You are on page 1of 5

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 1. Lưu lượng chuyển động của nước trong ống dẫn là 3 m3/h, đường kính
ống dẫn là 50x2mm. Xác định vận tốc chuyển động của nước.
Bài 2. Một máy bơm đang làm việc với vận tốc vòng quay 700 vòng/phút thì
năng suất bơm 3 m3/h, chiều cao cột áp của bơm 20 mH2O, công suất của bơm là
2kW. Xác định năng suất, áp suất toàn phần và công suất của bơm nếu tăng tốc độ
vòng quay của bơm lên 1000 vòng/phút.
Bài 3. Một bơm piston tác dụng kép có đường kính piston là 240 mm, đường
kính cán piston là 40 mm với khoảng chạy là 280 mm để bơm 700 l/ph dung dịch có
khối lượng riêng 1020 kg/m3 từ một bể chứa ở áp suất khí quyển lên một thiết bị có
áp suất dư là 2at, chiều cao cần bơm là 20m. Đường kính ống hút bằng đường kính
ống đẩy. Cho tổng tổn thất áp suất trên đường ống hút và ống đẩy là 12m H2O, hiệu
suất năng suất là 0,8 và hiệu suất chung của bơm là 0,7. Xác định số vòng quay của
bơm, áp suất toàn phần của bơm, công suất thực tế của động cơ.
Bài 4: Dùng bơm để vận chuyển dung dịch có tỉ trọng 0,85 có năng suất 290
lít/phút, chiều cao cột áp toàn phần 40 m và công suất thực tế của bơm là 2 kW. Xác
định hiệu suất chung của bơm.
Bài 5: Chất lỏng được vận chuyển với lưu lượng 9m3/h trong ống dẫn nằm
ngang dài 120m. Tổn thất áp suất qua ma sát là 10 mH2O. Xác định đường kính ống
dẫn, nếu hệ số ma sát λ = 0,03?
Bài 6: Bơm piston tác động kép vận chuyển nước đổ đầy bể chứa đường kính
10m, cao 6m hết thời gian là 158 phút. Biết đường kính piston là 280mm, đường kính
cán piston là 40mm, bán kính tay quay là 140mm, số vòng quay là 170 vòng/phút.
Xác định hiệu suất năng suất của bơm?
Bài 7: Một bơm li tâm dùng để bơm nước từ bể hở lên một bể chứa kín có áp
suất dư 1,5at ở độ cao 20m. Đường kính trong của ống dẫn là 70mm, chiều dài toàn
bộ đường ống là 150m, chiều dài tương đương của trở lực cục bộ trong đường ống
bằng 550 lần đường kính ống dẫn. Năng suất của bơm 5 lít/s. Biết hệ số hiệu suất của
bơm bằng 0,65 và hệ số ma sát đường ống bằng 0,03. Xác định tổng tổn thất áp suất
trên đường ống, áp suất toàn phần do bơm tạo ra, công suất của động cơ

Bài 8: Áp kế trên ống đẩy chỉ 2at, chân không kế trên ống hút chỉ 400mmHg.
Khoảng cách giữa áp kế và chân không kế 40 cm. Đường kính ống hút 70x2,5mm và
ống đẩy 64x2mm. Lưu lượng nước trong ống 10m3/h. Xác định áp suất toàn phần do
bơm tạo ra?

Bài 9: Một bơm li tâm dùng để bơm dung dịch muối ăn có khối lượng riêng là
1273 kg/m3. Năng suất của bơm là 20 tấn/h. Dung dịch được bơm từ thùng chứa ở áp
suất thường vào thiết bị có áp suất dư 0,5at. Chiều cao hình học nâng lên là 18m. Tổn
thất gây ra do ống hút và ống đẩy là 50 mH2O. Đường kính ống hút bằng đường kính
ống đẩy. Tính áp lực toàn phần và công suất động cơ, biết hiệu suất tổng là 0,5.

Bài 10: Một bơm li tâm dùng để bơm nước có năng suất là 15m3/h. Bơm từ
một bể chứa ở áp suất thường lên một thiết bị có áp suất dư là 2,5at. Chiều cao hình
học để nâng lên là 16m. Chiếu dài ống tính ra là 100m. Hệ số ma sát đường ống là
0,03. Tổng hệ số trở lực cục bộ gây ra trên đường ống hút và ống đẩy là 9,5. Ống hút
và ống đẩy có đường kính 74x2mm. Xác định công suất của động cơ biết hiệu suất
0,6.

Bài 11: Một bơm li tâm dùng bơm dung dịch có tỉ trọng 0,92 có năng suất là 5
lít/s. Bơm từ một bể chứa ở áp suất thường lên một thiết bị có áp suất dư là 1,3at.
Chiều dài ống tính ra là 120m (kể cả chiều dài do trở lực cục bộ gây ra). Hệ số ma sát
là 0,027. Ống có đường kính 70x5mm. Chiều cao hình học để nâng lên là 17m. Xác
định công suất động cơ biết hiệu suất là 0,65.
Bài 12: Một bơm piston tác dụng đơn dùng để bơm một dung dịch có tỉ trọng
so với nước là 0,93. Đường kính piston của là 160 mm, bán kính tay quay là 100mm.
Số vòng quay là 126 v/ph. Khi hoạt động bơm được 27m3/h. Tính hiệu suất năng suất
của bơm.

Bài 13: Một bơm piston tác dụng đơn có khoảng chạy là 180mm, đường kính
của piston là 140mm. Dùng bơm này để bơm một chất lỏng có tỉ trọng 0,85 từ một bể
chứa ở áp suất thường vào một thiết bị có áp suất dư là 2,1at. Năng suất của bơm là 7
lít/s. Chiều cao hình học là 20m. Chiều dài ống tính ra là 100m (chiều dài thực tế kể
cả chiều dài do trở lực cục bộ gây ra). Đường kính trong của ống là 50mm. Hệ số ma
sát 0,03. Hiệu suất năng suất của bơm 0,85. Hiệu suất tổng 0,7. Tính số vòng quay
của bơm và công suất động cơ.

Bài 14: Một bơm li tâm dùng bơm nước có năng suất là 280 lít/phút. Bơm từ
một bể chứa ở áp suất thường lên một thiết bị có áp suất dư là 1 at. Chiều cao hình
học để nâng lên là 12m. Chiều dài ống tính ra là 130m (kể cả chiều dài do trở lực cục
bộ gây ra). Hệ số ma sát là 0,03. Ống có đường kính trong là 70mm. Xác định công
suất của động cơ biết hiệu suất là 0,6.

Bài 15: Một bơm piston tác dụng kép, có đường kính piston là 120mm, đường
kính cán piston là 20mm, với khoảng chạy 140mm để bơm 380 lít/ph dung dịch có
khối lượng riêng 930 kg/m3, từ một bể chứa ở áp suất khí quyển lên một thiết bị có áp
suất dư là 3,2 kg/cm2, với chiều cao cần bơm 20m, đường kính ống hút bằng đường
kính ống đẩy. Cho tổng tổn thất áp suất trên đường ống hút và ống đẩy là 12m, hiệu
suất năng suất là 0,8, hiệu suất chung của bơm là 0,72. Xác định:

a. Số vòng quay của bơm

b. Áp suất toàn phần do bơm tạo ra

c. Xác định công suất thực tế của bơm


Bài 16: Một bơm li tâm dùng để bơm nước từ bể có áp suất chân không 0,3 at
lên một bể chứa kín có áp suất dư 0,5at ở độ cao 20m. Đường kính trong của ống dẫn
là 70mm, chiều dài toàn bộ đường ống là 150m, chiều dài tương đương của trở lực
cục bộ trong đường ống bằng 550 lần đường kính ống dẫn. Năng suất của bơm 5 lít/s.
Biết hệ số hiệu suất của bơm bằng 0,65 và hệ số ma sát đường ống bằng 0,03. Xác
định tổng tổn thất áp suất trên đường ống, áp suất toàn phần do bơm tạo ra, công suất
của động cơ.

Bài 17: Một bơm li tâm dùng để bơm nước từ bể có áp suất dư 0,5at lên một bể
chứa kín có áp suất chân không 0,3 at ở độ cao 20m. Đường kính trong của ống dẫn
là 70mm, chiều dài toàn bộ đường ống là 150m, chiều dài tương đương của trở lực
cục bộ trong đường ống bằng 550 lần đường kính ống dẫn. Năng suất của bơm 5 lít/s.
Biết hệ số hiệu suất của bơm bằng 0,65 và hệ số ma sát đường ống bằng 0,03. Xác
định tổng tổn thất áp suất trên đường ống, áp suất toàn phần do bơm tạo ra, công suất
của động cơ.

Bài 18: Một bơm li tâm dùng để bơm nước từ bể có áp suất thường lên một bể
chứa kín có áp suất chân không 0,3 at ở độ cao 18m. Đường kính trong của ống dẫn
là 70mm, chiều dài toàn bộ đường ống là 150m, chiều dài tương đương của trở lực
cục bộ trong đường ống bằng 15m. Năng suất của bơm 5 lít/s. Biết hệ số hiệu suất
của bơm bằng 0,65 và hệ số ma sát đường ống bằng 0,03. Xác định tổng tổn thất áp
suất trên đường ống, áp suất toàn phần do bơm tạo ra, công suất của động cơ. Dùng
bơm này để vận chuyển nước với năng suất 200 lít/phút có áp suất toàn phần là 18m
có phù hợp không? Giải thích.

Bài 19: Một bơm li tâm dùng để bơm nước từ bể có áp suất 0,5at lên một bể
chứa kín có áp suất 0,3 at ở độ cao 20m. Đường kính trong của ống dẫn là 70mm,
chiều dài toàn bộ đường ống là 150m, chiều dài tương đương của trở lực cục bộ trong
đường ống bằng 550 lần đường kính ống dẫn. Năng suất của bơm 5 lít/s. Biết hệ số
hiệu suất của bơm bằng 0,65 và hệ số ma sát đường ống bằng 0,03. Xác định tổng tổn
thất áp suất trên đường ống, áp suất toàn phần do bơm tạo ra, công suất của động cơ.

You might also like