You are on page 1of 12

CÁC THÔNG SỐ

CƠ BẢN CỦA
MÁY BƠM
SVTH: PHAN DUY CÔNG
GVHD: TRƯƠNG XUÂN LỘC
Ý NGHĨA
• Máy bơm có rất nhiều loại khác nhau như bơm ly tâm, bơm piston, bơm màng, bơm trục vít,… mà mỗi loại máy

bơm lại có rất nhiều thông số kỹ thuật liên quan, chúng ta bắt buộc phải nắm được để chọn đúng loại bơm theo yêu

cầu của hệ thống.

• Để có giải pháp bơm lưu chất (chất cần bơm) mà không phải đầu tư quá nhiều vào việc thay thế, bảo dưỡng máy

bơm thì cần phải nắm rõ một số điểm cơ bản về thông số.

• Các thông số máy bơm nước cơ bản mà bạn cần phải nắm, phải hiểu ý nghĩa của chúng khi vận hành hay chọn mua

máy bơm. Các thông số này rất quan trọng, chọn đúng thông số giúp hệ thống phát huy tối đa hiệu suất như tính toán

kỹ thuật. Chọn sai sẽ ảnh hưởng lớn đến hệ thống, thậm chí có thể gây hư hỏng nhanh chóng máy bơm hay các

đường ống…
• Nguồn điện cấp CÁC THÔNG 2. Công suất máy bơm

SỐ CẦN LƯU
(ký hiệu là P)

Ý
3. Lưu lượng nước
4. Cột áp (H) 5. Nhiệt độ (t)
( ký hiệu là Q)

6. Độ sạch của nước (Partical


density- Nồng độ hạt rắn của 7. Tốc độ quay của bơm 8. Đường kính ống hút và
chất lỏng) ống xả
Điện 1 pha

Dùng phổ biến trong dân dụng, gia đình.


Điện 1 pha có điện áp là 220V, vì thế các
máy bơm dùng trong dân dụng cũng là
loại máy bơm 1 pha 220V.

• NGUỒN
ĐIỆN CẤP
Điện 3 pha
Điện áp của điện ba pha là 380V. Chính vì
thế các máy bơm dùng điện ba pha cũng là
loại bơm 3 pha 380V, những máy bơm nước
này có công suất rất lớn để phục vụ cho nhu
cầu sản xuất công nghiệp.
2. Công suất máy bơm
(ký hiệu là P)
• Công suất của động cơ: Động cơ tiêu tốn năng lượng lớn hơn bơm vì năng
lượng được truyền từ động cơ đến bơm một phần bị tổn thất do quá trình là
việc của động cơ, sự truyền động giữa trục động cơ và bơm, do ma sát trên
trục.
• Công suất của máy bơm là công suất tiêu hao để tạo ra lưu lượng Q và
chiều cao áp lực H.Công suất (P) cũng thể hiện cho mức độ tiêu thụ điện
của máy bơm, đơn vị thường là W, KW, hoặc HP.
• Về cách hoán đổi thì chúng ta có 1HP bằng khoảng 0,746KW hay 746W,
chúng ta thường gọi là bơm 1 ngựa ( =1HP) hay bơm 2 ký ( =2 kW)…
3. LƯU LƯỢNG NƯỚC ( Q )
Lưu lượng là lượng nước
Bơm có công suất càng được máy bơm đi trong một
cao thì lưu lượng cũng khoảng thời gian (đơn vị
lớn thường dùng là lít/phút, mét
khối/giờ).

Thông số lưu lượng (Q) sẽ cho bạn biết với trường hợp cụ thể
của bạn thì lượng nước bơm đầy bể trong khoảng bao nhiêu lâu.
Với các yêu cầu trong hệ thống sản xuất công nghiệp, thì lưu
lượng là một thông số vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến khả
năng làm đầy bồn chứa của máy bơm.
4. CỘT ÁP (H)
• Chiều cao áp lực hay cột áp là chỉ số nói về khả năng đẩy cao/xa của máy bơm. Cột áp
có thể tính từ khi chất lỏng đi từ miệng đầu hút đến miệng đầu xả của bơm và thường
được tinh bằng mét cột chất lỏng (đôi khi cũng được tinh bằng mét cột nước) và được
ký hiệu là H.
• Để chọn ra loại bơm phù hợp với hệ thống cấp nước đang dùng, bạn cần xác định cột
áp của hệ thống. Đây là tiền đề quan trọng để có thể chọn ra hãng và model thích hợp.
• Cột áp của bơm tính bằng mét (m) và áp suất của hệ thống là bar, 1 bar = 10m nước.
Ví dụ:
Trong ngôi nhà 5 tầng, mỗi tầng cao 3,5m. Máy bơm đặt ở tầng trệt để bổ sung nước lên
bồn chứa tầng mái. Thể tích bồn chứa là 4m3, kích thước đường ống dẫn nước uPVC Ø49.
Như vậy:
• Tổng chiều cao của 5 tầng là 17,5m
• Tổn thất ở đường ống xả, khúc van, co là 3m
• Thể tích bồn chứa 4m3 sẽ cần tới dòng bơm có điểm làm việc 10 m3/h. Do đó, trong
30 phút bồn nước sẽ được bơm đầy.
Tóm lại cột áp của hệ cấp nước 5 tầng H = 20,5m, Q = 10m3/h. Điện áp sẽ phụ thuộc vào
nhà bạn dùng 1 pha hay 3 pha để chọn ra bơm có thông số điện áp tương ứng.
Ngoài ra, khi tính cột áp cho hệ thống máy bơm nước cần lắp, bạn nên chú ý:
• Các loại máy bơm đặt cạn không thể hút nguồn nước sâu quá 9m
• Nếu muốn sử dụng dòng bơm hút nước lên cao 20m, hãy chọn bơm có cột áp cao 30m
• Đặc biệt cần lưu ý đến khu vực lắp máy bơm để chọn dòng bơm thích hợp
Thường mọi người chọn bơm ít khi để ý
thông số này, tuy nhiên nếu dùng bơm
nước nóng như cấp nước lò hơi, hay
dùng bơm để vận chuyển lưu chất nóng
thì đây lại là một thông số quan trọng.
Chúng ảnh hưởng đến độ bền của máy
bơm cũng như đường ống dẫn nếu lưu
chất có nhiệt độ quá cao. Biết được nhiệt
độ lưu chất chúng ta sẽ có phương án
chọn thiết bị bơm với loại vật liệu cấu
5. NHIỆT ĐỘ (T)
tạo thích hợp.
6. Độ sạch của nước (Partical density- Nồng
độ hạt rắn của chất lỏng)

• Nếu dung dịch bơm đi là nước thì ta gọi nó là độ sạch của nước.
• Còn thông thường, trong kỹ thuật chuyên ngành thì nó được gọi là nồng độ
hạt rắn của chất lỏng.
• Khi lựa chọn máy bơm sử dụng phục vụ bơm nước bẩn, nước có lẫn cát
hoặc hút bùn thì cần phải lựa chọn loại máy phù hợp, nếu không sẽ gây hư
hỏng cánh bơm và buồng bơm.
7. Tốc độ quay của bơm
• Tốc độ quay có thể được định lượng bằng số vòng quay mà một
hệ thống quay thực hiện trong một khoảng thời gian xác định.
Đơn vị được sử dụng cho tốc độ quay là s – (vòng/s); tốc độ bơm
thường được tính bằng min – (vòng/phút).

• Việc lựa chọn tốc độ quay của bơm có liên quan chặt chẽ đến các
đặc tính của hệ thống thủy lực bơm (tốc độ, bánh công tác, tốc
độ riêng), vì cần phải tính đến sức mạnh tổng thể và hiệu quả
kinh tế của bơm và hệ thống truyền động. Hầu hết các máy bơm
hoạt động ở tốc độ quay từ 1000 đến 3000 vòng/phút nhưng
thường đạt vượt quá 6.000 vòng/phút với bộ truyền động tuabin
và bánh răng đặc biệt.
8. Đường kính ống hút và ống xả
• Đơn vị đường kính ống tính bằng mm hoặc inches, ký hiệu là (“),
quy đổi 1” bằng khoảng 25mm.
• Việc tính toán đường ống hút và xả phải được thực hiện một cách
tỉ mỉ và cẩn thận. Vì kích thước đường ống sẽ ảnh hưởng đến lưu
lượng, áp lực của lưu chất đi qua. Việc chọn đúng đường ống dẫn
không chỉ đem lại hiệu quả lưu dẫn mà còn đem đến độ bền của
hệ thống.
THANK OFFICE

YOU
HUEIC

0971434111

Đã lắng nghe

You might also like