You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN THỦY LỰC CƠ SỞ

Phần lý thuyết:

Câu 1: Xây dựng phương trình cơ bản thủy tĩnh. Phân tích ý nghĩa của phương trình?

Câu 2: Xây dựng phương trình vi phân về sự cân bằng của chất lỏng.

Câu 3: Xây dựng phương trình Bécnuli cho toàn dòng chất lỏng lý tưởng, chuyển động dừng. Các
điều để kiện áp dụng phương trình.

Câu 4: Trình bày các tính chất vật lý cơ bản của chất lỏng? Các lực tác dụng trong chất lỏng?
(Phân tích các tính chất lý học của chất lỏng. Các loại lực tác dụng trong chất lỏng.)

Câu 5: Trình bày cách xác định lưu lượng dòng chảy tự do qua lỗ nhỏ, thành mỏng, cột áp không đổi

Câu 6: Trình bày các loại chuyển động của chất lỏng và các đặc trưng thủy lực?

Câu 7: Xây dựng phương trình vi phân liên tục của chất lỏng lý tưởng chuyển động.

Câu 8: Trình bày trạng thái và công thức tính toán các thông số của dòng chảy rối trong ống trụ tròn?

C©u 9: Phân biệt các trạng thái chuyển động của dòng chảy. Các loại tổn thất năng lượng trong dòng
chảy và công thức tính.

Câu 10: Trình bày cách xác định lưu lượng của dòng chảy qua vòi trụ gắn ngoài cột áp không đổi.

Phần bài tập:

Câu 1: Chất lỏng có khối lượng riêng  = 850 kg/m3, chảy theo ống dẫn với lưu lượng Q = 20 l/s .
Tại một tiết diện ống có đường kính trong d1 = 30 cm và áp suất p1= 11at ; Tại một tiết diện khác đặt
thấp hơn tiết diện trên một khoảng là h thì ống có đường kính trong d2 = 25cm và áp suất p2 = 10 at.
Hãy tính khoảng cách giữa hai tiết diện ống ( h ).
Cho biết: - Chất lỏng chảy tầng ; g=10m/s2.
- Tổn thất dọc đường giữa hai tiết diện này là 15m.
Câu 2: Tính lưu lượng của bơm dầu ( Hình vẽ ) .
Biết : - Khoảng cách từ trục bơm đến mặt thoáng chất lỏng Z = 1,5m.
- Trọng lượng riêng của dầu  = 860 KG / m3 .
- Đường kính ống hút d = 20 mm .
- Tổn thất ở ống hút h W = 1 m .
- Độ chân không ở cửa vào của bơm là 0,45 at .
- Dầu chảy tầng; g = 10m/s2
Câu 3: Tính lực (F) ở cánh tay đòn của kích thuỷ lực để nâng được vật nặng 2000 kg ( Hình vẽ ).
Biết : d = 20mm ; D = 20cm ; a = 50cm ; b = 50mm ; g = 10m/s2.
Bỏ qua các ma sát.

a b
F

D
Câu 4: Tính lực Q cần đặt vào một máy ép thủy lực để nâng được vật nâng G có khối lượng
d
62000kg nếu D= 150mm, d= 20mm, a= 10mm, b= 150mm.
Nếu Q không quá 100N thì vật nâng nặng tối đa mà máy có thể nâng lên được là bao nhiêu?

Câu 5: Xác định độ cao của bơm ly tâm hb so với mực nước bể hút nếu áp suất chân không trong
bơm được quy định là hck= 4,5m nước. Ống hút có đường kính d=150mm, chiều dài l=10m, một đoạn
ống uốn cong (ξu=0,2), một lưới chắn rác và van một chiều (ξVL=6). Biết hệ số ma sát dọc dường
λ=0,03, lưu lượng Q=16l/s.
CK k e

hb
d

pa

Câu 6: Dầu Ma zút có độ nhớt  = 1,48 ( st ) và trọng lượng riêng  = 850 KG/m3, chảy trong
ống dẫn nằm ngang dài l = 25000m . Tinh đường kính của ống dẫn.
Biết : - Áp suất do bơm tạo ra ở đầu vào và đầu ra của ống là : 10,5at và 1,0 at .
- Lưu lượng dầu Q = 7,9 l/s.
- Dầu chảy tầng ; g = 10 m/s2.

Câu 7: Bình M nối với bình N. Trước hết mở khóa A, đóng khóa B. Đổ thủy ngân vào bình M dưới
áp suất khí trời đến độ cao h=60 cm. Tiếp đó đóng khóa A, mở khóa B để thủy ngân từ bình M chảy
sang bình N để hở. Quá trình xảy ra là đẳng nhiệt. Trọng lượng riêng Hg= 133416N/m3.
Xác định:
- Độ giảm cột thủy ngân h 1 trong bình M ở trạng thái cân bằng nếu diện tích mặt cắt
ngang của bình M là SM=2700cm2 và của bình N là SN=300cm2 và chiều cao H= 90cm.
- Độ cao h2 dâng lên trong bình N.
- Áp suất tuyệt đối p0 trong bình M.
A

pa

h1

M N
H
h

h2
B

Câu 8: Nước chảy từ bể A vào bể A theo đường ống có đường kính d=80 mm, dài l =10m. Từ bể B
nước lại chảy vào khí trời qua vòi trụ đường kính d1= 80mm hệ số lưu lượng = 0,82 (như hình
vẽ).Các hệ số tổn thất cục bộ do uốn cong cg=0,3, do khóa kdo đột thu dtvà hệ số tổn thất
dọc đường =0,03. Hãy xác định cột áp H ở bể A để mức nước ở bể B có được độ cao h = 1,5m
A

H
l, d

 cg k

d1

Câu 9.
Một áp kế đo chênh thủy ngân, nối với một bình đựng nước.
a). Xác định độ chênh mực nước thủy ngân, nếu h 1 = 130 mm và áp suất dư trên mặt nước trong
bình 40000 N/m2.
b). Áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào nếu mực thủy ngân trong hai nhánh bằng nhau?
Cho khối lượng riêng của nước H2o = 995.7 kg/m3; khối lượng riêng của thủy ngân Hg = 13600
kg/m3, gia tốc trọng trường g= 10 m/s2.

Câu 10.
Ngưởi ta đổ đầy nước vào một đường ống có đường kính d= 300 mm, chiều dài L=50m ở áp suất khí
quyển.

+ Hỏi lượng nước cần thiết phải đổ vào ống là bao nhiêu để áp suất đạt tới 51 at? Biết hệ số nén ép
1
❑ p= ( at −1)
20000

+ Sau một giờ áp suất giảm xuống còn 45 at. Xác định lượng nước chảy qua các kẽ hở của đường ống.

You might also like