8 (m2)
24x0,7
Chọn kích thước bể B X L = 3m X 8m Chiều cao phần xử lý yếm khí (phần

phản ứng):
V 104,2 F ~ « 4,4ffí
23,8

Tổng chiều cao bể: Hbế = Hị+H 2 +H ì Trong đó:

H2: chiều cao phần lắng (Hỉ > 1 m), chọn H2 = l,5m H3:

chiều cao bảo vệ. Chọn H3 = 0,5 m => Hbé = 4,4+ 1,5 +

0,5 = 6,4(m)

Vậy kích thước xây dựng bể UASB là: L X B X Hbé = 8 X 3 X 6,4m Thời

gian lưu nước trong bể từ 4 đến 12 giờ

T = — X 24 = 3x8*(6’4—X 24 = 8,49(giờ) (trong khoảng cho phép)


Q 400
Trong bể thiết kế 2 ngăn lẳng. Nước đi vào ngăn lắng sẽ được tách bằng các tấm chắn khí.
Tấm chắn khí đặt nghiêng một góc a (với a = 45°-ỉ- 60°). Chọn a = 55°
Gọi Hiăng: chiều cao toàn bộ ngăn lắng.
,Í60»=%^1
74

o ỉỉ, a n g = Jtg55° - //3 = ltg55° -0,5 * 2m Kiểm tra: —— > 30%


o+ X J 00% » 39% > 30% (Thỏa yêu cầu)
6,4/n
Tính máng thu nước
Máng bê tông
Bo trí 2 máng thu nước (kết hợp với máng răng cưa) đặt ở giữa hai ngăn lang và dọc theo chiều
rộng của bê. Máng bêtông cốt thép dày 65 mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gi,
được đặt dọc bế, giữa các tam chắn khí. Máng có độ dốc 5% đê nước chảy dề dàng về phần cuối
máng. Tại đây có đặt ống thu nước (ý 90 bằng thép đê dần nước sang bể Aerotank.
Máng thu nước tiết diện hình chừ nhật b X h với b = 2h Chiều

dài máng thu bằng chiều rộng của bế B = 3m Chọn vận tốc

nước qua máng thu V = 0,3 m/s Lưu lượng vào một máng:

Q 400 2 -
Q, = 0,0023'
2x24x3600
Diện tích của máng thu nước:

Ước tính nước qua máng thu chì cao đến mức Hn = 0,7h Diện

tích mặt cắt ướt của máng thu nước:

Amc=2hx0,7h = ì,4h2 Chiều cao cứa máng thu:

Chọn h =15 cm

Chiều rộng máng thu: b = 2h = 30 cm

Máng răng cưa: Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chừ V.

Chiều cao một răng cưa: 60 mm

Dài đoạn vát đỉnh răng cưa: 40 mm

Chiều cao cả thanh: 260 ram

Khe dịch chuyển: 2 khc dịch chình cách nhau 450 mm Be bông khe:

12 mm
Tẩm hướne dòns: đưac đặt nghiêng so với phưorng ngang một góc j và cách tâm chăn khí
dưới 120 mm.

Hình 4. 2 Tấm hướng dòng trong ƯASB

Khoảng cách từ đinh tam giác của tẩm hướng dòng đến tấm chắn dưới:

l = —7—^ - «146,5mm cos(90°-55°)


cos35°
Lấy /= 150/n
a
ị = £«,<■ X cos 55° = 120 X cos 55° = 69mm a 2 =l-a x =150-69 = 81mw h - bu,. X sin 55° = 120 X sin 55° «

98mm ^ = 180°-2xớ = 180o-2x51°=78o

Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10^20cm. Chọn mỗi bên nhô ra
15cm.
D = 2xl + 2x 150 = 2 X 150 + 2X 150 = 600/nm Chiều dài tấm hướng dòng: B = 3 m
Lượng sinh khối hình thành:
p lfe,-s)g]
- I +kA

x
p '°'! *400,/ifr1
1 + 0,025ngày ' X 90ngày

=> Px = 6,13kgVS/ ngày Trong đó:


px: lượng sinh khối hình thành (kgVS/ngày)
Y: hệ số sản lượng tế bào phụ thuộc vào tính chất nước thải đầu vào. Đối với nước thải
sữa dề bị axit hóa thì Y = 0,03 kgVS/ kgCOD
So: nồng độ COD vào bể UASB (mg/1)
S: nồng độ COD ra khỏi bể UASB (mg/1)
Ọ: lưu lượng nước thải vào bể UASB (m3/ngày) kd: hệ số phân hủy nội bào (ngày1)
Q
c
: thời gian lưu bùn (ngày)
Thể tích khí sinh ra mồi ngày:
VCHẨ = 350,84[(s0 -S)Q-\Ạ2PX\

- 350,84 X10'3 £(2280 - 456)kgCOiỵ3 X10'3 X đ -1,42 X 6,73kgVy đJ

= 252,6(/w31 ngày)

Trong đó:
^CH,. thg tích khí methane sinh ra trong điều kiện chuẩn ( 0° c , latm)
Q : lưu lượng nước vào bể UASB
px: lượng sinh khối hình thành (kgVS/ngày) 350,84 : hệ số chuyển đổi lý thuyết lượng khí sinh ra
từ lkg COD chuyển hoàn toàn
p
thành khí p 6,73*s*y
methane và. CƠ
*ứng
_2 (lít
/ngày
Q
v Thể
kw: = tích
4xQ... ngăn phản 4x252,6 CHVkg „ .} / =
=4x252,6
0,29ịm
„ltan
24x3600x3,14x10
COD) 62,52
ngày) tấn = \9mm
= 0,019m
Trong
ự — 0,75 đó: xC„—0,75x30
___________ 1000*g
———
^^/3 I_! ________ — 0X Am /V
(Nguồn: Trang
X D5y463,
cTxVTCss:
30^
2 Lâm3 Minh
24x3600x^x0,021
3xl04,2m M _ ss k _
c xTriết,
y
2 Nguyền
’ Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân - Tỉnh toán
hàm lượng chất rắn từ bùn nuôi cấy ban đầu
//»3 xử
thiết kế công trình
_______________ ___lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phổ
Tính lượng TS bùn sinh ra và0,05 ổng xả bùn Lượng bùn
Hồ Chí Minh). MVSS / MLSS của bùn trong bể UASB: 0,75
dư bơm ra
(Nguồn: mồi ngày:
Trang 463, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân - Tinh toán
Tính kế
thiết ống thu trình
công khí xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phổ
Hồ
Chọn Chívận
Minh).
tốc khí trong ống Vkhi = 10 m/s.
Lượng bùn nuôi cấy ban đầu cho vào bể (TS = 5%):
Đường kính ống dẫn khí:

Dm = 1 4»a»~=
\ 24 X 3600 X Jĩ X vtt(.

Chọn đường kính ống khí <Ị>2\

Kiểm tra vận tốc khí:


Lượng chất rẳn từ bùn dư:
(Nguồn: Bảng 10 - 12, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dân - Tính toán thiết
kế công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí
Minh).
,, , , 24 m2
Sô đâu phân phôi cân: —7——=12 đâu 2m /đau
—»Chọn 12 đầu phân phối
Nước từ bế tuyển nổi được bơm qua bể UASB theo đường ống chính, phân phối đều ra 4 ống
nhánh nhờ hệ thống van và đồng hồ đo lưu lượng đặt trên từng ong.
ỵ, 12 ,
—»Vậy môi ông nhánh có — = 3 vị trí phân phôi nước, môi vị trí cách nhau 0,75m

Chọn vận tốc nước thải trong ổng: V = l,5m/s Lưu lượng nước thải: Q = 400 mVngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ống dẫn nước thải là ong PVC , đường kính của ống —>Đường kính ống chính: _ ỊÃÕ
14x0,0046
D=—= ’ -------= 0,062m
V 1,5 x/r
Chọn ống inox 063
Tính lại vận tôc nước chảy trong ông
4Q 4x0,0046 nDl ~ 7ĨX = 1,47 mls
0,0632
=> Sứ dụng ông inox 063 làm ông chính —>Đường kính ống nhánh:
D_ Ỉ4£_ Ị4x0,0046 V vm\ =
V l , 5 x ^ - x 4 0,031/11
Tính lại vận tốc nước chảy
trong ổng
40 4x0,0046 . .
V=' = ------ —I—7 = 1,43 m/s
2
nD'n ^X0,032 X4
=>Sử dụng ống inoX(ý32 làm ống nhánh
Hiệu suất xử lý của bể UASB:
Hiệu suất khử BOD5 : 80%
Hàm lượng BOD5 đầu ra : 1268 X (1-80%) =274 mg/ỉ
Mss = Qw X Css = 0,29 X 30 = 8,7kgSS / ngày
Hệ thống ống thu bùn dư, chọn thòi gian lấy bùn dư là 3 tháng 1 lần
Khối lượng bùn mồi lần thu là:
MthtỀ = SJkgSS/ngày X 90ngày = 783kg Thê tích bùn thu được:
Vlhu = 0,29mì /ngày X 90ngày = 26,1 m '
Chọn thời gian xă bùn là 3 giờ. Lưu lượng bùn xả ra:

Lượng bùn được bơm ra bằng hệ thống ống thu bùn với vận tốc Vthu = lm/s, chọn đường kính cần
thiết cùa ống thu bùn, Dthu = 90 mm, lưu lượng bùn thu:

Lẩy mẫu
Đố kiểm tra sự hoạt động bên trong bổ, dọc theo chiều cao bể ta đặt các van lấy mẫu. Với các
mẫu thu được ở cùng một van, ta có thê ước đoán lượng bùn ở độ cao đặt van đó. Dựa vào kết qua
đo đạc va quan sát mau sắc bùn, tư đó ma co sư điều chinh thích hợp.
Trong điều kiện ôn định, tải trọng cùa bùn gan như không đôi, do đó mật độ bùn tăng lên đều
đặn. Việc lấy mẫu được thực hiện đều đặn hàng ngày.
Khi mở van, cần điều chinh sao cho bùn ra từ từ để đám báo thu được bùn gần giống trong bê
vì nếu mớ lớn quá thì nước sẽ thoát ra nhiều hơn. Thê tích mầu thường lấy 500-1000 ml.
Bể cao 6,4m, do đó dọc theo chiều cao bể đặt 7 van lấy mầu, các van đặt cách nhau 0,75m.
Van dưới cùng đặt cách đáy 1 m.
Chọn ống và van lấy mầu bằng nhựa PVC cứng 021
Hệ thống pliân phối nước trong bể
Nước từ bô tuycn nôi được bơm qua bê UASB theo đường ống chính với lưu lượng là Q = 400
m3/ngđ = 16,7m3/h.
Với loại bùn dạng hạt, tải trọng > 4 kg COD /m3.ngày thì số điềm phân phối nước trong bể can thỏa
«2 m2/ đầu phân phổi.
Hiệu suất khử COD : 70%
Hàm lượng COD đầu ra : 2280 X (1-80%) = 456 mg/l Tính toán lưong N và p ỏ'
bể UASB:
Nồng độ COD dòng vào bể ƯASB là 2280 mg/L, N = 60mg/L, p = 12 mg/L, H = 80%. Ta có
tỷ lệ: COD:N:P = 350:5 : 1 Cách làm: dùng qui tẳc tam suất
COD/N = 350/5-»N = (COD*H*5)/350 = (2280*0.8*5)/350 = 26 mg/L(**)
->N đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể UASB là 26 mg/L ->N dòng ra bể UASB là 60 - 26 = 34
mg/L
COD/P = 350/1 ->p = (COD*H*1)/350 = (2280*0.8*l)/350 = 5,2 mg/L(**)
->p đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể UASB là 5,2 mg/L -*p dòng ra bể UASB là 12- 5,2 = 6,8
mg/L
Bảng 4. 7 Thông số thiết kế bể UASB
Ký kiệu Đon vị Giá trị

Thông số bể

Lưu lượng Oh m3/h 21,7



cmax
Thời gian lưu nước t giờ 8,49

Kích thước bể L XB XH m 8 X 3 X 6,4

Chiều cao hữu ích h m 5,9

Ống chính dẫn nước vào D mm 63

Ống nhánh phân phối Dn mm 32

Ống lấy mẫu Dm mm 21

Ống thu khí Dk mm 21

Ống xả bùn Db mm 90

4.1.7Bê aerotank:
Nhiệm vụ
Tại bê AEROTANK, các chất hữu cơ còn lại sẽ được tiếp tục phân hủy bời các vi sinh vật hiếu khí.
Neu quá trình oxy hóa kéo dài thì sau khi sứ dụng hết những chất hữu cơ sằn có là quá trình oxy
hóa các tế bào vi sinh.
Quá trình oxy hóa trong bê AEROTANK xảy ra qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 7; Tốc độ oxy hóa xác định bang tốc độ tiêu thụ oxy.
+ Giai đoạn 2: Bùn hoạt tính khôi phục khả năng oxy hóa, đồng thời oxy hóa tiếp những chất hữu
cơ còn lại. ơ giai đoạn này, tốc độ oxy hóa cũng xác định bằng tốc độ tiêu thụ oxy nhưng nhỏ hơn
giai đoạn 1 (tốc độ oxy hóa giai đoạn 2 bằn 1/3 tốc độ oxy hóa giai đoạn 1).
+ Giai đoạn 3: giai đoạn nitrô hóa các amon. Xảy ra sau một khoảng thời gian dài, tốc độ oxy hóa
cầm chừng.
Bùn hoạt tính là loại bùn xốp có chứa nhiều vi sinh vật có khả năng oxy hóa và khoáng hóa
các chât hữu cơ có trong nước thải. Đê giữ cho bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng và đảm bảo oxy
dùng cho các quá trình oxy hóa các chất hữu cơ thì phải luôn luôn duy trì việc cung cấp khí. số
lượng quân thê vi sinh vật trong bùn hoạt tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thành phần chất thải,
hàm lượng các chất thải, lượng oxy hòa tan, chế độ thủy động học của bê. số lượng vi khuân trong
bùn hoạt tính dao động trong khoáng 108 -7-1012 khuân lạc/mg MLSS. Phần lớn, chúng thuộc các
chủng sau: Pseudomonas, Achromobacteria, Bacillus, Bacterium, Micrococcus, Flavobacterium.
Trong bùn hoạt tính luôn có mặt của các vi khuẩn nitrit: Nitrosomonas và nitrobacter.
Hiệu qua xử lý của bê AEROTANK đạt từ 75 -r95% và phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt
độ, pH, nồng độ oxy, lượng bùn... Nước thải sau khi qua be AEROTANK cac chất hữu cơ dề phân
hủy sinh học bị loại hoàn toàn.
Tính toán:
Các thông số thiết kế
Ngoài các thông số kể trên, khi tính toán thiết bể Aeroten còn có các thông số sau :
Đặt tính của dòng nước thải trước khi vào bê Aeroten:
COD = 456 mg/1
BODs = 274 mg/1
SS = 96 mg/1
Lưu lượng nước thải Q = 400 m3/ ngày đêm = 0,0046 m3/s Nhiệt độ
nước thải duy trì trong bể 25° c
Nước thải chế biến sữa có chứa đầy đủ lượng chất dinh dưỡng N, p.
Nồng độ chất rắn lơ lừng bay hơi hay bùn hoạt tính (MLVSS) được duy trì trong bể là 3000mg/l
Nước thải khi vào bể aeroten có hàm lượng chất ran lơ lừng bay hơi (bùn hoạt tính) ban
đầu không đáng kể Xo=0
Tỷ số chất rắn lơ lững bay hơi và chất rắn lơ lừng (MLSS) trong hồn hợp cặn ra khỏi bể
lắng là 0,7
^ = 0,7 (độ tro cùa bùn hoạt tính z = 3)
MLSS
Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn là lOOOOmg/1, Xr = 7000 mg/L Thời gian lưu của bùn
hoạt tính (tuổi bùn) trong bể là 0C = 10 ngày Hệ số chuyển đổi giữa BODs và BOD20 là:
0,68 Hệ số phân huỷ nội bào Kd = 0,06 ngày'
Hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại: Y = 0,46 Nước thải được điều chinh sao cho
BOD5: N: p = 100: 5: 1
Loại và chức năng bể: Bể Aerotank khuấy trộn hoàn chình. Ưu điểm: không xảy ra hiện
tượng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào cùa bể.
❖ Tinh toán bể Aerotank
a. Xác định Iiỗng độ BOD5 hoà tan trong nước thải ở đầu ra

Trong đó:
Q , Qr, Qw , Qc: lưu lượng nước đau vào, lưu lượng bùn tuần hoàn, lưu lượng bùn xa va lưu
lượng nước đầu ra, m3/ngày.
So , S: nồng độ chất nền (tính theo BOD5) ở đầu vào và nong độ chất nền sau khi qua bế
Aerotank và bế lắng, mg/L.
X , xr, Xc nong độ chất ran bay hơi trong bế Aerotank, nồng độ bùn tuần hoàn va nồng độ bùn
sau khi qua bê lắng II, mg/L.
Xác định BOD5 hòa tan sau lẳng II theo mối quan hệ:
BO Di ờ đầu ra = BODỉ hoà tan + BODỉ chứa trong lượng cặn lơ lững Trong
đó:
BOD5 ớ đầu ra sau lắng II: 20 mg/L BOD5
hòa tan đi ra sau lắng II là s, mg/L
Chọn hàm lượng cặn lơ lừng ở đầu ra sau lắng II: SSra = 26 mg/L gồm có 65% là cặn có thê phân
huỳ sinh học.
BOD5 chứa trong cặn lơ lừng ở đầu ra được xác định như sau:
Lượng cặn có thê phân huỷ sinh học có trong cặn lơ lửng ớ đầu ra: 0,65 x26 = 16,9 mg/L
Lượng oxy cân cung câp đê oxy hoá hêt lượng cặn có thê phân huỷ sinh học là:
16,9xl,42(mg02/mg tế bào)=24 mg/L. Lượng oxy cần cung cấp này chính là giá trị BOD20 của
phản ứng. Quá trình tính toán dựa theo phương trinh phản ứng:
C5H7O2N + 502 ----- > 5CƠ2 + 2H2O + NH3 + Năng lượng
113 mg/L 160 mg/L 1 mg/L 1,42 mg/L —> 1 mg tế
bào cần 1,42 mg oxy Chuyển đổi từ giá trị BOD2 0
sang BOD5 :
BODs = BOD20 X 0,68 = 24 X 0,68 = 16,3 mg/L Vậy:
20 (mg/L) = S+ 16,3 (mg/L)
s
=> = 3,7 mg/L
(Nguồn: Trang 147, Lăm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân - Tính toán thiết
kế công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia, Thành Phố Hồ Chí
Minh).
Tính thể tích của bể Thể
tích bể Aerotank
y QY9C(Sọ -S) 400X 0,46X10X 270,3 ]04 3 xạ + kđ0c) ~
3000 X (1+0,06x10) * m
Trong đó:
V: Thể tích bể Aerotank, m3 Q: Lưu lượng nước đầu
vào Q = 400 mVngày Y: Hệ số sản lượng cực đại
Y=0,46 So - s = 274 - 3,7 = 270,3 mg/L
X: Nồng độ chất rắn bay hơi được duy trì trong bể Aerotank , x= 3000 mg/L
kd: Hệ số phân huỷ nội bào, kd = 0,06 ngày'1
6C: Thời gian lưu bùn trong hệ thống, 9C = 10 ngày
(Nguồn: Trang 148, Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dán - Tinh toán thiết
kế công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia, Thành Phổ Hồ Chỉ
Minh).
Kích thưó’c be Aerotank
Thê tích bê Vb=104 m3
Chiều sâu chứa nước của bể h = 4,5 m

Diên tích bể F = — = as 23,1/M2 h 4,5


Chiều dài bể L = 6,5 m Chiều rộng bể B = 3.6 m Chiều cao bảo vệ hbv= 0,5m
Chiều cao tổng cộng của bể: H = h + hbv = 4,5 + 0,5 = 5m
Vậy bể Aerotank có kích thước như sau: L X B X H = 6,5 X 3,6 X 5 (m3)
Thòi gian lưu
Thời gian lưu nước trong bể

9=—= = 0,26ngày ~ 6,24 giờ


Q 400 5
* 6

Lượng bùn phái xá ra mỗi ngày


Tính hệ số tạo bùn từ BOD5
Yobs = ——— =------ ^ ------ = 0,2875
01
1 + 9cKđ 1 + 10x0,06
Trong đó:
Y: hệ số sản lượng, Y= 0,46 kg vss/ kg BOD5 kd: hệ số phân huỷ nội bào, kd=
0,06 ngày1 0C: thời gian lưu bùn, ớ£ = 10 ngày.
Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5 (tính theo MLVSS)
px (VSS) = Yobs X Q X (S0 - S) = 0,2875 X 400 X 270,3 X10 3 = 31,1 kgVSS/ngày
Tổng cặn lơ lửng sinh ra trong 1 ngày
MLVSS MLVSS
MLSS = 0,7 => MLSS = 0,7

p* (SS) = ^(Q^S) =^ệ = 44,4 kgSS/ngày

Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi


Pxa = Px, -Qx SSra X10 3 = 44,4kgSS / ngày - 400/H3 / ngày X 26g / m' X10 3 Ẩrg / g w 34/:g / «gậy
Tính lượng bùn xả ra hàng ngày(Qw) từ đáy bê lắng theo đường tuần hoàn bùn

0,- gỊ
*,0,
Trong đó
X: Nồng độ chất rắn bay hơi trong bể Aerotank X = 3000 mg/L 9C: Thời gian lưu bùn 9C = 10
ngày
Qe: Lưu lượng nước đưa ra ngoài từ bê lẳng đợt II (lượng nước thái ra khỏi hệ thống). Xem như
lượng nước thất thoát do tuần hoàn bùn là không đáng kê nên Qe = Q = 400
m3/ngày
Xe: Nồng độ chất rắn bay hơi ờ đầu ra cùa hệ thống Xe = 0,7 X SSra = 0,7 X 26 = 18,2mg/L
104x3000-400x18,2x10 ,,J. .
=> (7, = ----------- r——— ----------- * 3,4m / ngày
7000x10
(Nguồn: Trang 149, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dãn - Tính toán thiết
kế công trình xứ lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia, Thành Phố Hồ Chí
Minh).
Tính hệ số tuần hoàn (a) từ phương trình cân hằng vật chất Từ phương
trình cân bàng vật c h ấ t : X(Q + Qr ) = XrQr + XrQw
Suy ra
XQ - X Q„. _ 3000 X 400 - 7000 X 3,4 .
Qr = —=— r =-------- ——————— = 294,02m /ngày
x r -x 7000-3000
Trong đó:
Ọ: Lưu lượng nước thải, Q = 400 m3/ngày
X: Nồng độ vss trong bể Aeroten, X = 3000
Qr: Lưu lượng bùn hoạt tính tuần hoàn
Xo: Nồng độ vss trong nước thài dần vào bể Aeroten, X = 0

Vây: a = — 294,02
Q 400 = 0,74

xr: Nồng độ vss trong bùn tuần hoàn, Xr = 7000 mg/L


(Nguồn: Trang 149, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dân - Tỉnh toán thiết
kế công trình xử lý nước thài đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia, Thành Phổ Hồ Chí
Minh).
Kiểm tra tỷ sổ F/M và tải trọng thể tích của bể:
Chi số F/M: — =
M 0xX
Trong đó:
So: BOD5 đầu vào, So =274 mg/L X: Hàm lượng ss trong bể, X = 3000 6: Thời gian lưu nước,
6 = 0,26 ngày

— = ---- — --- = 0,35 ngày-'


M 0,26x3000
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép cùa thông số thiết kế bể (0,2-0,6 kg/kg. ngày)
Tốc độ oxy hoá của 1 g bùn hoạt tính
S0-S 274-3,7 nnrxi > X
p = — --------- --—— = 0,35 (mg BODs/g.ngày)
H
ex 0,26x3000 5
&B
Tải trọng thể tích của bể Aerotank
, S0xQ 274xl0'3x400 ,3 ,x
L = -11 - = ------------ - -----= 1,054 (kgBOD5 /m3 ngày)
V 104
Giá trị này trong khoảng thông sổ cho phép khi thiết kế bể (0,8-l,92kgBOD5/m3. ngày) Tính
lượng oxy cần cung cấp cho bể Aerotank dựa trên BOD20 Lượng oxy cần thiết trong điều kiện
tiêu chuẩn

OC0= g(5° S) -1,42px (VSS)


Với f là hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD2 0 , f= 0,68
= 400 X (274-3,7) _ 3 Ị Ị = J14 838kgO, /ngày
0,68x1000 > 5 2 5 X

Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể


DC' — nr í ^»20 '
' 1,024«—«
Lấy nồng độ oxi cần duy trì trong bể là 2 mg/1.
Hệ số điều chỉnh lượng oxi ngấm vào nước thải, a = 0,8 Nồng độ oxi bão hoà trong nước
sạch ở 20° C: Cs20 = 9,17 mg/1 Nồng độ oxi bão hoà trong nước sạch ở 26° C: Csn = 8,1
mg/1 Hệ số điều chinh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối đối với nước thải b =1 í
917 ^ 1
ơc, = 114,838 • ----- 75^7 - = \9\,lkgl ngày
' [ì X 8,1 - 2 J l,024(-5-20).0,8 5

Tính lượng không khí cần thiết đê cung cấp vào bê

Trong đó:
OCt: Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho be: OCt = 191,7 kgCh/ngày OU:
Công suất hoà tan oxy vào nước thái của thiết bị phân phối
Chọn dạng đTa xốp, có màng phân phoi dạng mịn, đường kính 170 ram, diện tích bề mặt F=0,02
m2
Cường độ thổi khí 200 L/phút đĩa = 12 nrVgiờ Độ sâu
ngập nước của thiết bị phân phổi h = 4m.

Tra bảng 7.1 - TS, Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải Nhà xuất
bản xây dựng) ta có: Ou = 7 gO2/ m\m
ou = O u x h = 7 x 4 = 2 8 g 02/m3
Ou: Công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo g Cb/m3 không khí
f: hệ số an toàn, chọn f= 1,5

Qkk = ’ X 1,5 = 10269,6(m3 /ngày) = 427,9 (m3 /giờ )= 7131,7 l/phút 28.10
191 7
3

Số đĩa cần phân phoi trong bê

H. đìa
200(IJ Phút,đìa) 200
Cách hổ trí đầu phân phối khí
Từ ống chính chia thành 6 ống nhánh trên mỗi ong nhánh có 6 đầu phân phoi.
Theo chiều dài của bế là 6,5m ta bố trí như sau: khoảng cách giữa 2 ống nhánh ngoài cùng với
thành bê là 0,5m; khoáng cách giữa 2 ống nhánh là 1,1 m.
29,7: hệ sô chuyên đôi
e: Hiệu suất của máy, chọn e= 0,7

„ 0,184x8,314x298 1,54 Y'283


Vậy: p, = -t——-2-———— má> 1 = 10,07*0"* 13,5///?
29,7x0,283x0,7

Chọn máy thổi khí SSR 100 có Qs= 8,55 m3/phút, Pmáy = 11 kW. Chọn
2 máy thổi khí hoạt dộng luân phiên.
Tính toán đường ổng dẫn khí
Vận tốc khí trong ổng dần khí chính, chọn Vkhi = 15 m/s Lưu
lượng khí cần cung cấp, Ọk = 0,12m3/s Đường kính ong phân
phổi chính

Chọn ống sẳt tráng kẽm <Ị> 114


Từ ống chinh ta phán làm 6 ổng nhánh cung cấp khí cho bế Sơ dồ
ống phân phối khí như sau :

íng nhánh dứng


Ống I

Ống nhánh ngang

Hìnlĩ 4.4: Sơ đồ ống phân phối khí


Lưu lượng khí qua mồi ống nhánh

Q Qk_ = ì
0^2 = 0 02m /s

*66

Vận tốc khí qua mồi ống nhánh VUÍ = 20m/s

Đường kính ống nhánh


Trên mồi ống nhánh bố trí đầu phân phối: khoảng cách giữa 2 đầu phân phối ngoài cùng đến
thành bể là 0,3 và khoảng cách giữa 2 đầu phân phối khí là 0,6m.
Trụ đỡ: đặt ở giữa 2 đĩa kế nhau từng trụ một.
Kích thước trụ đỡ là: L X B X H = 0,2 m X 0,1 m X 0,2 m.
Tính toán các thiết bị phụ
Tỉnh toán máy thổi khí cho bể Aerotank và bể điều hòa:
Tính toán máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí được tính theo công thức: Hm = hi + hf + H Trong đó:
hi: Tổn thất do ma sát trong hệ thống ống vận chuyển (m) hf: Tổn thất qua thiết bị phân phối, hf
= 0,5m H : Độ sâu ngập nước của miệng vòi phun, H = 4,5m
Tổng tổn thất trong đường ống không vượt quá 0,4m. Do đó áp lực cần thiết sẽ là:
Hm = 0,4 + 0,5 + 4,5 = 5,4m = 0,54 atm
=> Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Hm + 1 = 1,54 at
Năng suất yêu cầu
Qkk = 81,03 + 427,9 = 508,93 m3/h = 0,14 m3/s Công suất máy thổi khí

Trong đó:
Pmáy: Công suất yêu cầu của máy nén khí, kw G: Trọng lượng của dòng không khí, kg/s G = Qkkx
Pìàii = 0,14x 1,3 = 0,184 k g / s R: hằng số khí, R = 8,314 KJ/K.mol° K
T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1= 273 + 25 = 298° K Pi: áp suất tuyệt đối của
không khí đầu vào Pi= 1 atm P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 =1,54 atm
n = ^ 1 = 0,283 (K = 1,395 đối với không khí)
K
F-ígt
d = 4 Qk 4x0,02
20 X7T
- == 0,036
1 l,76m/s
**'■ nD1 /rx 0,114"
Chọn ống sẳt tráng kẽm <p42
Kiếm tra lại vận4x0,02
tốc Vận tốc khí
4 Ổi = 14,44/?;/5
V'u,;
trong
— ổng
ml chính
2 4x0,02
/rx0,042 2
Tính toán dường ống dẫn
nước thái vào bể
Chọn vận tốc nước thải trong ống: V = 0,7m/s (giới hạn 0,3 - 0,7 m/s )
Lưu lượng nước thải: Q = 400 m3/ngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ống dẫn nước thải là ống PVC , đường kính của ống

D-M- 4x0,0046
= 0,09 m
0,7 X n
Vận tốc khí trong ống nhánh
Chọn ống PVC 090
Tính lại vận tốc nước chảy trong ống
40 4 X 0,0046
Ỹ = 0,72«; / s
KD «"X0,09

Hiệu suất xử lý của bế Aerotank:


Hiệu suất khử BOD5: 90%
-»Hàm lượng BODs đầu ra:274 X (1-90%) =27 mg/l Hiệu
suất khử COD: 90%
—>Hàm lượng COD đầu ra: 456 X (1-90%) = 45,6 mg/l Tính
toán luong N và p ỏ bể Aerotank:
Nồng độ COD dòng vào bể Aerotank là 456 mg/L, N = 34mg/L, p = 6,8 mg/L, H 80%
Ta có tỷ lệ: COD:N:P= 150:5: 1 Cách làm: dùng qui tắc tam suất
COD/N = 150/5^N = (COD*H*5)/150 = (456*0.8*5)/150 = 12,2mg/L(**)
->N đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể Aerotank là 12,2 mg/L
->N dòng ra bể Aerotank là 34- 12,2 = 21,8mg/L
COD/P = 150/1 ->p = (COD*H*1)/150 = (456*0.8* 1)/150 = 2,4 mg/L(**)
-ỳ? đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể Aerotank là 2,4 mg/L
->p dòng ra bể Aerotank là 6,8 - 2,4 = 4,4 mg/L
Bảng 4. 8 Thông số thiết kế bể aerotank
Ký kiệu Đon vị Giá trị

Thông số bể

Lưu lượng oh m3/h 21,7


Vmax
Thời gian lưu nước t giờ 6,24

Kích thước bể LxBxH m 6,5 X 3,6 X 5

Chiều cao hùru ích h m 4,5

Ống chính dẫn nước vào D mm 90

Ống dẫn khí chính Dc mm 114

Ống dẫn khí nhánh D„ mm 42


h" = V X t = 0,0005/« / 5 X 2/í X 36005 / h = 3,6 m
Trong đó:t = thời gian lắng tính toán cùa bê lắng đứng đạt II sau bê Aerotank làm sạch hoàn
toàn là 2h ( Điều 6.5.6, TCXD 51 - 84).
V= vận tốc lẳng tính toán là 0,5mm/s (Điều 6.5.6, TCXD 51 - 84)
Chiều cao phần hình nón của bê lắng đứng:
. , . _ ( D - d \ (4,6-0,4^1 „ 0 _ o c
hn = h2 + /»3 = Ị ----- — 1X t g a - 1----- J/g50 = 2,5m

Trong đó:
h2 = Chiều cao lớp trung hòa (m).
h3 = Chiều cao giá định cùa lớp cặn lắng trong bê (m).
D = Đường kính trong của bê lẳng, D = 4,6m.
dn = Đường kính đáy nhỏ cùa hình nón cụt, lấy dn = 0,4m.
a = Góc nghiêng cùa đáy bê lắng so với phương ngang, lấy không nhó hơn 50° (Điều 6.5.9,
TCXD 51 - 84). Chọn a =50°.
Chiều cao cao cùa ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán cùa vùng lang và bằng 3,6m.
Đường kính miệng loe của ống trung tâm lấy bang chiều cao cùa phần ống loe và bằng 1,35
đường kính ống trung tâm (Điều 6.5.9, TCXD 51 - 84).
d , = h , = 1,35 X í/ = 1,35 X 0,58 = 0,783/«

Đường kính tấm hắt lấy bằng 1,3 lần đường kính miệng loe và bang: 1,3 X 0,783 =1 m. Góc
nghiêng giữa bề mặt tấm hắt so với mặt phăng ngang lấy bang 17° (Điều 6.5.9, TCXD51 -84).
Khoảng cách giữa đáy ống loe và đáy tấm hắt: /í = 0,25 - 0,5m (Nguồn: PGS - TS Hoàng Huệ -
Xứ lý nước thài - NXB Xây Dựng).
Chọn: h = 0,25m.
Chiều cao tông cộng cùa bê lắng đứng là:
H = hu + hn + ho = 3,6 m + 2,5m + 0,3m = 6,4 m
Trong đó: ho = Khoảng cách từ mực nước đến thành bê, ho = 0,3m.
Máng thu nưóc:
Đường kính máng thu nước: D máng = 80% đường kính bê
D máng= D x80% = 4,6 X 0,8 = 3,67 m.Chọn Dmáng= 3,7 m

Chiều dài máng thu: L = n X Dmấng = 3,14 X 3,7 = 11,6m


Q,h. 694 2
Tải trọng thu nước trên lm dài của máng: aL = — = — = 59,84/w' / m.ngày
L 11,6
Chọn chiều cao máng thu nước hmána = 0,25 m.
Máng răng cưa:

Đường kính máng răng cưa : D = (D ng - 2 X 0,1) = 3,7 - 0.2 = 3,5m Chiều dài máng răng

cưa:

l = n X d = n X 3,5 = 11ĨÌĨ

Bề rộng khe: 50 mm.

Be rộng răng: 100 mm.

Chiều cao khe: 50 mm.

Chiều cao máng răng cưa: 260 mmm.

Tính toán dường ống dẫn nước thải vào bể


Chọn vận tốc nước thài trong ống: V = 0,5m/s (giới hạn 0,3 - 0,7 m/s )
Lưu lượng nước thải: Q = 400 m3/ngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ống dần nước thái là ống PVC , đường kính cùa ống

P . N - ỊĨH^-MOH,
V V7I V 0,5 X 7T

Chọn ống PVC <Ị)\ 14

Tính toán dưòng ống dẫn bùn tuần hoàn


Lưu lượng bùn tuần hoàn Ọr = 294,02 m3/ng. = 0,0034 m/s.
Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện có bơm là 1 - 2 m/s Chọn vận tốc bùn trong
ống V=1 m/s

V V7Ĩ V 1X n

Chọn ống PVC 060


Bom bùn tuần hoàn
Cột áp cùa bơm: H= 8m Công suất bơm
4.1.8 Be lắng đứng đọt 2:
Mục đích:
Nước thải sau khi xử lý ờ bể Aerotank được dẫn đến bể lắng đợt II. Do chênh lệch cao độ
nên nước từ bể Aerotank sẽ tự chảy đến bể lắng đạt II. Nhiệm vụ của bể lắng đạt II là lắng các
màng vi sinh vật được hình thành trong quá trình xử lý sinh học hiếu khí ở bể Aerotank. Chọn
bể lắng đợt II là dạng bể lắng đứng.
Tính toán:
Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm được tính theo công thức:

/.ạ.Mạ.otn.*
v„0,03
Trong đó:
Q" : Lưu lượng tính toán, Ổ,, = Q'h +Qr = 0,008/w3/s
Vu = Tốc độ chuyển động của nước trong ống trung tâm, lấy không lớn hơn 30mm/s (0,03m/s),
Điều 6.5.9a TCXD 51 - 84).
(Nguồn: Trang 276, Lãm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân - Tính toán
thiết kế công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố
HÒ Chí Minh).
Diện tích tiết diện ướt cùa bể lắng trong mặt bằng được tính theo công thức:

Trong đó:v = Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, v=0,5mm/s (Điều 6.5.6,
TCXD51 -84).
Chọn 1 be lắng đứng và diện tích của bể là: F\ = F + f = 16 + 0,27 = \6,21m2 Đường kính bể:

Đường kính của ông trung tâm:

Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
= 0,33 kW
_ QrPgH _ 0,0034x1000x9,81x8 _

1000/7 _ 1000x0,8
Trong đó:
Q = 294,02 m3/ngày = 0,0034 m3/s
H: cột áp của bơm, H = 8m. p: khối lượng riêng của nước, p =1000
kg/m3 g: gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s2 TỊ: hiệu suất cùa bơm. Lấy r|
=0,8 (thường r| = 0,72 = 0,93) Công suất bơm thực cùa bơm bang 1,2 lần
công suất tính toán,
Nthực = 1,2 X N = 1,2 X 0,33 = 0,4kW
Ta có l k W = 1,34HP:
Nthực = 0,4 X 1,34 = 0,54 HP
Chọn 2 bơm chìm Ebara DW vox 100, 1 bơm làm việc, một bơm dự phòng.

Lưu lượng: ọ = 6-30 m3/h

Cột áp làm việc: H = 8m

Công suất: p = 0,74kW

Xuất xứ: Ý
Tính toán đưòìig dẫn bùn dư ra bể chứa bùn
Lưu lượng bùn dư Qw = 3,4 m3/ng Chọn vận tốc bùn trong ống v= lm/s
Thời gian xả bùn 20 phúưlần, 1 ngày 1 lần Chọn ống PVC 060

Hiệu suất xử lý của bể lắng II:


Hiệu suất khử SS: 50%
—»Hàm lượng ss đầu ra: 96* (1-50%) =48 mg/l
Bảng 4. 9 Thông số thiết kế bể lắng 2.

Thông số Ký hiệu Giá trị Don vị

Lưu lượng nước thải Q 0,008 mVs

Thời gian lưu nước t 2 giờ

Đường kính bề D 4,6 m

Đường kính ống trung tâm d 0,58 m

Đường kính máng răng cưa dniáng 3,5 m

Đường kính máng thu nước dthu 3,7 m

Chiều cao tống cộng bể H 6,4 m

Chiều cao ống trung tâm hu 3,6 m

Đường kính ong xả bùn dư dbùn 60 mm

Đường kính ống dần bùn tuần hoàn d 60 mm

Đường ống dần nước vào D 114 mm


4.1.9 Be khử trùng:
Nhiệm vụ:
Khử trùng nước thải nhằm mục đích phá huỷ, tiêu diệt các loại vi khuân gây bệnh nguy
hiểm hoặc chưa được hoặc không the khư bo trong qua trình xử lý nước thải trước khi
xa vào nguồn tiếp nhận.
Tính toán:
Với trạm xử lý có công suất không lớn (Ọ < 1500 nrVngày đêm) có thế dùng Clorua vôi
đế khử trùng.
Lượng Clo hoạt tính trung bình cần sử dụng đê khử trùng nước thải được tính theo
công thức:
C.-S&
'h 1000 3x16,7
1000 = 0,05 kg! h
Trong đó:
Kích thước bể
Lượng bùn đi vào bc nén bùn đứng:
M = M 1 + M 2 = 26,1 + 3,4 = 29,5 m3/ngày
Trong đó:
Mi: lưu lượng bùn từ bé ƯASB trong 3 tháng xã 1 lần, M| =26,1 mVngày. M 2: lưu lượng
bùn từ bể lẳng 2, M:= 3,4 m3/ngày.
Lưu lượng bùn thiết kế bằng 1,2 lưu lượng bùn tính toán:
Mtk = 1,2 x 29,5 = 35,4 m3/ngày, đêm
Thể tích bể chứa:
35,4
V = Q X t = ~2~ X 12 = 17,7 m3

Trong đó:
Ọ: lưu lượng bùn dần đcn bô chứa, Q = 35,4mVngày.đêm. t: thời gian
lưu bùn, chọn t = 12 giờ.
Diện tích bê chứa:
V 17,7
F = T = ? = ’
s 9m

h3
Trong đó:
V: thể tích bể chứa bùn, V = 17,7 m3. h: chiều cao công tác bê
chứa, chọn h = 3m Chọn chiều cao bào vệ cùa bc: hbv = 0,3m => H =
3,3m.
Chọn kích thước bể: V = Dài X Rộng X Cao = L X B = 3 X 2 X 3,3 = 19,8 m3 Bơm bùn cho bể
chứa bùn
Chọn bơm chìm Ebara BEST ONE MA Lưu lượng: Q = 1,2-10,2 mVh Cột áp làm việc: H =

4x26,8 8m Công suất: p = 0,25kW Xuất xứ: Ý


D= V l,5x;rx 6x30x60 = 0,045/n
a : Liều lượng Clo hoạt tính, đối với nước thải sau khi xử lý sinh học hoàn toàn, a= 3 g/m3 (Điều
6.20.3, TCXD 51-84)
0'ỉì: Lưu lượng nước thải trung binh giờ, ộ'0 = 16,7 m3/h
Thể tích công tác của bê tiếp xúc:

^ = g ^ a v x / = 40Qx3Q=8,33m3 *"gà}
24x60
Chọn chiều sâu hữu ích của bể tiếp xúc: H = 0,lm. Chọn
chiều rộng bể: B = 0,8m.
Tỷ số: — > 10 B
Nguồn:Trang 472, Lâm Minh Triết, Nguyền Thanh Hùng, Nguyền Phước Dân - Tính toán thiết kế
công trình xứ lý nước thải đô thị và công nghiệp - NXB Đại Học Quốc Gia, Thành Phố Hồ Chí
Minh).
, _ w 8,33 ,
HxB 1x0,8

Kiểm tra: — = = 13 > 10 (thỏa)


B 0,8
Vậy chọn kích thước đạt yêu cầu.
Đê giảm chiều dài xây dựng, ta chia bê thành 5 ngăn chảy theo hướng ziczac. Chiều rộng
mồi ngăn: B = 0,8m.
Chiều dài mồi ngăn: Lv ----------- -- —— = —— = 2,6m
H x ì O x B 1x5x0,8
Chiều cao tông cộng của bê:
Htc = H + hbv = 1+0,3 = 1,3 m
Trong đó:
hbv = chiều cao bảo vệ tính từ mực nước đến thành bê. Chọn hbv = 0,3m. Tính toán

đường ống dẫn nước thải vào bể


Chọn vận tốc nước thải trong ống: V = 0,7m/s (giới hạn 0,3 - 0,7 m/s )
Lưu lượng nước thải: Q = 400 m3/ngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ống dần nước thải là ống PVC , đường kính của ống
Chọn ống PVC 090
Tính toán đường ổng dẫn nước ra
Chọn vận tốc nước thải trong ống: V = 0,3m/s (giới hạn 0,3 - 0,7 m/s )
Lưu lượng nước thải: Q = 400 m3/ngày = 0,0046 m3/s
Chọn loại ổng dần nước thải là ống PVC, đường kính cùa ống
D= Ĩ4Q= Ị4X0,0046 V = 0,139/n
v/r ” V 0,3 X JI

Chọn ống PVC 0140


Tính toán hiệu suất xử lý
Coliformra = ColiformVào(100% - 95%) = 105
(100% - 95%) = 5000 MPN/lOOml
Bảng 4. 10 Thông số thiết kể bể khử trùng
Thông số Ký hiệu Giá trị Đon vị

Chiều dài bể L 10,4 m

Chiều rộng bể B 0,8 m

Chiều cao bể H 1,3 m

Ống dẫn vào Dv 90 mm

Ống dẫn nước ra Dr 140 mm

4.1.10 Bể chứa bùn:


Nhiệm vụ
Bùn từ đáy bể lắng đứng đợt II được đưa vào hố thu bùn có hai ngăn, một phần bùn trong bể
sẽ được bơm tuần hoàn lại bể Aerotank nhằm duy trì nồng độ bùn hoạt tính trong bể, phàn
bùn dư được đưa vào máy ép bùn băng tải.
Tính toán
Trong đó:
Qbùn: lưu lượng bùn trước khi nén
pi: độ ẩm của bùn trước khi nén, pi = 99,2%
P2: độ âm của bùn sau khi nén, P2 = 97%
Q bùn — 3,69 X = 0,976(m ' / ng.đ)
(100-99,2)
(100-97)
Khối lượng bông bùn hoạt tính từ bê nén bùn:
Mbùn = V x S x P x p = 0,976 X 1,005 X 0,015 X 1000= 14,7 kg/ngày Trong đó: + V: thể tích bùn

dư trong ngày

+ S: tỉ trọng của bông bùn hoạt tính, s= 1,005 (Giáo Trình “Tính Toán Thiết Ke Các Công Trình
Xử Lí Nước Thái Trịnh Xuân Lai)
+ P: nồng độ phần trăm của cặn khô, p = 1,5 % (Giáo Trình “ Tính Toán Thiết Ke Các Công Trình
Xử Lí Nước Thải Trịnh Xuân Lai)
+r: khối lượng riêng của nước 1000kg/m3 Lượng nước dư từ bc nén bùn:
Qnưóc dư = 3,66 - 0,976 = 2,684 (m3/ngđ)
Tính bơm cho bể nén bùn
Bùn từ bể nén bùn được bơm 1 lần 1 ngày, mồi lần bơm 30 phút.
Công suất bơm:
pQgH _ 1200 X 0,976 X 9,81 X 8 lOOOri
N= = 0,13 k w
~~ 1000 x 0,8 x 15 x 60
- Trong đó:
Q: năng suất của bơm, Q =0,976 m3/ngày
H: cột áp cùa bơm, H = 8m.
p: khối lượng riêng của bùn nén, p=1200 kg/m3.
g: gia tổc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s2.
TỊ: hiệu suất của bơm. Lấy r|=0,8 (thường r|= 0,72 0,93).
t: thời gian bơm bùn, chọn t = 15 phút.
Công suất bơm thực của bơm bằng 1,2 lần công suất tính toán:
Nthực = 1,2 X N = 1,2 X 0,13 = 0,156k w
Diện tích tông cộng của bể nén bùn đứng F =
F I + F 2 = 1,1 +0,002= 1,102 (m2) Đường kính
bể nén bùn
4F /4x1,102
D = 1,2 m
=
=
V 7Ĩ
Đường kính ống trung tâm

d = PK = PEM = 0, 06m
V n V 7Ĩ
Đường kính phần loe của ống trung tâm di = 1,35.d = 1,35 X 0,06 = 0,08 (m) Đường
kính tấm chắn:
D c = l , 3 . d i = 1,3x0,08 = 0,11 (m)
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn đứng: hi = Vi.t.3600 = 0,04.1 o-3 X 12 X 3600 =
1,73 (m)
Trong đó:
t: thời gian lưu bùn, t = 10-14 giờ. Chọn t = 12 giờ
V|: vận tốc chuyển động của bùn trong bể (từ dưới lên). V| = 0,04mm/s
Đáy bể được xây dựng dạng hình nón với đáy lớn bằng đường kính bể 1,2m, để tiện thi công ta
chọn đáy bé 0,4m. Góc nghiêng của đáy so với phương ngang là 55°.
Chiều cao phần đáy bể: hd = tg55° X i (1,2 - 0,4) = 0,57m

Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m


Chiều cao tổng của bể nén bùn
Htc = hi + hđ + hbv = 1,73 + 0,57 + 0,3 = 2,6 (m)

Thể tích tổng của bể nén bùn


V=Fi.H,c= 1,1 X 2,6 * 2,86 (m3)
Lượng bùn thải ra từ bể nén bùn
Qbùn Qtùnm-Pò
Trong đó:
Qt,: lưu
lượng bùn, Qb = 26,8m3/ngày.
v: vận tốc bùn trong điều kiện bơm, chọn V = 1,5 m/s.
1 ngày bơm 6 lần mồi lần 20 phút cách nhau 2h/lần.
Bảng 4. 11 Thông số thiết kể bể chứa bùn
Thông số Ký hiệu Giá trị Đon vị

Chiều dài bể L 3 m

Chiều rộng bê B 2 m

Chiều cao bể H 3,3 m

Thời gian lưu T 12 Giờ

Ống dần bùn Db 42 mm

4.1.11 Bê nén bùn (kiêu lăng đứng):


Nhiệm vụ
Tại đây bùn dư từ bể thu bùn được nén bằng trọng lực nhàm giảm thể tích bùn. Bùn hoạt tính ờ bê
lẳng II có độ âm cao 99 -ỉ- 99,3%, vì vậy cần phải thực hiện nén bùn ở bê nén bùn để giảm độ ẩm
còn khoảng 95 -í- 97%.
Tính toán
Lượng bùn đưa vào bể nén bùn là
Qbùn = QvUASB + QvAeroank = 0,29 + 3,4 = 3,69(m’ / ng.đ)
Diện tích bề mặt cùa bê nén bùn
Với V| : vận tốc dòng bùn trong vùng lang, chọn Vi = 0,04 mm/s (theo điều 6.10.3 - TCXD51
- 84, Vi không lớn hơn 0,1 mm/s)
Diện tích ổng trung tâm
F, = — = -------- — --------- = 0,002(m2)
2
v2 24x3600x0,028

Với V2: vận tốc bùn trong ống trung tâm. V2 = 28 - 30 mm/s. Chọn V2 = 28 mm/s.
Với l k W = 1,34HP, ta có:
Nthực = 0,156 X 1,34 = 0,2 HP Chọn

bơm chìm Ebara BEST ONE MA Lun lượng: ọ = 1,2-10,2 m3/h Cột áp

làm việc: H = 8m Công suất: p = 0,25kW Xuất xứ: Ý


Báng 4. 12 Thông số thiết kế bể nén bùn.
Thông số Ký hiệu Giá trị Đon vị

Đường kính bê D 1,2 m

Chiều cao bể H 2,6 m

Đường kính ống trung tâm d 60 mm

Đường kính ống loe trung tâm di 80 mm

Đường kính tẩm chan dch 110 mm

4.1.12 Máy ép hùn băng tải:


Nhiệm vụ:
Cặn sau khi qua bc nón bùn có nồng độ từ 3 -ỉ- 8% cần đưa qua thiết bị làm khô cặn đố giảm độ ấm
xuống 70 -ỉ- 80% tức là tăng nồng độ cặn khô từ 20 30% với mục đích:
Giảm khối lượng vận chuyển ra bãi thải
Cặn khô dề đưa đi chôn lấp hay cải tạo đất có hiệu quả cao hơn cặn ướt Giảm thê
tích nước có thê ngấm vào nước ngầm ớ bãi chôn lấp ...
Tính toán:
Khối lượng bùn đưa đến máy ép mồi ngày là 14,7 kg/ngày
Xem như máy lọc làm việc 8 giờ trên ngày , một tuần làm việv 6 ngày. Do đó, lượng cặn đưa vào
máy trong 1 tuần là:
G = 7x14,7*103 kg/tuần
Lượng cặn đưa vào máy trong một giờ :
ơ-i“1 =
2,15kg/giờ
6x
8 Chọn

máy
Dựa vào Catalogue của thiết bị máy lọc ép băng tải (Bảng 4.13) ta chọn thiết bị loại
FP500 có chiều dài băng là 0,5 m và năng suất 40 kg/m.rộng.giờ.
Bảng 4.13 Catalogue của thiết bị máy ép lọc băng tải.
FP 500 FB 800 FP 1000 FB 1200 FB 1500 FB 1700
500 1500 1700
Belt Width 800 1000 1200
(mm)
Capacity 0,6-2 1,8-4 3-6,5 4-8 6-14 10- 16
(T/hr)
D.s (kg/hr) 6-40 18-80 30- 130 40-160 60 - 280 100-320
Compresso 0,5 1 1 1 1 2
r(HP)
0,5 0,5 1,5
Drive Motor
1 1 1
(HP)

Wash 3 3 5 5 5 7,5
Pump(HP)
Mixer (HP) 1/4 1/4 1/4 1/4 1/2 1/2

Dimension 3,0x0,9 4,lxl,5x 4,lxl,7x 4,3x2,0x 4,3x2,2x


4,lxl,3 x2,l
(m) xl,8
2,1 2,1 2,2 2,2
Weight (ton) 3,2 3,6 4
0,8 2 2,8

Máy ép bùn được lắp đặt cùng với hệ trích ly polyme để đông tụ và tách nước trong
bùn.
Bồn pha hóa chất bàng composite; motơ khuấy bàng inox; bơm định lượng.
Bùn được bơm vào ngăn khuấy trộn cùng polyme rồi đi qua hệ thống băng tải ép
bùn loại nước. Bùn sau khi ép có dạng bánh sẽ được đổ bỏ.
4.2 Bờ TRI ĐUƠNG ỒNG CONG NGHỆ:
Nguyên tắc bố trí đường ống công nghệ:
Đường ống được bổ trí sao cho dề quản lý và sữa chữa khi cần.
Tiết kiệm đường ống.
Đường ống không nên bố trí cẳt chéo nhau gây khó khăn cho việc lẳp đặt và quản lý.
Khi bố trí ban đầu cần quan tâm tới việc có thê lắp ráp thêm đường ống khi cần nâng cao lưu
lượng xử lý sau này.
4.3 BÓ TRÍ MẶT BẰNG:
Nguyên tắc bổ trí mặt bằng hệ thống xử lý:
Tiết kiệm được tối đa diện tích cho khu xừ lý.
Tiết kiệm đường ống.
Phải đảm bào diện tích khi cần mở rộng lúc lưu lượng nước thài tăng,phái thuận lợi cho việc quản lý
và vận hành: nhà điều hành phải nằm ở vị trí có thê theo dỏi tổng quan cả trạm xừ lý; máy ép bùn
nên đặt gần với đường bộ đê lấy bùn dề dàng.
5.2.2 Chi phí vận hành:
a. Chi phí điện năng(D)
Bảng 5.3 Chi phí điện năngcho các thiết bị
STT THIẾT BỊ SỐ CÔNG THỜI GIAN
LƯỢNG TỐNG ĐIỆN
SUẤT HOẠT ĐỘNG
NĂNG TlỂu
(cái) (Kw) (h/ngày)
THỤ
(kwh/ngày)

01 Bơm nước thải hổ gom 02 1,5 12x2 36

02 Bơm nước thải bể điều hòa 02 1,1 12x2 26,4

03 Máy nén khí bể tuyển nôi 02 1,5 24x2 72


04 24x2 528
Máy thổi khí bể điều hòa và
02 11
Aerotank
05 12x2 26,4
Bơm nước thải sang bể
02 1,1
UASB
Bơm bùn tuần hoàn 0,74 12x2 17,8
06 02

07 Bơm bùn dư sang bể nén 0,25 4x1


bùn 01 1

0,25 4x1
Bơm bùn từ bể nén bùn
08 01 1
sang máy ép bùn
09 04 12x4 9,6
Bơm định lượng dung dịch 0,2

Máy khuấy hóa chất 04 0.25 1x4


1

10 Máy lọc ép băng tải 01 0,4 8x1 3,2

TÓNG CỘNG 722

Đối với LCFA, IC50 = 500-1250 mg/1


Hoạt động của vi khuân sẽ không có hiệu quả nếu chất hữu cơ lên men không trộn đều. Neu bề mặt
nước có lớp váng dày bao phủ cần phải khuấy trộn đê phá tan lớp váng đó. Nước thải vào bê cần có
hàm lượng các chất ôn định tránh hiện tượng gây sốc cho bể.
Do hoạt động lâu nên trong bê có thê tích lũy các ion NH4+, Ca, K, Na, Zn, nông độ metan cao quá
các ion này có thê ảnh hường đến sinh trường và phát triên của vi sinh. Đê khắc phục tình trạng trên
người ta có thê lắng thu cặn sau một thời gian dài hoạt động.
Be Aerotank:
Đối với hoạt động bê AEROTANK giai đoạn khởi động rất ngắn nên sự khác với giai đoạn hoạt
động không nhiều. Giai đoạn hệ thống đã hoạt động có so lần phân tích ít hơn giai đoạn khởi động.
Các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bê Aerotank: o Các
hợp chất hóa học:
Nhiều hóa chất phênol, formaldêhyt, các chất bảo vệ thực vật, thuốc sát khuân,... có tác dụng gây
độc cho hệ vi sinh vật trong bùn hoạt tính, ảnh hưởng tới hoạt động sống của chúng, thậm chí gây
chết.
o Nồng độ oxi hòa tan DO:
Cần cung cấp liên tục để đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu hiếu khí cua vi sinh vật sống trong bùn hoạt
tính . Lượng oxi có thê được coi là đù khi nước thái đầu ra bề lắng 2 có DO là 2 mg/ỉ.
o Thành phần dinh dưỡng
Chủ yếu là cacbon, thê hiện bằng BOD (nhu cầu oxi sinh hóa), ngoài ra còn cần có nguồn Nitơ
(thường ở dạng NH-f) và nguồn Phốtpho (dạng muối Phốt phat), còn cần nguyên tố khoáng như
Magiê, Canxi, Kali, Mangan, Sat...
Thiếu dinh dưỡng: tốc độ sinh trưởng của vi sinh giảm, bùn hoạt tính giảm, khá năng phân hủy chất
bân giảm.
Thiếu Nitơ kéo dài: cản trở các qúa trình hóa sinh, làm bùn bị phồng lên, nôi lên kho lắng.
Thiếu Phốtpho: vi sinh vật dạng sợi phát triển làm cho bùn kết lại, nhẹ hơn nước nổi lên, lắng chậm,
giảm hiệu quả xừ lí.
Khắc phục: cho ti lệ dinh dưỡng BOD: N : p = 100 : 5 : 1. Điều chinh lượng bùn tuần hoàn phù hợp.
Tỉ sổ F/M
Nồng độ cơ chất trong môi trường ảnh hướng nhiều đến vi sinh vật, phải có một lượng cơ chất thích
hợp, mối quan hệ giữa tải trọng chất bân với trạng thái trao đôi chất của hệ thống được biêu thị qua
tỉ sổ F/M
pH
Thích hợp là 6,5 - 8,5, nếu nam ngoài giá trị này sẽ ảnh hưởng đến quá trình hóa sinh của vi sinh
vật, quá trình tạo bùn và lắng.
Nhiệt (ỉộ
Hầu hết các vi sinh vật trong nước thái là thc ưa ấm, có nhiệt độ sinh trướng tối đa là 40() c, ít nhất
là 5° c. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến quá trình hòa tan oxi vào nước và tốc độ phản ứng hóa sinh.
6.3 MỘT SỐ Sự CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHÁC PHỤC:
Nhiệm vụ cùa trạm xử lý nước thải là báo đám xả nước thải sau khi xử lý vào nguồn tiếp nhận
đạt tiêu chuân quy định một cách ôn định. Tuy nhicn, trong thực tế, do nhiều nguyên nhân khác
nhau có the dần tới sự phá hủy chế độ hoạt động bình thường của các công trình xứ lý nước thải,
nhất là các công trình xử lý sinh học. Từ đó dẫn đến hiệu quá xứ lý thấp, không đạt ycu cầu đầu ra.
Những nguyên nhân chủ yếu phá húy chế độ làm việc bình thường của trạm xứ lý nước thải:
* Lượng nước thải đột xuất chảy vào quá lớn hoặc có nước thải sản xuất hoặc có nồng độ vượt quá
tiêu chuấn thiết kế.
* Nguồn cung cấp điện bị ngắt.
* Lũ lụt toàn bộ hoặc một vài công trình.
* Tới thời hạn không kịp thời sữa chữa đại tu các công trình và thiết bị cơ điện.
* Công nhân kỹ thuật và quản lý không tuân theo các quy tắc quán lý kỳ thuật, kế cả kỹ thuật an
toàn.
Quá tái có the do lưu lượng nước thải chảy vào trạm vượt quá lưu lượng thiết ke do phân phối
nước và bùn không đúng và không đều giữa các công trình hoặc do một bộ phận các công trình phải
ngừng lại đế đại tu hoặc sữa chữa bất thường.
Phải có tài liệu hướng dẫn về sơ đo công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình.
Ngoài các số liệu về kỹ thuật còn phải chỉ rõ lưu lượng thực tế và lưu lượng thiết kế của các công
trình. Để định rõ lưu lượng thực tế cần phải có sự tham gia chỉ đạo của các cán bộ chuyên ngành.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KÉT LUẬN
Từ quá trình điều tra, khảo sát về hiện trạng nước thải đến tính toán thiết kế, em đãthiết kế xong hệ
thống xử lý nước thải cho nhà máy với công suất xử lý 400m3/ngày.đêm với các thông số ô nhiềm
đầu vào như: BOD5 = 2500mg/l, COD = 5000mg/l, ss = 1000mg/l, dầu mỡ = 100 mg/l,TN = 60
mg/1, TP = 12 mg/1, Coliíòrm = 105 vi khuẩn/lOOml với các kết quả đặt được như sau:
1. Quy trinh công nghệ xứ lý: Nước thải từ quá trình sản xuất và nước thái sinh hoạt cùa công,
nhân vicn Nhà máy sẽ được tập trung về hố thu gom sau đó được bơm lên bc điều hòa để ôn định
nguồn nước thài,sau đó cũng đươc bơm lên be tuyến nổi đc xứ lý chủ yếu là dầu mỡ và ss, nước sau
bê tuyên nôi được bơm vào bc UASB đc xứ lý nồng độ BOD, COD, nito, phổt pho bang vi sinh vật
kị khí.Nước sau bc UASB sè tự chảy qua bê Aerotank, cũng giống như bê UASB về xứ lý nong độ
ô nhiễm trong nước thải nhưng bằng vi sinh vật hiếu khí.Nước sau bê Aerotank sẽ tự cháy qua bô
lắng đứng chù yếu lắng bùn vi sinh, nước sau lang sẽ tự cháy qua bế trung gian và được khử trùng
cũng ờ bê này.Nước đầu ra đạt cột B QCVN 40/2011 BTNMT.Nước sau khứ trùng sẽ được đưa về
hệ thống xử lý tập trung cùa khu công nghiệp.Đối với bùn dư từ bê UASB và Aerotank sẽ được đưa
về bê chứa bùn làm giảm lượng nước trong bùn sau đó được bơm qua bc nén bùn cũng đc làm giám
thcm một lượng nước trong bùn trước khi vào máy ép bùn.Bùn sao ép sẽ được thu gom và chở đi xử
lý.
2. Các thông số thiết bị: Hệ thống xư lý bao gồm 11 công trình đơn vị bao gồm:
Lưới chắn rác
Hố thu gom (V = 18,75m3 = 2,5x2,5x3 (m), t = 15 phút)
Bể điều hòa (V = 144m3= 7,2x4x5 (m), t = 6 giờ)
Be tuyển nổi (V = 21.6m3 = 6.2x1,6x2,6 (m), t =1,3 giờ)
Bể trung gian(V = 18,75m3 = 2,5x2,5x3 (m), t = 15 phút)
Bé UASB (V = 141,6m3 = 8x3x6,4 (m), t = 8,49 giờ)
Bể Aerotank (V = 117m3 = 6,5x 3,6 x5 (m), t = 6,24 giờ)
Be lắng đứng 2 (H = 5.72m, D = 3,46m (m), t = 2 giờ)
Bể khử trùng (V = 10,8m3 = 10,4x0,8x1,3 (m))
Bề chứa bùn (V = 19,8m3 = 3x2x3,3, t = 12 giờ)
Điện năng tiêu thụ trong 01 ngày = 722kwh Lấy chi
phí cho 01 Kwh = 1.500.000 VNĐ Chi phí điện
năng cho 01 ngày vận hành:
D = 722x 1.500.000 =1.083.000 (VNĐ/ngày)
Chi phí điện năng cho 01 ngày vận hành cho lm3 nước thải: D’ = 1.083.000/400 = 2708(VNĐ/m3
ngày)
b. Chi phí hoá chất (H):
Theo một số nhà máy sừ lý nước thái sữa thì lượng hóa chất sừ dụng cho một ngày là: Lượng hóa
chất clorine tiêu thụ cho một ngày: 8 g/m3 X 520 m3/ng = 4,16 kg/ng Lượng H2SO4 cho một ngày:
100 g/m3 X 520 m3/ng = 52 kg/ng.
- Lượng NaOH cho một ngày:
80 g/m3 X 520 nrVng = 41,6 kg/ng Lượng
polymcr: lg.m3 X 520 m3/ng = 0,52 kg/ng Chi phí
hóa chất một ngày:
H = Hchorine + H NAOH + HII2SO, + H poltmer

= 4,16 X 10.OOOí/ / kg + 52 X 2.500đ/kg + 41,6 X 2,500đ / g + 0,52


X 90.000đ / kg = 322.400í/ / ngày
Chi phi hóa chất cho một 1 m3 nước thái trong một ngày „
322.400 ,

c. Chi phỉ nhân công (N):


Số lượng công nhân: 2 người
Chi phí nhân công cho 1 ngày: N = 150.000đ/ngày Chi phí
nhân công cho lm3 nước thài:
N’ = 2 X 150.000/400 = 750 VNĐ/m3
d. Chi phí sữa chừa nhỏ (S):
Chi phí sữa chừa nhỏ hằng năm ước tính bang 0,5% tổng sổ vốn đầu tư vào công trình xử ly: s =
0,005 X T| = 0,005 X 1.424.129.000 = 7 121.000 (VNĐ/năm)
19 Bơm bùn dư sang bổ nón bùn Cái 1 7.000.000 7.000.000
EBARA Best one MA
IX Be nén bùn
Cái
20
Ống trung tâm 1 4.000.000 4.000.000
1
Bơm bùn từ bê nén bùn sang máy Cái 7.000.000 7.000.000
21 ép bùn EBARA Best one MA

X Máy ép bùn

22 Máy ép bùn băng tải Cái 1 245.000.000 245.000.000

XI Hệ thống châm hóa chất

Cái
23 Bồn hóa chất 4 1.000.000 4.000.000

24 Cái
Bơm định lượng 4 4.000.000 16.000.000
Motor khuấy khóa chất 4 4.000.000 16.000.000
25 Cái

XII Khác

26 Tú điều khiển Cái 1 20.000.000 20.000.000

Hệ thống van, đường ống, các loại Hệ thống 1

phụ kiện
27 30.000.000 300.000.000
Hệ thống đường điện Hệ thống 1 15.000.000 15.000.000
28

Vận chuyên, lăp đặt, hướng dẫn


50.000.000 50.000.000
vận hành,...
29
Tổng cộng:768.800.000 VNĐ
Tổng kinh phí xây dựng:
T = chi phí xây dựng + chi phí thiết bị máy móc = 517.000.000 + 768.800.000
= 1.285.800.000 đồng
5.2 CHI PHÍ XỬ LÝ:
5.2.1 Chi phí xây dựng:
Vậy tổng vốn đầu tư cơ bản cho hệ thống xử lý nước thải của nhà máy là: T 1 =
1.285.800.000 (VNĐ)
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 20 năm, chi phí máy móc thiết
bị khấu hao
trong 10 năm. Vậy tổng chi phí khấu hao như sau:
r . . Ỉ Ỉ L Ọ ọ ậ ọ ọ ọ + . 102.730.000 (VNĐMm)

= 282.0001VNĐ/ngày)
Chi phí khấu hao cho 1 m nước thải trong 1 ngày:
3

T’ = 282.000(VNĐ/ngày) / 400 (m3/ngày) = 705 (VNĐ/m3)


Bê nén bùn kiểu lắng đứng (H = 2,6, D =1,2 (m))
Máy nén bùn băng tải.
3. Hiệu suất xử lý nước thải của hệ thống: COD: 99,36%; BOD = 99,24%, ss = 95,2%,
TN:63,66%, TP:63,33%, Dầu mỡ: 90%, Coliíòrm: 95%.
4. Nước thải sau xử lý đạt cột B QCVN 40/2011 BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp.
5. Tổng đầu tư cho hệ thống: 1.043.800.000 VNĐ đồng.
6. Giá thành xử lý: 4800 (VNĐ/m3 nước thải).
7. Hệ thống xử lý có 8 bản vẽ bao gồm:
• Mặt cắt công nghệ;
• Mặt bằng trạm xử lý;
• Hố thu gom
• Be điểu hòa;
• Bể tuyển nổi
• BểUASB;
• Be Aerotank;
• Bể lắng đứng 2;
Với việc đầu tư hom 1 tỷ đồng cho cả công trình xử lý nước thải và chi phí cho xử lý 1 m3 nước
thải là 4.800 VNĐ sè góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên và cải thiện môi trường sống người dân
trong khu vực. Đồng thời nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm của nhà máy giúp nhà máy giành
được những thị trường quan trọng trong xuất khẩu.
Nước thải nhà máy chế biến sữa Nutiíood có hàm lượng chất dinh dưỡng và chất hữu cơ dề
phân huỳ sinh học tương đối cao nên việc áp dụng phương pháp xử lý sinh học mang lại hiệu quả
cao. Đây là phương pháp phổ biến nhất hiện nay, ưu điểm của phương pháp này là chi phí đầu tư và
vận hành thấp, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, không gây độc hại cho môi trường, hiệu
quả xử lý cao.
Có nhiều phương án để xử lý nước thải sữa, nhưng phương án trình bày có những ưu điểm sau:
• Be trung hòa kết hợp điều hòa trong quy trình là một điểm đáng lưu ý giúp tiết kiệm diện tích xây
dựng cho nhà máy. Làm giảm nhẹ COD và chất lơ lửng tạo điều kiện cho các công trình xử lý
sau hoạt động tốt hơn. Ngoài ra, bể còn có tác dụng
V Bể UASB

9 Tấm chẳn khí Cái 4 5.000.000 20.000.000

Máng răng cưa thu nước Bộ


10 1 7.000.000 7.000.000

Cái
11 Nắp bể UASB 2 1.000.000 2.000.000

Bộ tấm hướng dòng trong bê UASB Bộ 1 5.000.000 5.000.000


12

VI Bể Aerotank

13 Máy thổi khí Cái 2 35.000.000 70.000.000

14 ĐTa phân phối khí Cái 36 300.000


10.800.000
VII Bế lắng

Cái 2 19.000.000 38.000.000

Bơm bùn tuần hoàn bê Aerotank


15
EBARA DW vox 100

16 Ống trung tâm 1 5.000.000 5.000.000


Cái
17 Tấm chắn 1 3.000.000 3.000.000
Bộ
Máng thu nước Bộ 1 10.000.000 10.000.000

18

VII Bể chứa bùn


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Xuân Lai, Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB xây dựng Hà Nội, 2004
2. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây dựng Hà Nội,
2000.
3. Lê Hoàng Nghiêm, Bài giảng Kỳ thuật xử lý nước thải công nghiệp, 2015.
4. Trần Văn Nhân - Ngô Thị Nga, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa Học Kỹ thuật, 1999.
5. Lâm Vĩnh Sơn, Bài giăng Kỳ thuật xứ lý nước thái, 2015.
6. Lâm Minh Triết, Trần Ngọc Hùng, Nguyền Phước Dân, Xử lý nước thài đô thị và công nghiệp
- Tính toán thiết kế công trình, NXB ĐHQG TPHCM, 2004.
7. QCVN 40:2011/BTNMT, Ouy chuãn kỳ thuật quốc gia về nước thài công nghiệp.
8. TCXDVN 51-2008, Tiêu chuẩn thiết kế - Thoát nước - Mạng lưới công trình và bên ngoài.
9. Báo cáo Ket quả quan trắc giám sát chất lượng môi trường tại nhà mảy sữa tươi TH True
milk-Trung tăm quan trắc và kỳ thuật môi trường Nghệ An năm 2016
10. Báo cáo Đánh giả quá trình xứ lý nước thài nhà máy Vìnamilk Nghệ An năm 2016
11. Thông tin Công ty sữa Nutiíood
giúp ồn định lượng nước thải đi vào bc UASB và đám bảo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật
trong bề UASB hoạt động tốt.
• Bùn từ bố UASB, bổ lắng đợt 2 đều có độ ẩm rất cao. Be nón bùn và máy lọc ép băng tải được
đề nghị ớ đây để làm khô bùn cặn. Hiện nay, việc làm khô cặn bằng máy lọc ép băng tải là
rất phô biến vì quăn lý đơn giản, ít tốn điện, chiếm diện tích nhỏ mà hiệu suất cao.
KIÉN NGHỊ
Đổ hệ thong hoạt động hiệu quả phái kịp thời đào tạo cán bộ chuycn trách về môi trường,
cán bộ kỹ thuật đc có thế vận hành hệ thống xử lý, theo dõi hiện trang môi trường của công ty.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải có rất nhiều công tác nhỏ thuộc các lĩnh vực khác nhau,
đòi hỏi phải có sự phoi hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận thiết kế và thi công. Việc tố chức thi
công phải khoa học, có kế hoạch rõ ràng, tránh làm tăng chi phí phát sinh gây tôn thất kinh tế.
Hệ thống thiết kế cần được nhanh chóng triển khai đưa vào hoạt động.
Cần được kiểm nghiệm tính thực tế của công nghệ trong điều kiện ở Việt Nam và đế ứng dụng
cho các nhà máy tương tự khác.
Tiến hành sản xuất sạch hơn, dự toán chất thải tại các nơi thường thái ra các chất ô nhiễm đc chủ
động đối phó ngăn chặn chất thải sinh ra ngay tại nguồn, từ đó giám được tải lượng ô nhiễm đầu
vào các công trình xử lý.
Dựa trên kết quả thực hiện luận văn này có thê áp dụng rộng rãi cho các công ty, các ngành sán
xuất có tính chất nước thải tương tự.
Cần hạn chế ô nhiễm mùi phát sinh ra từ các khí độc hại do quá trình phân hủy chất hữu cơ bằng
các biện pháp:
+ Tăng cường sử dụng nước tái tuần hoàn.
+ Thu gom triệt đồ các mánh vụn chất hữu cơ.
Thường xuyên theo dõi hiện trạng của hệ thống thoát nước, các thiết bị sản xuất, nhằm giảm
thiểu tối đa lượng chất thải phát sinh ra ngoài.
Đe tránh các sự cố đáng tiếc có the xảy ra, cần phái có biện pháp an toàn lao động và phòng tránh
cháy nô.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong toàn Nhà máy.
CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ - VẬN HÀNH - sụ CÔ VÀ CÁC BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC
6.1 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG T R Ì N H VÀO HOẠT ĐỘNG:
Sau khi công trình đã xây dựng xong, bước tiếp theo là đưa công trình vào hoạt động chạy chế
độ.
Trong suốt giai đoạn khởi động hệ thống xử lý nước thải, phái kiểm tra và điều chỉnh chế độ
làm việc cũa từng công trình sao cho hiệu quả cao nhất, đa số các hệ thống xử lý nước thải khi
đưa vào chạy chế độ người ta dùng nước sạch đc đảm báo các yêu cầu vệ sinh khi cần sửa chữa.
Mồi công trình đơn vị có một khoảng thời gian dài ngắn khác nhau trước khi bước vào hoạt động
ổn định. Đối với công trình xứ lý sinh học, khoảng thời gian đế hệ thống bước vào hoạt động ổn
định tương đối dài (1 - 2 tháng). Khoảng thời gian đó đế cho vi sinh vật thích nghi và phát triển.
Trong thời gian đó phải thường xuyên lấy mẫu phân tích, xem hiệu quả làm việc của hệ thống.
Bể UASB:
Vì khí CH4, C02 và hồn hợp khí sinh vật khác được hình thành bời hoạt động phân hủy của
các vi khuẩn kỵ khí ncn ycu cầu đau tiên là bc UASB phái tuyệt đối kín. Vi khuấn sinh metan
mẫn cảm cao với oxy, nếu không giữ kín sự hoạt động của vi khuân sẽ không bình thường và bế
không có khả năng giữ khí.
Chuẩn bị bùn
Nồng độ bùn trong dao động từ 10 đến 20g/l, hàm lượng chất ran bay hơi là 6,2% tính trên
khối lượng bùn ướt. Thời gian và hiệu quả xử lý của bế UASB trong giai đoạn khởi động phụ
thuộc vào sự thích nghi môi trường xử lý mới của các vi sinh vật. Thể tích bùn được cấy vào bê
thường chiếm khoảng 1/4 - 1/3 bc.
Thời gian thích nghi cùa vi sinh vật lcn mcn kỵ khí diễn ra rất chậm, do đó thời gian thích
nghi cùa bùn kéo dài trong khoảng 30 ngày trong điều kiện nhiệt độ từ 25°c đến 35°c, pH trung
tính. Thời gian thích nghi của vi khuân lên men rất nhanh xảy ra ngay trong ngày, trong khi đó
thời gian thích nghi của các vi khuân phân húy protcin, axit béo, lipit lại chậm từ 3-10 ngày.
Kiểm tra bùn
Chất lượng bùn: hạt bùn phải có kích thước đều nhau, bán kính của hạt khoảng 0,6mm, bùn
phải có màu đen sậm.
Neu điều kiện cho phép có thể tiến hành kiếm tra chất lượng và thành phần quần thể vi sinh
vật của bc định lấy bùn sử dụng trước khi lấy bùn là 5 ngày.
Chi phí sữa chừa tính trong một ngày cho lm3 nươc thải:

S' = —7^-7— = 50(VNĐ/m3)


365x400

5.2.3 Chi phí xử lý lm3 nưó'c thải:


Tổng chi phí cho 01 ngày vận hành hệ thống xử lý lm3 nước thải: Tvh =
D’ + H’ + N’ + S’ = 2708+ 620 + 750 + 50 =4128 (VNĐ/m3) Chi phí xử
lý cho 1 m3 tính cả chi phí đầu tư:
T = T’+ Tvh = 705 + 4128 * 4.800 VNĐ/m3 Vậy chi phí
xử lý lm3 nưóc thải là 4.800 VNĐ/m3.
Kỹ thuật an toàn:
Khi công nhân mới làm việc phải đặc biết chú ý về an toàn lao động. Hướng dần họ về cấu tạo,
chức năng từng công trinh, kỹ thuật quán lý và an toàn, hướng dần cách sử dụng máy móc thiết bị
và tránh tiếp xúc trực tiếp với nước thải.
Công nhân phải trang bị bảo hộ lao động khi tiếp xúc với hóa chất. Phái an toàn chính xác khi vận
hành. Khắc phục nhanh chóng nếu sự cố xảy ra, báo ngay cho bộ phận chuyên trách giải quyết.
Bảo trì:
Các công tác bảo trì hệ thống bao gồm:
0 Hệ thống dường ổng:
Thường xuyên kiêm tra các đường ống trong hệ thống xử lý, nếu có rò ri hoăc tắc nghẽn cần có
biện pháp xử lý kịp thời.
0 Các thiết bị:
Mảy bơm: Hàng ngày vận hành máy bơm ncn kicm tra bơm có đây nước lcn được hay không. Khi
máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần kiêm tra lần lượt các nguyên nhân sau:
* Nguồn điện cung cấp có bình thường không.
* Cánh bơm có bị chèn bời các vật lạ không.
* Động cơ bơm có bị cháy hay không.
+ Động cơ khuấy trộn:
- Kiếm tra thường xuyên hoạt động cùa các động cơ khuấy trộn
- Định kỳ 6 tháng kicm tra ô bi và thay thế dây cua-roa.
+ Các thiết bị khác.
- Định kỳ 3 tháng vệ sinh xúc rữa các thiết bị, tránh tình trạng đóng cặn trcn thành thiết bị (bàng
cách cho nước sạch trong các thiết bị trong thời gian từ 30 - 60 phút). Đặc biệt chú ý xối nước mạnh
vào các tấm lắng tránh tình trạng bám cặn trên bề mặt các tấm lắng.
- Máy thổi khí cần thay nhớt định kỳ 6 tháng 1 lần
- Motơ trục quay, các thiết bị liên quan đến xích kéo định kỳ tra dầu mỡ 1 tháng 1 lần.
- Rulo bánh máy ép bùn định kỳ tra dầu mỡ 1 tháng 1 lần.
+ Toàn bộ hệ thống sẽ được bào dường sau 1 năm hoạt động.
Cân có sự kêt hợp quan sát các thông sô vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt trong bê cũng
như dòng chảy. Tần số quan sát là hàng ngày.
Chú ý: Trong giai đoạn khởi động cần làm theo hướng dần của người có chuyên môn. Cần phải sứa
chữa kịp thời khi gặp sự cổ.
6.2 CÔNG TÁC KIẾM TRA, ĐO ĐẠC HÀNG NGÀY:
Bể UASB:
Khi bê hoạt động ôn định, giá trị cùa các thông số kiêm soát hầu hết giống với giai đoạn khởi động,
có một vài thông số thay đôi như sau:
+ Lưu lượng nước thải được nâng lên đến 16,7m3/h.
+ Nồng độ COD của nước thải có thê lên tới 2280mg/l.
+ Tải trọng xử lý cùa bê duy trì ờ giá trị 7kg/m' ngày.
+ Lượng bùn hạt hình thành lớn hon.
+ Lưu lượng khí thu được lớn hon va luôn ổn định theo thời gian.
Các yếu tố sau sẽ ảnh hường đến hoạt động của bê UASB:
Nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố điều tiết cường độ của quá trinh, cần duy trì trong khoảng 3(H35° c. Nhiệt độ
tối ưu cho quá trình này là 35° c.
pH:
pH tối ưu cho quá trình dao động trong phạm vi rất hẹp, từ 6,5 đến 7,5. Sự sai lệch khỏi khoảng này
đều không tốt cho pha methane hóa.
Chất dinh dưỡng:
Cần đủ chất dinh dưỡng theo tỷ lệ COD:N:P = (40(HT000):7:1 để vi sinh vật phát triển tốt, nếu
thiếu thì bô sung thêm.
Độ kiềm:
Độ kiềm tối ưu cần duy trì trong bc là 1500-K3000 mg CaCOỉ/l đc tạo khả năng đệm tốt cho dung
dịch, ngăn cản sự giảm pH dưới mức trung tính.
Muối (Na*, K\ Ca2*):
Pha methane hóa và acid hóa lipid đều bị ức chế khi độ mặn vượt quá 0,2 M NaCl. Sự thủy phân
protein trong cá cũng bị ức che ở mức 20 g/1 NaCl. IC50 = 700^-7600 mg/1.
Lipid:
Đây là các hợp chất rất khó bị phân hủy bời vi sinh vật. Nó tạo màng trên vsv làm giảm sự hấp thụ
các chất vào bên trong. Ngoài ra còn kéo bùn nổi lên bề mặt, giảm hiệu quả của quá trình chuyên
đôi methane.
Vận hành
Khởi động hệ thống thực hiện các bước tiến hành như sau
1. Bơm nước thai chinh lưu lượng sao cho tải trọng bể đạt giá trị ổn định và tăng dần lên theo
hiệu quà xứ lý của bể đến 15 kgCOD/m3 /ngày.
2. Đê thời gian từ 3 đến 5 ngày bơm tuần hoàn 100% lượng nước thái với mục đích làm các vi
sinh vật phục hồi. Sau đó duy trì che độ hoạt động liên tục.
3. Trong giai đoạn khới động, lấy mầu và phân tích là rất cần thiết vì chúng giúp cho người vận
hành điều chinh đúng thông số hoạt động cùa các thiết bị, công trình xừ lý. Thông số kiêm
soát chi tiêu pH, nhiệt độ, lưu lượng, nồng độ COD, nồng độ MLSS được kicm tra hàng ngày,
Chi tiêu BOD5 nitơ, photpho chu kỳ kicm tra 1 lần/tuần. Các vị trí kiêm tra đo đạc là trước
khi vào bê, trong bể, ra khói bể.
Cần có sự kết hợp quan sát các thông sổ vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt trong bê
cũng như dòng chảy. Tần số quan sát là hảng ngày.
Be Aerotank:
Chuẩn bị bùn:
Bùn sử dụng là loại bùn xốp có chứa nhiều vi sinh vật có khá năng oxy hóa và khoáng hóa các
chất hữu cơ có trong nước thải. Tùy theo tính chất và điều kiện môi trường cùa nước thái mà sử
dụng bùn hoạt tính cấy vào bê xứ lý khác nhau.
Nồng độ bùn ban đầu can cung cấp cho bê hoạt động là 1 g/1 - 1,5g/l.
Kiếm tru bùn:
Chất lượng bùn : Bông bùn phai có kích thước đều nhau. Bùn tốt sẽ có màu nâu. Ncu điều
kiện cho phép có thể tiến hành kiểm tra chất lượng và thành phần quần thể vi sinh vật cùa bể định
lấy bùn sừ dụng trước khi lấy bùn là 2 ngày.
Vận hành:
Ọuá trình phân hủy hiếu khí và thời gian thích nghi cùa các vi sinh vật diễn ra trong bê
AEROTANK thường diễn ra rất nhanh, do đó thời gian khới động bể rất ngắn. Các bước tiến hành
như sau:
+ Kiêm tra hệ thống nén khí, các van cung cấp khí.
+ Cho bùn hoạt tính vào bc.
Trong bê Aerotank, quá trình phân hùy cùa vi sinh vật phụ thuộc vào các điều kiện sau: pH
cùa nước thài, nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, nong độ bùn và tính đồng nhất cùa nước thải. Do đó
cần phái theo dõi các thông số pH, nhiệt độ, nồng độ COD, nồng độ MLSS, SVI, DO được kiêm tra
hàng ngày, Chi tiêu BOD5 , nitơ, photpho chu kỳ kiểm tra 1 lần/ tuần.
Khi xác định lưu lượng của toàn bộ các công trình phải kê đến trạng thái làm việc tăng
cường, tức là một phần các công trình ngừng đê sữa chữa hoặc đại tu. Phái báo đảm khi ngắt
một công trình đê sữa chữa thì số còn lại phai làm việc với lưu lượng trong giới hạn cho phép
và nước thải phải phân phối đều giữa chúng.
Đc tránh quá tải, phá hủy chế độ làm việc của các công trình, phòng chi đạo kỹ thuật -
công nghệ cùa trạm xử lý phái tiến hành kiểm tra một cách hệ thong về thành phần nước theo
các chi tiêu số lượng, chất lượng. Neu có hiện tượng vi phạm quy tắc quàn lý phái kịp thời
chấn chinh ngay.
Khi các công trinh bị quá tái một cách thường xuycn do tăng lưu lượng và nồng độ nước
thải phải báo lên cơ quan cấp trên và các cơ quan thanh tra vệ sinh hoặc đề nghị mờ rộng hoặc
định ra chế độ làm việc mới cho công trình. Trong khi chờ đợi, có thề đề ra chế độ quàn lý tạm
thời cho đến khi mớ rộng hoặc có biện pháp mới đc giám tải trọng đổi với trạm xứ lý.
Đc tránh bị ngắt nguồn điện, ờ trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện dộc lập.
6.4 TỚ CHỨC QUẢN LÝ, KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ BẢO TRÌ:
Tố chức quản lý:
Quản lý trạm xử lý nước thải được thực hiện trực tiếp qua cơ quan quán lý hệ thống. Cơ cấu
lãnh đạo, thành phần cán bộ kỹ thuật, số lượng công nhân mồi trạm tùy thuộc vào công suất
mồi trạm, mức độ xử lý nước thái cả mức độ cơ giới và tự động hóa cùa trạm. Nhiệm vụ, chức
năng cùa các phòng ban, cá nhân... phải được rõ ràng.
Quán lý về các mặt: kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nô và các biện pháp tăng hiệu quả xừ
lý.
Tất cả các công trình phải có hồ sơ sản xuất. Neu có những thay đôi về chế độ quản lý công
trình thì phải kịp thời bô sung vào hồ sơ đó.
Đối với tất cà các công trình phái giữ nguyên không được thay đôi về chế độ công nghệ.
Tiến hành sữa chữa, đại tu đúng thời hạn theo ke hoạch đã duyệt trước.
Nhắc nhờ những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa sai sót.
Hàng tháng lập báo cáo kỹ thuật về bộ phận kỹ thuật cùa trạm xừ lý nước thải.
Nghiên cứu chế độ công tác của từng công trình và dây chuyền, đồng thời hoàn chinh các công
trình và dây chuyền đó.
Tố chức cho công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý công
trình được tốt hơn, đồng thời cho họ học tập về kỹ thuật an toàn lao động.
CHƯƠNG 5 TÍNH KINH TÊ
5.1 CHI PHÍ ĐẦU Tư:
5.1.1 Dự toán chi phí xây dựng
Hệ thống xử lý nước thải là một công trình xây dựng bằng bê tông cốt thép (BTCT) ncn có thc
ước tính theo sức chứa của công tình. Giá thành dự kiến xây dựng dùng đề tính toán sơ bộ là
2.000.000 (VNĐ/m3 xây dựng bằng BTCT). Dưới đây là báng dự kiến chi phí xây dựng hệ
thống xử lý nước thải của nhà máy chế biến sữa Nutifood.
Chi phí dự kiến xây dựng hệ thống xứ lý nước thai của nhà máy chế biến sữa Nutiíbod được thể
hiện trong báng
Bảng 5. 1: Dự toán chi phí xây dựng
stt Hạng mục Quy cách Thể
tích Don Thành
Số (m3) giá tiền
lưọng
(VNĐ) (VNĐ)

Hố thu gomBcton cốt thcp, phụ gia


1 1 10 2.000.000 20.000.000
chống

2 Be điều hòa sục


Beton cốt thép, phụ gia 1 19 2.000.000 38.000.000
khí chống

3 Bcton cốt thóp, phụ gia 1 20 2.000.000 40.000.000


Bổ tuyển nổi chống
4 Beton cốt thép, phụ gia 1 10 2.000.000 20.000.000
Bê trung gian chống
5 Bể UASB Beton cốt thép, phụ gia 1 40 2.000.000 80.000.000
chống

6 Bể Beton cốt thép, phụ gia 1 35 2.000.000 70.000.000


Aerotank chống
7 Bể lắng đứng 30 2.000.000 60.000.000
2 Beton cốt thép, phụ gia
1
chống thấm

Beton cốt thép, phụ gia 24.000.000


8 1 12 2.000.000
Bế khử trùng chống
9 Beton cốt thép, phụ gia 1 10 2.000.000 20.000.000
Bể chứa bùn chống
Beton cốt thép, phụ gia 5
10 Be nén bùn chống 1 2.000.000 10.000.000
__ thấm _________
11 Beton, gạch ống 1 40 1.000.000 40.000.000

Nhà chứa
hóa chất, nhà
để máy ép
bùn,nhà để
máy phát
điện, nhà để
máy thôi khí

12 Phòng điều 10 1.000.000 10.000.000


hành Beton, gạch ống 1

13 Phòng bảo 5 1.000.000 5.000.000


vệ Beton, gạch ống 1

14 100 800.000 80.000.000


Nen lót Beton 1
Tổng cộng: 517.000.000VNĐ
5.1.2 Dự toán chi phí phần thiết bị
Bảng 5. 2: Dự toán chi phí phần thiết bị

Số Đơn giá Thành tiền


Stt Thiết bị Đơn vị tính
lượng (VNĐ) (VNĐ)

I Công trình chắn rác, tách rác


Cái
1 Lưới chẳn rác 1 5.000.000 5.000.000

II Bể gom
Cái
Bơm chim nước thái bê thu gom
2 2 22.500.000 45.000.000
EBARA DW vox 200

III Bế điều hòa


Cái
Bơm nước thải bê điều hòa
3 2 21.500.000 43.000.000
EBARA DW vox M 150A

Cái
4 Bộ kiểm soát pH BL931700 1 6.000.000 6.000.000

IV Bổ tuyển nổi
Cái
5 Máy nén khí 2 10.000.000 20.000.000

Bình áp lực Cái 30.000.000 30.000.000


6 1
7 Bơm nước thài sang bể UASB
EBARA CDXM 200/12
Cái 2 10.000.000 20.000.000

Thiết bị gạt váng nổi Cái


15.000.000 15.000.000
8 1

You might also like