You are on page 1of 9

Bài tập

Chương 1: các định luật cơ bản


Câu 1: Tính trọng lượng riêng, khối lượng riêng, tỷ trọng của một lít chất lỏng với trọng
lượng là 7N.

Câu 2: Tính áp suất thuỷ tĩnh ở độ sâu h = 15m với chất lỏng là nước như hình bên dưới.

Câu 3: Một bình chứa hở (Fig. 2.4) với phần nước có độ sâu 2m ở phía dưới, phía trên là
dầu có tỷ trọng là 0,9 với độ sâu 1m. Tính áp suất tại bề mặt tiếp xúc của hai chất lỏng (A),
áp suất tại đáy bình (B).
Câu 4: Để nâng chiếc ôtô có trọng lực tương đương 150.000N, người ta sử dụng nguồn
thuỷ lực có p = 75bar. Vậy piston cần phải có diện tích (A) bao nhiêu? (Hình bên dưới)

Câu 5: Một xylanh đầu vào có đường kính 30mm được kết nối với xylanh đầu ra có đường
kính 80mm thông qua chất lỏng có áp suất (như hình 1.3). Lực tác dụng ở xylanh đầu vào
là 1000N.

a. Tính lực ở xylanh đầu ra?


b. Cần dịch chuyển xylanh đầu vào bao nhiêu để xylanh đầu ra dịch chuyển được
100mm?

Câu 6: Đường kính của piston nhỏ và piston lớn của một kích thuỷ lực lần lượt là 3cm và
10cm. Một lực 80N tác dụng vào piston nhỏ. Tìm lực nâng tải trọng ở piston lớn ở trường
hợp sau:
a. Hai piston ở cùng độ cao.
b. Piston nhỏ cao hơn 40cm so với piston lớn.

Cho khối lượng riêng của chất lỏng là 1000kg/m3

Câu 7: Một kích thuỷ lực cấu tạo như hình vẽ với chất lỏng là dầu. Đường kính của piston
số 1 và số 2 lần lượt là 25mm, 75mm. Tính lực tác dụng (giữ cân bằng) tại tay cầm khi đặt
vật có tải ở piston số 2 là 8896N, nếu lực tác dụng tại tay cầm dịch chuyển 125mm thì vật
ở piston số 2 được nâng lên bao nhiêu?

Câu 8: Đường kính của một ống ở mặt cắt số 1 và số 2 lần lượt là 10cm, 15cm. Tìm lưu
lượng qua ống nếu vận tốc qua mặt cắt số 1 là 5 m/s. Tính vận tốc ở mặt cắt số 2.

Câu 9: Một ống có đường kính 30cm truyền tải nước, sau đó rẽ nhánh thành hai ống có
đường kính lần lượt là 20cm và 15cm. Nếu vận tốc trung bình trong ống có đường kính
30cm là 2,5m/s thì lưu lượng qua ống là bao nhiêu? Tính vận tốc ở ống có đường kính
15cm nếu vận tốc ở ống có đường kính 20cm là 2m/s.
Câu 10: Dòng nước chảy qua ống AB có đường kính 1,2m với vận tốc 3m/s, sau đó đi qua
đoạn BC có đường kính 1,5m. Tại C, ống chia thành hai nhánh. Nhánh CD có đường kính
0,8m và có lưu lượng bằng một phần ba lưu lượng AB. Vận tốc ở nhánh CE là 2,5m/s. Tìm
lưu lượng ở AB, vận tốc ở BC, vận tốc ở CD và đường kính của CE.

Câu 11: Xét đường ống dầu có tỷ trọng là 0,9 thể hiện như hình vẽ, với vận tốc v1 = 5 m/s.
Đường kính ống 1 là 10cm, ống 2 là 7cm và ống 3 là 6cm. Nếu lưu lượng chảy trong ống
2 và 3 là như nhau, tính vận tốc ở ống 2 và 3.
Câu 12: Một xylanh kép với 2 đầu đẩy ra vào hình trụ (như hình vẽ). Đường kính piston
là 75mm, đường kính cần đẩy là 50mm, hành trình đi được 254mm với 60 chu kỳ/phút.
Lưu lượng bơm (lít/phút) cần thiết để vận hành?

Câu 13: Gọi tên các chi tiết được ký hiệu trên hình và nêu chức năng chính của các chi tiết
đó.
Câu 14: Dòng nước đang chuyển động qua ống có đường kính 5cm với áp suất là 29,43
N/cm2 và với vận tốc 2m/s. Tính năng lượng tổng (hoặc độ cao cột áp tổng) tại mặt cắt có
độ cao 5m.

Câu 15: Dòng nước đang chuyển động qua ống có đường kính 20cm và 10cm ở mặt cắt
tương ứng 1 và 2. Vận tốc ở mặt cắt 1 là 4m/s. Tính giá trị cột áp vận tốc ở mặt cắt 1 và 2.
lưu lượng qua ống là bao nhiêu?
Câu 16: Dòng nước đang chuyển động qua ống có đường kính 20cm và 10cm ở mặt cắt
tương ứng 1 và 2. Lưu lượng dòng nước là 35l/s. Tại mặt cắt 1 có độ cao là 6m, mặt cắt 2
là 4m. Nếu áp suất tại mặt cắt 1 là 39,24 N/cm2, tính áp suất tại mặt cắt 2.

Câu 17: Một đường ống dẫn dầu có tỷ trọng 0,87. Đường ống đi từ vị trí A có đường kính
200mm lên vị trí B có đường kính 500mm ở độ cao 4m so với A.Nếu áp suất ở A và B lần
lượt là 9,81N/cm2, 5,886N/cm2. Lưu lượng là 200 l/s. Tính năng lượng hao tổn do ma sát
trên đường ống.

Câu 18: Một bơm lấy nước từ thùng chứa (như hình) có đường kính ống vào là 200mm,
đường kính ống ra là 150mm với vận tốc 3,6m/s. Áp suất tại điểm A là -35kPa. Nước được
bơm ra ngoài theo phương ngang tại điểm C (thông khí trời). Nước ở điểm B có thể được
bơm lên độ cao h là bao nhiêu nếu điểm B cách A là 1,8m và công suất vào của bơm là
20HP? Giả sử bơm có hiệu suất là 70% và tổn thất ma sát trong đường ống từ A đến C là
3m.
Câu 19: Đường ống dẫn nước có đường kính 600mm từ bể chứa A đến động cơ thuỷ lực,
sau đó xả về ở đường ống khác có đường kính 600mm đến bể B (như hình). Tổn thất đường
ống từ A đến 1 bằng năm lần độ cao cột áp vận tốc trong ống và tổn thất đường ống từ 2
đến B bằng 0,2 lần độ cao cột áp vận tốc trong ống. Nếu lưu lượng là 700l/s, công suất
được cấp bởi nước cho động cơ là bao nhiêu? Độ cao cột áp áp suất tại 1 và 2?

Câu 20: Ống nước nằm ngang có đường kính lúc đầu bằng hai lần đường kính lúc sau. Vận
tốc nước lúc đầu là 2m/s và áp suất là 5.105Pa, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Áp
suất nước ở vị trí sau là bao nhiêu?

Đáp số: p = 4,7.105Pa

Câu 21: Ống dẫn nước từ mặt đất có đường kính trong là d, tốc độ là 1,5m/s và áp suất là
2.105Pa. Sau đó ống thắt dần còn đường kính d/2 khi lên đến độ cao 5m so với mặt đất.
biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, lấy g = 10 m/s2. Tính áp suất ở độ cao 5m.

Đáp số: p = 1,33.105Pa

Câu 22: Cho hệ thống thuỷ lực như hình vẽ, với các thông số như sau:

Bơm thuỷ lực có công suất 4kW

Lưu lượng bơm 0,002m3/s

Đường kính ống vào 25mm


Tỷ trọng của dầu là 0,9

Tại vị trí số 2 cách vị trí số 1 (mặt thoáng của dầu) là 0,6m

Tổn thất ma sát (cơ khí) từ 1 đến 2 là 10

Tính áp suất chất lỏng tại vị trí 2. Bỏ qua sự giảm áp suất ở bộ lọc. bình dầu được thông
với khí trời.

You might also like