You are on page 1of 3

I.

Lý thuyết
1.1. Trình bày các thông số trạng thái của môi chất?
1.2. Trình bày về quá trình đoạn nhiệt: xây dựng phương trình, quan hệ
giữa các thông số cơ bản, xác định lượng thay đổi các thông số trạng thái
u, i, s? Cách tính công và nhiệt? Biểu diễn quá trình trên đồ thị p-v và T-
s?
1.3. Xây dựng trên đồ thị p-v, T-s và phân tích chu trình Các-nô thuận
chiều? Công thức tính hiệu suất nhiệt và nhận xét?
1.4. Xây dựng đồ thị p–v, T-s và phân tích chu trình cấp nhiệt đẳng tích
của động cơ đốt trong? Cách xác định công thức tính hiệu suất nhiệt và
nhận xét?
1.5. Xây dựng đồ thị p–v, T-s và phân tích chu trình cấp nhiệt đẳng áp của
động cơ đốt trong? Cách xác định công thức tính hiệu suất nhiệt và nhận
xét?
1.6. Khái niệm về dẫn nhiệt, trường nhiệt độ, mặt đẳng nhiệt, gradien nhiệt
độ, dòng nhiệt, mật độ dòng nhiệt? Định luật Furiê về dẫn nhiệt? Hệ số dẫn
nhiệt là gì? Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào các yếu tố nào?
1.7. Xây dựng phương trình dẫn nhiệt qua vách phẳng một lớp? Từ đó suy
ra cho trường hợp vách phẳng nhiều lớp? q(W/m2)
1.8. Xây dựng phương trình dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp? Từ đó suy ra
cho trường hợp vách trụ nhiều lớp? ql(W/m)
1.9. Xây dựng phương trình truyền nhiệt qua vách phẳng một lớp? Từ đó
suy ra cho trường hợp vách phẳng nhiều lớp? q(W/m2)
1.10. Xây dựng phương trình truyền nhiệt qua vách trụ một lớp? Từ đó suy
ra cho trường hợp vách trụ nhiều lớp? ql(W/m)
II. Bài tập
2.1. Một bình kín có thể tích 0,12 m3 chứa khí ôxy có áp suất tuyệt đối 9
bar và nhiệt độ 60oC, sau khi tiến hành một quá trình đẳng tích, nhiệt độ
tăng đến 180oC. Yêu cầu:
a, Biểu diễn quá trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Xác định khối lượng ôxy và áp suất cuối cùng;
c, Xác định các đại lượng ΔU, ΔI, ΔS, nhiệt lượng Q, công thay đổi thể
tích L và công kỹ thuật Lkt.
2.2. Người ta lấy nhiệt từ không khí trong xi lanh có thể tích 0,6 m 3; áp
suất 5 bar, nhiệt độ 500oC để nhiệt độ giảm xuống đến 0oC trong điều kiện
áp suất không đổi. Cho nhiệt dung riêng là hằng số. Yêu cầu:
a, Biểu diễn quá trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Tính quãng đường piston dịch chuyển cho biết đường kính của xi lanh là
500 mm;
c, Xác định các đại lượng ΔU, ΔI, ΔS, nhiệt lượng Q, công thay đổi thể
tích L và công kỹ thuật Lkt.
2.3. Có 10 kg không khí ở nhiệt độ 27oC, áp suất tuyệt đối 6 bar tiến hành
quá trình đẳng nhiệt đến thể tích bằng 5 lần thể tích ban đầu. Yêu cầu:
a, Biểu diễn quá trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Xác định các thông số cơ bản ở trạng thái cuối;
c, Xác định các đại lượng ΔU, ΔI, ΔS, nhiệt lượng Q, công thay đổi thể
tích L và công kỹ thuật Lkt.
2.4. 1kg không khí thực hiện chu trình Các nô thuận chiều thuận nghịch
trong phạm vi nhiệt độ tmax = 250oC, tmin = 30oC và phạm vi áp suất pmax = 9
bar; pmin = 1,5 bar. Yêu cầu:
a, Biểu diễn chu trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Tính các thông số cơ bản ở các đỉnh của chu trình;
c, Tính nhiệt lượng trao đổi giữa môi chất và các nguồn;
d, Tính công của môi chất trong cả chu trình;
e, Tính hiệu suất nhiệt của chu trình.
2.5. Một chu trình động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng tích, môi chất là khí 2
nguyên tử có R = 287 J/kg.K và k = 1,4. Trong chu trình áp suất thấp nhất
là 1,1 bar, nhiệt độ thấp nhất là 320K, tỷ số nén bằng 5 và tỷ số tăng áp khi
cấp nhiệt bằng 4. Yêu cầu:
a, Biểu diễn chu trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Xác định các thông số cơ bản ở các đỉnh của chu trình;
c, Tính nhiệt trao đổi giữa môi chất với các nguồn nhiệt;
d, Tính công của môi chất trong cả chu trình.
e, Tính hiệu suất nhiệt của chu trình.
2.6. Một chu trình động cơ đốt trong lý tưởng cấp nhiệt đẳng áp, môi chất
là không khí có nhiệt dung riêng bằng hằng số, các thông số cơ bản ở trạng
thái nạp là pa = 1,1 bar; Ta = 350K; tỉ số nén bằng 18, hệ số dãn nở sớm
bằng 2. Yêu cầu:
a, Biểu diễn chu trình trên đồ thị p-v và T-s;
b, Xác định các thông số cơ bản ở các đỉnh của chu trình;
c, Tính nhiệt trao đổi giữa môi chất với các nguồn nhiệt;
d, Tính công của môi chất trong cả chu trình.
e, Tính hiệu suất nhiệt của chu trình.
2.7. Một ống thép có đường kính d 1/d2 = 140/150mm được phủ hai lớp
cách nhiệt có bề dày như nhau là 60mm. Nhiệt độ mặt trong của ống 127oC
và mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ hai 27oC. Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách
nhiệt thứ nhất và thứ hai là 0,06 W/m.oK và 0,12 W/m.oK. Hệ số dẫn nhiệt
của ống thép là 0,5W/m.oK.
Xác định mất mát nhiệt qua một mét ống và nhiệt độ trên bề mặt các lớp
cách nhiệt.
2.8. Một tường lò bên trong là gạch chịu lửa dày 260 mm, hệ số dẫn nhiệt
bằng 0,345 W/m.oK. Bên ngoài là lớp gạch đỏ dày 360 mm, hệ số dẫn
nhiệt bằng 0,695 W/m.oK. Khói trong lò có nhiệt độ 1300oC, hệ số toả
nhiệt từ khói đến gạch là 34,8 W/m 2.K. Nhiệt độ không khí xung quanh
bằng 30oC, hệ số toả nhiệt từ gạch đến không khí là 11,6 W/m2.oK.
Tính mật độ dòng nhiệt truyền qua tường lò và nhiệt độ trên bề mặt vách.
2.9. Một ống thép đường kính d1 d 2  100 /120 mm hệ số dẫn nhiệt được phủ
hai lớp cách nhiệt có bề dày như nhau, mỗi lớp dày 60 mm. Nhiệt độ mặt
trong của ống bằng 250oC, mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ hai là 50 oC, hệ
số dẫn nhiệt của lớp thứ nhất bằng 0,12W/m.K, của lớp thứ hai bằng
0,06W/m.K; của ống thép bằng 50 W/m.K.
Xác định tổn thất nhiệt qua một mét ống và nhiệt độ trên bề mặt các lớp
cách nhiệt.
2.10. Một ống dẫn hơi bằng thép có đường kính trong là 200mm, đường
kính ngoài là 250mm, hệ số dẫn nhiệt bằng 60W/m. oK. Bên ngoài bọc một
lớp cách nhiệt dày 120mm, hệ số dẫn nhiệt 0,123W/m.oK. Nhiệt độ của hơi
trong ống 500oC, hệ số tỏa nhiệt của hơi trong ống 120W/m 2.oK. Nhiệt độ
của không khí bên ngoài 50oC, hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài đến không
khí xung quanh là 10W/m2.oK.
Xác định tổn thất nhiệt trên 1m chiều dài ống, nhiệt độ trên bề mặt ống và
bề mặt lớp cách nhiệt.

You might also like