Professional Documents
Culture Documents
I. Thuyết Minh:
- Chọn bơm nước bình thường trong công nghiệp thì 4 yếu tố chính là lưu
lượng, cột áp, độ nhớt (khi bài toán cần sự tính toán chi tiết) và kích thước
đường ống.
- Trong đó cột áp là phần phức tạp nhất, ta chọn một tuyết đường ống dài nhất
từ nơi đặt bồn nước bơm đến vị trí cần bơm, khi đó tổn thất cột áp trên đoạn này
là cao nhất. Trong tuyến đường chính đó có nhiều kích thước đường ống khác
nhau thì ta tính tổn thất trên từng đoạn. Sau đó cộng tổng cộng các cột áp lại ra
cột áp tổng toàn bộ tuyến ống.
- Tuy nhiên có nhiều cách để tính toán bơm nước trong dân dụng theo kinh
nghiệm, hay khi dự thầu hay công trình lớn cần quá trình tính toán chi tiết hơn để
chọn bơm chính xác hơn.
- Do năng lực có hạn, nên mình viết một số cách tính toán mà mình biết.
- Về cột áp: từ điểm thắp nhất đến điểm cao nhất (theo mét độ cao) + tổn thất
áp trên co cút tê, ma sát thành ống (do ống sần xùi hoặc ống kích cở nhỏ) + tổn
thất áp khi chạy qua tải. Nếu có nhiều đầu nước ra, thì ta chọn tuyến đường ống
dài nhất tính từ vị trí bơm để đạt được tổn thất áp suất cao nhất.
+ Điểm thắp nhất đến điểm cao nhất và đã trừ ra cột áp hồi (tức là
nước tự tuần hoàn trở lại bơm).
+ Lấy theo kinh nghiệp một co vuông bằng 3% cột áp tổng, tê thì lấy 2 % cột
áp tổng. Lấy 5 mét theo chiều ngang bằng 1 mét theo chiều cao.
+ Tổn thất áp khi chạy qua tải nếu tải đã có sẳn thông số tổn thất áp lực.
+ Sau khi có được cột áp mình nhân thêm hệ số an toàn 1,4 lần cột áp tổng.
Rồi báo kết quả cho bên bán bơm nước biết (về nhu cầu sử dụng, lưu lượng, cột
áp) để nhà sản xuất tra đồ thị và chọn bơm báo giá cho bạn.
- Về Kích thước Đường ống: (chỉ cần có thông số lưu lượng). Dựa vào
công thức:
Vận tốc nước dựa vào tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. Download TCVN
4513 - 1988
Ở mục 6.5 Trang 14 Trong tiêu chuẩn. Lấy nước dùng cho mọi nhu cầu
sinh hoạt vận tốc V = 1,2 m/s và chữa cháy là 2,5 m/s.
VD: Giả sử Q = 28,8 l/s, dùng cho chữa cháy V = 2,5 m/s.
=> D = V-(4 x 28,8 / 3,14 x 25) = 1.21 dm hay phi121 => ống DN150
(hoặc DN125).
2. Tính toán theo công thức bên cứu hỏa: (nước thường 25~ 30oC,
không tính độ nhớt).
- Về lưu lượng: như trên.v.v.
- Về Kích thước Đường ống: như trên.v.v.
- Về cột áp: Cột áp H = H1 + H2 +H3.
+ H1: là tổng của cột áp cao nhất ( tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt
bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 5 mét ngang bằng 1 mét cao.
+ H2: cột áp để phun nước tại đầu ra .
+ H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống (tổn thất cục bộ) và ma sát
đường ống.
Ví Dụ:
-- Giả sử: khoảng cách từ bơm đến nơi cần bơm độ cao là 40 m, ống đi ngang
20 m, lưu lượng 104 m3/h hay 28,8 l/s.
-- cột áp cao H1 = 40+4 = 44 mét cao.
-- H2 lấy bằng 5 mét phun theo độ cao.
-- H3 = Ha + Hb = A x L x Q2 + 10%*Ha
Hb = 10%*Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.
Q: lưu lượng nước qua ống (l/s)
L: chiều dài của đoạn ống (m)
Với A là sức cản ma sát từ ống (mỗi ống lại có sức cản khác nhau). A lấy
theo tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. => như ví dụ trên đường kính ống là
DN150 => A = 0,00003395
=> H3 = 0,00003395 x (40+20) x 28,82 +10%*Ha = 2 mét nước.
Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51 mét nước. và lưu lượng là 104 m3/h = 1728 l/min =>
tra đồ thị thì bơm là chọn bơm 40 hp (30 Kw điện), đường ống DN150.
3. Tính toán theo công thức chi tiết:
- Về lưu lượng: như trên.v.v.
- Về Kích thước Đường ống: như trên.v.v.
- Về cột áp: Cột áp H = H1 + H2 +H3. Với H3 = ΔPma sát + ΔPcục bộ
Trong đó:
ΔPms : Tổn thất ma sát đường ống, Pa
ΔPcb: Tổn thất áp suất cục bộ, Pa
Độ Nhớt của nước theo bảng sau: ví dụ ở 7oC thì độ nhớt là 1,306 x 10 -6 m2/s.
+ Tức là Bài toán tính H3 thứ tự như sau:
o Đầu tiên xác định nhiệt độ của nước. VD như nước thường 30 oC => độ
nhớt 0,8 x 10 -6 m2/s, khối lượng riêng của nước 1000 Kg/m3. 2 đại lượng
trên thay đổi theo nhiệt độ và loại vật chất khác.
o Điền thông số vào công thức Reynol để tính dòng chảy rối hay tầng để
thay vào công thức. với tốc độ nước chính là vận tốc nước (2,5 m/s hoặc
2 m/s). Và d là đường kính của ống đã tính ra khi có lưu lượng.
o Sau đó tính hệ số λ.
o Thay λ vào công thức để tính ΔPms. Với mật độ nước thay vào là 1000
Kg/m3.
o Tính ΔPcb: khó khăn ở hệ số trở kháng cục bộ ta dựa vào bảng tra thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc theo cách tính trang 6-7chương 10
giáo trình Điều Hòa và thông gió (số lượng co, cút, tê, giảm.v.v.). Trở
kháng cục bộ bằng tổng các trở kháng các co, tê, cúc và các van nước.
+ Ví dụ bài toán như sau: đường ống dài 60 mét, Lưu lượng nước 28,8 l/s,
đường ống DN150, nước thường 30oC. V = 2,5 m/s. Đường ống có 2 van và 1
co 90o.
=> độ nhớt 0,8 x 10 -6 m2/s.
=> Re = 2,5 x 0,15/0,8 x 10 -6 =47 x 104 >104. => dòng chảy rối.
=> λ = 1/(1,82 log 47 x 104 - 1,64)2 = 0,01.
=> ΔPms = 0,01 x 60 x 1000 x 2,52/(0,15 x2) = 12500 Pa ~ 1,27 mét
nước cao.
=> ΔPcb với mỗi van có trở kháng cục bộ là 2,5 và co 90o là 0,6. Trở
kháng cục bộ tổng là 5,6.
ΔPcb = 5,6 x 1000 x 2,52/2 = 17500 Pa ~ 1,78 mét nước cao.
H3 = 1,27 + 1,78 = 3,05 mét nước cao (> 2 mét nước cao ở trên vì chưa
xét đến tổn thất co, van).
Phần mềm có 4 phần, tuy nhiên ta chỉ tập trung vào phần đầu tiên là tính áp suất
(find Pressure). Giao diện mà hình như sau:
VD: Muốn bơm bồn 2 khối, bồn đặt trên nóc tòa nhà 3 tầng cao 14 mét so với vị
trí cấp nước từ mạng nước sinh hoạt, đường ống đi theo chiều ngang tổng là 10
mét. Dùng ống thép, phi 34 (DN25), dùng 4 co vuông.
=> chiều dài tổng 14 + 10 = 24 mét tổng.
=> chọn bồn còn 400 lít thì bơm => bơm 1,6 khối/giờ = 1600/3600 = 0,4444
lit/giây.
Dựa vào kết quả 15,227 mét nước = 149328 Pa.
=> Công suất điện = 149328 x 10-3 x 0,44444 / 0,65 = 102,104 Walt điện.
Nếu muốn mua bơm ta nhân cho hệ số dự trử 1,4 lần. Tức bằng
102,104 x 1,4 =142,95 Walt ~1/4 Hp điện cho bơm.
2 . Tra Đồ Thị bơm từng hảng sản xuất: Tra đồ thị để chọn công suất
máy bơm.
IV. Một Số Điểm Nhấn Đánh Giá Máy Bơm Nước:
Download Giáo Trình Máy Bơm: http://www.mediafire.com/?3yqkzdw3bcsgmwh
Download: Bảo Dưởng Máy Bơm Nhà Máy: http://www.mediafire.com/?
i9e41b1ea3d6f17
o Đánh giá theo độ ồn. Máy giá càng cao độ ồn càng thấp.
o Đánh giá theo hiệu suất sử dụng, Máy của Châu Âu hiệu suất sử
dụng lớn.
o Đánh giá theo mức độ chịu tải, do kích thước dây quấn lớn hơn,
khả năng chịu quá tải lớn.
(sites.google.com/site/nhietlanhcn)