You are on page 1of 36

Phần 2.

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT


Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy)
và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về kỹ
thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập E-
HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự
tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao
dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu, không
được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa, kể cả việc nêu tên
nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây ra sự phân biệt đối xử.
Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế
công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì có thể nêu nhãn hiệu, catalogue của một sản
phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng
phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalogue đồng thời
phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính
năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có) để tạo thuận lợi
cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị E-HSDT mà không được quy định tương
đương về xuất xứ.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
I. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Trạm 110 kV Hùng Vương cung cấp chủ yếu cho phụ tải các lộ: Nguyễn
Hoàng 1, Nguyễn Hoàng 2, Nguyễn Hoàng 3, Nguyễn Chí Thanh, Tân Hưng 1,
Tân Hưng 2, Ấn Quang, Hùng Vương, Nguyễn Tri Phương, Hồng Bàng, 3 tháng 2
thuộc khu vực quận 5 Tp. Hồ Chí Minh.
1. Mặt bằng trạm Hùng Vương hiện hữu
Nhà điều hành 3 tầng :
- Tầng trệt: phòng phân phối, giàn tủ hợp bộ 24 kV (thuộc thanh cái C81,C82)
và phòng accu
- Tầng 1: hầm cáp và phòng trống
- Tầng 2: phòng điều khiển và giàn tủ hợp bộ 24 kV (thuộc thanh cái C83) và
phòng sinh hoạt.
2. Nội dung đầu tư cải tạo trạm Hùng Vương
- Thay thế các tủ trung thế hợp bộ 24 kV (bao gồm thanh cái C81, C82, C83
và cáp lộ tổng từ thứ cấp máy biến thế T1, T2 đến máy cắt tổng) và hoàn
thiện hệ thống SCADA cho các thiết bị thay thế.
- Sửa chữa, cải tạo phần xây dựng trạm biến thế theo tiêu chí trạm không
người trực: tường rào trạm, hệ thống PCCC, hệ thống báo cháy, nhà bảo vệ,
mương cáp ngoài trời,. . .
3. Phạm vi dự án
 Phần điê ̣n: Thay thế các tủ hợp bộ trung thế 24kV bằng tủ hợp bộ trung
thế GIS 24kV.
 Phần kiến trúc: Nâng cao tường rào trạm đạt 4 m.
 Bổ sung hoàn chỉnh hê ̣ thống tự động phun sương PCCC.
Các giải pháp cải tạo thực hiê ̣n trên cơ sở hiê ̣n trạng trong khuôn viên trạm
110kV Hùng Vương trên địa bàn Quận 5, Tp.HCM.
II. Yêu cầu về kỹ thuật
1. TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT VÀ THỬ NGHIỆM
Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm:
Tủ hợp bộ trung thế GIS 24kV, cách điện khí SF6, theo các tiêu chuẩn :
IEC 62271 High voltage switchgear and controlgear – Part 200 metal-
enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 01kV and up
to and including 52kV.
2. MÔ TẢ:
a) Mô tả chung:
- Điều kiện vận hành: Trong nhà
- Môi trường cách điện ngăn thiết bị đóng cắt trung thế: Khí SF6
- Buồng chứa khí SF6 đảm bảo độ kín dạng “Sealed pressure system” hoặc độ
rò khí tối đa 0,1%/năm.
- Tủ điện được thiết kế mở rộng được về cả 02 phía (liên kết điện với tủ khác);
- Có thể thay thế hoặc mở rộng tủ điện mà không cần phải xả/nạp khí SF6 của
ngăn trung thế, thay độc lập từng tủ không phải di chuyển tủ kề bên.
- Cấp an toàn khi sự cố phát sinh hồ quang bên trong tủ: IAC AFLR – không
hạn chế tiếp cận tủ từ mặt trước, hai mặt bên và mặt sau.
- Yêu cầu liên tục cung cấp điện: LSC2
- Các vách ngăn giữa các tủ và các vách ngăn giữa các phần mang điện của
mạch chính được làm bằng kim loại và được nối đất khi vận hành (Loại PM)
- Tất cả các phần kim loại khác của tủ điện (ngoại trừ mạch điện) được làm
bằng thép không rỉ hay thép mạ.
- Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập từ môi trường bên ngoài :
 Vỏ tủ điện : IP3X
 Ngăn thiết bị đóng cắt (cách điện SF6) và ngăn thanh cái: IP65
- Tất cả các bushing đều là loại nhựa đúc cho phép đấu nối với cáp ngầm bằng
đầu cáp kín dạng T-Plug.
- Các máy cắt hạ thế của mạch cấp nguồn DC cho phần điều khiển và phần
bảo vệ của tủ điện phải được thiết kế riêng biệt vơi nhau. Cáp nhị thứ bên
trong tủ là loại chống cháy.
- Tất cả các thiết bị đóng cắt 24kV (máy cắt, dao cách ly 3 vị trí, dao cắt tải 3
vị trí) đều phải có tiếp điểm điện, hiển thị trạng thái truyền về hệ thống
SCADA.
- Mỗi tủ điện phải được trang bị một số thiết bị tương ứng phù hợp :
 Bộ chỉ thị vị trí đóng/cắt/nối đất của dao cách ly, dao cắt tải;
 Bộ chỉ thị tình trạng của lò xo;
 Nút nhấn tác động máy cắt ON/OFF;
 Khóa chuyển vị trí Local/Remote;
 Vị trí gắn bảng tên cho tủ điện trên bề mặt tủ điện;
 Ống giảm áp (pressure relief duct) hướng lên khi có sự cố phát sinh
hồ quang bên trong tủ;
 Các liên động cơ khí nhằm ngăn cản các thao tác sai làm hư hỏng thiết
bị;
 Các liên động điện nhằm ngản cản các thao tác đóng cắt thiết bị khi áp
suất khí SF6 không đủ điều kiện vận hành;
 Điển trở sưởi (heater);
 Kết cấu đi dây nhị thứ, cáp quang, cáp RJ45 để thực hiện liên kết điện
giữa các tủ và thực hiện chức năng SCADA . . . . đảm bảo mỹ quan;
 Đồng hồ hiển thị trạng thái áp suất khí SF6 trong ngăn thiết bị đóng
cắt;
 Các cổng thử nghiệm, kiểm tra điện áp . . .
b) Yêu cầu về Rơ le bảo vệ
- Các Rơ le loại kỹ thuật số và phải được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC
- Tất cả các Rơ le phải đáp ứng giao thức theo tiêu chuẩn: IEC 61850
- Có khả năng lập trình logic cấu hình bảo vệ, giám sát, điều khiển;
- Rơ le có ít nhất 04 nhóm trị số cài đặt độc lập (Group setting);
- Đặc tuyến bảo vệ theo tiêu chuẩn : IEC và IEEE;
- Bộ ghi nhận sự kiện (Event) : Tối thiểu 200 sự kiện;
- Bộ ghi nhận sự cố (Fault recorder) : Tối thiểu 10 dữ liệu;
- Có chức năng ghi nhận tín hiệu khởi động (tín hiệu pickup của rơle) trong
05 phút (có thể hiệu chỉnh thời gian từ 30ms đến 300s);
- Cổng truyền thông :
 Cổng phía sau: ≥ 02 cổng RJ45 bằng cáp đồng hỗ trợ giao thức theo
tiêu chuẩn IEC 61850;
 Cổng phía trước: RS 232 hoặc USB hoặc RJ45 dùng cài đặt rơle;
- Mỗi Rơ le đều phải có: Tối thiểu 16 đầu nhận tín hiệu vào (input) và Tối
thiểu 08 đầu xuất tín hiệu ra (output) dạng kỹ thuật số, Có chức năng BCU
(bay control unit) đáp ứng yêu cầu các tín hiệu cơ bản sau :
 Output (≥10A và 30A/0,2s – loại 110 VDC):
o Mạch cắt bảo vệ,
o Mạch điều khiển.
 Input (≥16A – 110 VDC) :
o Trạng thái máy cắt (02 bit)
o Trạng thái dao tiếp địa (02 bit)
o Trạng thái dao cách ly (02 bit)
o Trạng thái dao cắt tải (02 bit)
o Tín hiệu In/Out Service (02 bit)
o Trạng thái khí SF6 (01 bit)
o Trạng thái Local/Remote (01 bit)
o Tín hiệu Spring charge (01 bit)
o Tín hiệu giám sát mạch Trip – R74 (01 bit)
o Khóa 81 (01 bit)
o Khóa 79 (01 bit)
 Đo lường:
o Dòng điện pha, dòng điện trung tính ở chế độ sự cố.
- Phụ kiện kèm theo rơle:
 Phần mềm giao tiếp và cáp liên kết cần thiết cho kết nối rơle với máy
tính.
 Phần mềm (bao gồm license không giới hạn thời gian sử dụng) và tài
liệu hướng dẫn cấu hình và cách khai thác các giá trị rơle (dòng sự cố)
theo tiêu chuẩn IEC 61850.
- Nhà thầu phải có trách nhiệm cấu hình Rơ le (cho toàn bộ rơ le) theo sơ đồ
nguyên lý của tủ, đủ số lượng ngõ vào ra cho điều khiển trạm và Scada.
c) Phụ kiện của tủ điện:
- Các đầu cáp dạng T-Plug với:
+ Đây đủ các phụ kiện để đầu nối cáp ngầm vào tủ đúng theo sơ đồ thiết kế
mà không cần phải mua thêm bất kỳ vật tư thiết bị nào khác.
+ Số lượng và chủng loại đầu cáp của mỗi tủ phù hợp với thiết kế:
 Đối với lộ tổng: hộp đầu cáp phải đảm bảo đấu nối được 4 đầu cáp
trên 1 pha
 Đối với tủ lộ ra: hộp đầu cáp phải đảm bảo bắt được ít nhất 2 đầu cáp
trên một pha 
 Đối với tủ LBS và tủ tụ bù: hộp đầu cáp phải đảm bảo bắt được ít nhất
1 đầu cáp trên một pha
- 01 bộ ốc vít để cố định tủ lên nền,
- 01 bộ thanh cái để nối các tủ điện với nhau theo sơ đồ bố trí tủ.
- 01 bộ cần thao tác với đầy đủ kích cỡ cho từng loại tủ.
- 01 bộ cần nạp lò xo với đầy đủ kích cỡ cho các loại máy cắt.
- 01 bộ side walls theo sơ đỗ bố trí tủ.

3. CÁC LOẠI TỦ GIS


a) Tủ lộ tổng GIS 24kV (bao gồm máy biến điện áp đo lường)
- Điện áp định mức : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện định mức thanh cái : 2500A
- Dòng điện định mức máy cắt : 2500A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút : 50 kV
- Độ bền điện áp xung : 125kV
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy cắt : 25kA
- Khả năng ổn định nhiệt : 25kA/3s
- Khả năng ổn định động : 62,5kA
- Độ bền cơ của máy cắt: Class M2
- Độ bền điện của máy cắt: Class E2
- Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn nhất của thiết bị: 20 lần
- Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt : 110VDC
- Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt : O – 0,3 s – CO - 3 min – CO
- Môi trường đóng cắt của máy cắt : chân không
- Sử dụng dao cách ly 3 vị trí (ON/OFF/EARTH)
- Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) của dao cách ly: 2000
- Rơ le: tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79,
74, 27/59.
- Biến dòng điện:
+ Loại : nhựa đúc
+ Điện áp định mức : 24kV
+ Tỷ số biến dòng điện : 1.500-2000-2.500/1-1-1 A
Cấp chính xác
+ Cuộn đo lường : CL0,5 – 15 VA
+ Cuộn bảo vệ : 5P20/5P20 – 15/15 VA
- Chống quá điện áp:
+ Điện áp định mức : 18kV
+ Cấp xả : Class 1
+ Dòng điện xả định mức : 10kA
- Có thể đấu nối được tối đa 04 sợi cáp lõi đồng 24kV tiết diện đến 500mm2
và 01 bộ chống quá điện áp.
- Công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô công : 2
- Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị: điện áp mỗi pha và trung tính, dòng
điện mỗi pha và trung tính, hệ số công suất của mỗi pha, công suất hữu công
và vô công của mỗi pha, tần số. Đồng hồ điện tử có giao thức Modbus để
giao tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm.
- Kích thước tối đa của tủ (gần đúng)
+ Ngang : 1200mm
+ Sâu : 1500mm
+ Cao : 2.600mm
- Biến điện áp: tích hợp trong tủ lộ tổng
+ Biến điê ̣n áp 1 pha : 03
+ Công suất : 30 VA
+ Cấp chính xác : CL0,5 và 3P
+ Tỷ số biến điê ̣n áp : 223;0,11:3;0,11/3 kV
+ Thiết bị bảo vê ̣ : Kém áp/quá áp 27/59. Rơle 81
b) Tủ lộ ra GIS 24kV
- Điện áp định mức : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện định mức thanh cái : 2500A
- Dòng điện định mức máy cắt : 800A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút : 50 kV
- Độ bền điện áp xung : 125kV
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy cắt : 25kA (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định nhiệt : 25kA/3s
- Khả năng ổn định động : 62,5kA (trị đỉnh)
- Độ bền cơ của máy cắt: Class M2
- Độ bền điện của máy cắt: Class E2
- Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn nhất của thiết bị: 20 lần
- Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt : 110VDC
- Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt : O – 0,3 s – CO - 3 min – CO
- Môi trường đóng cắt của máy cắt : chân không
- Sử dụng dao cách ly 3 vị trí (ON/OFF/EARTH)
- Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) của dao cách ly : 2000
- Rơ le: 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 74, 27/59, F46BC.
- Biến dòng điện:
+ Loại : nhựa đúc
+ Điện áp định mức : 24kV
+ Tỷ số biến dòng điện : 400-800/1-1 A
Cấp chính xác
+ Cuộn đo lường : CL0,5 – 15 VA
+ Cuộn bảo vệ : 15 VA
- Có thể đấu nối được tối đa 2 sợi cáp lõi đồng 24kV tiết diện đến 240mm2.
- Công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô công : 2
- Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị: điện áp mỗi pha và trung tính, dòng
điện mỗi pha và trung tính, hệ số công suất của mỗi pha, công suất hữu công
và vô công của mỗi pha, tần số. Đồng hồ điện tử có giao thức Modbus để
giao tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm.
- Kích thước tối đa của tủ (gần đúng)
+ Ngang : 650mm
+ Sâu : 1.500mm
+ Cao : 2.600mm
c) Tủ máy cắt tụ bù GIS 24kV
- Điện áp định mức : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện định mức thanh cái : 2500A
- Dòng điện định mức máy cắt : 800A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút : 50 kV
- Độ bền điện áp xung : 125kV
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy cắt : 25kA (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định nhiệt : 25kA/3s (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định động : 62,5kA (trị đỉnh)
- Độ bền cơ của máy cắt: Class M2
- Độ bền điện của máy cắt: Class E2
- Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn nhất của thiết bị: 20 lần
- Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt : 110VDC
- Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt : O – 0,3 s – CO - 3 min – CO
- Môi trường đóng cắt của máy cắt : chân không
- Sử dụng dao cách ly 3 vị trí (ON/OFF/EARTH)
- Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) của dao cách ly : 2000
- Rơ le: 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 74, 27/59, 50UB.
- Biến dòng điện:
+ Loại : nhựa đúc
+ Điện áp định mức : 24kV
+ Tỷ số biến dòng điện : 400-800/1-1 A
Cấp chính xác
+ Cuộn đo lường : CL0,5 – 15 VA
+ Cuộn bảo vệ : 15 VA
- Có thể đấu nối được tối đa 2 sợi cáp lõi đồng 24kV tiết diện đến 240mm2
cho 01 pha.
- Công tơ điện tử 3 pha nhiều mứcgiá gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuân
kỹ thuật hiện hành của Tập đoản Điện lực Việt Nam:
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô công : 2
- Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị: điện áp mỗi pha và trung tính, dòng
điện mỗi pha và trung tính, hệ số công suất của mỗi pha, công suất hữu công
và vô công của mỗi pha, tần số. Đồng hồ điện tử có giao thức Modbus để
giao tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm.
- Kích thước tối đa của tủ (gần đúng).
+ Ngang : 650mm
+ Sâu : 1.500mm
+ Cao : 2.600mm
d) Tủ phân đoạn GIS 24kV (kết hợp cầu dao cắm; kết nối kiểu thanh cái
cứng)
- Điện áp định mức : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện định mức thanh cái : 2500A
- Dòng điện định mức máy cắt : 2500A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút : 50 kV
- Độ bền điện áp xung : 125kV
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy cắt : 25kA (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định nhiệt : 25kA/3s (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định động : 62,5kA (trị đỉnh)
- Độ bền cơ của máy cắt: Class M2
- Độ bền điện của máy cắt: Class E2
- Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn nhất của thiết bị: 20 lần
- Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt : 110VDC
- Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt : O – 0,3 s – CO - 3 min – CO
- Môi trường đóng cắt của máy cắt : chân không
- Sử dụng 2 dao cách ly 3 vị trí (ON/OFF/EARTH)
- Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) của dao cách ly : 2000
- Rơ le: 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 74, 27/59 và chức năng hòa
đồng bộ 25.
- Biến dòng điện:
+ Loại : nhựa đúc
+ Điện áp định mức : 24kV
+ Tỷ số biến dòng điện : 1.250-2.500/1-1 A
Cấp chính xác
+ Cuộn đo lường : CL0,5 – 15 VA
+ Cuộn bảo vệ : 5P20 – 15 VA
- Kết nối đến tủ bên cạnh bằng thanh cái cứng.
- Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị: điện áp mỗi pha và trung tính, dòng
điện mỗi pha và trung tính, hệ số công suất của mỗi pha, công suất hữu công
và vô công của mỗi pha, tần số. Đồng hồ điện tử có giao thức Modbus để
giao tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm.
- Kích thước tối đa của tủ (gần đúng)
+ Ngang : 1.200mm
+ Sâu : 1.500mm
+ Cao : 2.600mm
e) Tủ LBS cho MBA tự dùng GIS 24kV
- Điện áp định mức : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện định mức thanh cái : 2500A
- Sử dụng đao cắt tải 3 vịtrí (ON/OFF/EARTH!).
- Dòng điện định mức dao cắt : 50A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút : 50 kV
- Độ bền điện áp xung : 125kV
- Khả năng ổn định nhiệt : 25kA/1s (trị hiệu dụng)
- Khả năng ổn định động : 62,5kA (trị đỉnh)
- Môi trường đóng cắt : khí SF6
- Bảo vệ bằng chì ống loại cắt nhanh
- Kích thước tối đa của tủ
+ Ngang : 650mm
+ Sâu : 1.500mm
+ Cao : 2.600mm

4. BẢNG TÓM TẮT THÔNG SỐ KỸ THUẬT:


Stt Mô tả Yêu cầu Chào thầu

I MÔ TẢ  

  A. Mô tả chung  
IEC 62271
1 Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm Part 200 hoặc tương
đương
2 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

3 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

4 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể

5 Điêu kiện vận hành Trong nhà


Môi trường cách điện của ngăn thiết
6 Khí SF6
bị đóng cắt trung thế
Buồng chứa khí SF6 đảm bảo độ kín
7 dạng “Sealed pressure system” hoặc độ Đáp ứng
rò khí tối đa 0,1% /năm.
Tủ điện được thiết kế để mở rộng được
8 Đáp ứng
(liên kết điện với tủ khác) về cả hai phía

Có thể thay thể hoặc mở rộng tủ điện


mà không cần phải xả/nạp khí SF6 của
9 Đáp ứng
ngăn trung thế; thay độc lập từng tủ,
không phải di chuyển tủ kế bên

LAC AFLR-không hạn


Cấp an toàn khi sự cố phát sinh hồ
10 chế tiếp cận tủ từ mặt
quang bên trong tủ
trước, mặt bên và mặt sau

11 Yêu cầu về liên tục cung cấp điện LSC 2

Các vách ngăn giữa các ngăn và các


vách ngăn giữa các phần mang điện của
12 Đáp ứng
mạch chính được làm bằng kim loại và
được nối đất khi vận hành (loại PM)

Tất cả các phần kim loại khác của tủ


13 điện (ngoại trừ mạch điện) được làm Đáp ứng
bằng thép không rỉ hay thép mạ

Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập từ môi


trường bên ngoài:
14 + Vỏ tủ điện: IP3X
+ Ngăn thiết bị đóng cắt và ngăn thanh IP65
cái (cách điện SF6):

Tất cả các bushing, đều là loại nhựa


15 đúc, cho phép đấu nối với cáp ngầm Đáp ứng
bằng đầu cáp kín dạng T- Plug
Các máy cắt hạ thế của mạch cấp nguồn
DC cho phần điều khiển và phần bảo vệ
16 của tủ điện phải được thiết kế riêng biệt Đáp ứng
với nhau. Cáp nhị thứ bên trong tủ là
loại chống cháy

Tất cả các thiết bị đóng cắt 24kV (máy


cắt, dao cách ly 3 vị trí, dao cắt tải 3 vị
17 Đáp ứng
trí) đều phải có tiếp điểm điện, hiển thị
trạng thái truyền về hệ thống SCADA

Ngoài ra, mỗi tủ điện phải được trang bị


một số thiết bị tương ứng phù hợp như
sau:
+ Bộ chỉ thị vị trí đóng/cắt/nối đất của
dao cách ly, dao cắt tải
+ Bộ chỉ thị tình trạng của lò xo
+ Nút nhấn tác động máy cắt ON/OFF
+ Khóa chuyển vị trí Local/Remote
+ Vị trí gắn bảng tên cho tủ điện trên bề
mặt tủ điện
+ Ống giảm áp (pressure relief duct)
hướng lên khi có sự cố phát sinh hồ
quang bên trong tủ
+ Các liên động cơ khí nhằm ngăn cản
18 Đáp ứng
các thao tác sai làm hư hỏng thiết bị
+ Các liên động điện nhằm ngăn cản
các thao tác đóng cắt thiết bị khi áp suất
khí SF6 không đủ điều kiện vận hành
+ Điện trở sưởi (heater)
+ Làm mát tự nhiên
+ Kết cấu đi dây nhị thứ, cáp quang,
cáp R145 để thực hiện liên kết điện
giữa các tủ và thực hiện chức năng
SCADA, ...đảm bảo mỹ quan
+ Đồng hồ hiển thị trạng thái áp suất
khí SF6 trong ngăn thiết bị đóng cắt
+ Các cổng thử nghiệm, kiểm tra điện
áp,...
  B. Yêu câu về Rơ le bảo vệ  

19 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

20 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể


21 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể
Các Rơ le là loại kỹ thuật số, được sản
22 Đáp ứng
xuất theo tiêu chuẩn IEC
Tất cả các Rơ le phải đáp ứng giao thức
23 Đáp ứng
theo tiêu chuẩn IEC 61850
Có khả năng lập trình logic cấu hình
24 Đáp ứng
bảo vệ, giám sát, điều khiển
Rơ le có ít nhất 04 nhóm trị số cài đặt
25 Đáp ứng
độc lập
Đặc tuyến bảo vệ theo tiêu chuẩn IEC
26 Đáp ứng
và IEEE
27 Bộ ghi nhận sự kiện (Event) > 200 sự kiện

28 Bộ ghi nhận sự cố (Fault recorder) > 10 dữ liệu


Có chức năng ghi nhận tín hiệu sự có
(tín hiệu pickup của rơ le) trong) 05
29 Đáp ứng
phút (có thể hiệu chỉnh thời gian từ
30ms đến 300s)
+ Cổng phía sau: > 02
công RJ43 bằng cáp đồng
hỗ trợ giao thức theo tiêu
30 Cổng truyền thông: chuẩn IEC 61850.
+ Cổng phía trước: RS
232 hoặc USB hoặc R145
dùng cài đặt Rơ le.
Mỗi Rơ le đều phải có tối thiểu l6 đầu
nhận tín hiệu vào (input) và tối thiểu 08
đầu xuất tín hiệu ra (output) dạng kỹ
thuật số, có chức năng BCU (bay
control unit). Yêu cầu các tín hiệu cơ
bản như sau:
■ Output (> 10A và 30A/0,2s - loại|
110/220 VDC):
+ Mạch cắt bảo vệ
+ Mạch điều khiển.
31 Đáp ứng
■ Input (> l6A; 110/220 VDC):
+ Trạng thái máy cắt (02 bit)
+ Trạng thái đao tiếp địa (02 bịt)
+ Trạng thái dao cách ly (02 bit)
+ Trạng thái đao cắt tải (02 bi)
+ Tín hiệu In/Out Service (02 bit)
+ Trạng thái khí SF6 (01 bit)
+ Trạng thái Local/Remote (01 bit)
+ Tín hiệu Spring charge (01 bit)
+ Tín hiệu Giám sát mạch Trip - R74
(01 bit)
+ Khóa 81 (01 bít)
+ Khóa 79 (01 bít)
■ Ðo lường:
+ Dòng điện pha, dòng điện trung tính ở
chế độ sự cố.
Phụ kiện kèm theo Rơ le :
■ Phần mềm giao tiếp và cáp liên kết
cần thiết cho việc kết nối của rơle với
máy tính.
32 ■ Phần mềm (bao gồm license không Đáp ứng
giới hạn thời gian sử dụng) và tài liệu
hướng dẫn cấu hình và cách khai thác
các giá trị Rơ le (dòng sự cố) theo tiêu
chuẩn IEC 61850
Nhà thầu phải có trách nhiệm cấu hình
rơ le (cho toàn bộ Rơ le) theo sơ đồ
33 Đáp ứng
nguyên lý của tủ, đủ số lượng ngõ vào
ra cho điều khiển trạm và Scada
Trong trường hợp các Rơ le không
thuộc các nhà sản xuất SEL,
Areva(Schneider), Siemens, ABB hay
Toshiba, các Rơ le phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
i) Các Rơ le phải qua quá trình sử dụng
thử nghiệm ít nhất 2 năm trên lưới điện
34 Đáp ứng
Việt Nam và được đánh giá hoạt động
tin cậy.
ii) Giấy chứng nhận chất lượng của Rơ
le phải do tổ chức kiểm định độc lập có
uy tín trên thế giới ban hành.
iii) Các nhà sản xuất Rơ le phải có uy
tín và thị phần lớn
  Phụ kiện của tủ điện  
34 Các đầu cáp dạng T-Plug với: Đáp ứng
+ Đầy đủ các phụ kiện để đấu nối cáp
ngầm vào tủ đúng theo sơ đồ thiết kế
mà không cần phải mua thêm bất kỳ vật
tư thiết bị nào khác.
+ Số lượng và chủng loại đầu cáp của
mỗi tủ phù hợp với thiết kế:

 Đối với lộ tổng: 04 bộ hộp đầu cáp


có thể đấu nối được cáp 24kV – tiết
diện đến 500mm2.  
 Đối với tủ lộ ra: hộp đầu cáp phải
đảm bảo bắt được ít nhất 2 đầu cáp
trên một pha 24kV – tiết diện đến
240mm2.
 Đối với tủ LBS và tủ tụ bù: hộp đầu
cáp phải đảm bảo bắt được ít nhất 1
đầu cáp trên một pha, tiết diện đến
95mm2 (LBS) và tiết diện đến
150mm2 (tụ bù).
01 bộ ốc vít để có định tủ lên nền.
01 bộ thanh cái để nối các tủ điện với
nhau theo sơ đồ bố trí tủ.
01 bộ cần thao tác với đầy đủ kích cỡ
35 Đáp ứng
cho từng loại tủ.
01 bộ cần nạp lò xo với đầy đủ kích cỡ
cho các loại máy cắt.
01 bộ side walls theo sơ đồ thiết kế tủ.
36 Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu
hướng dẫn sử dụng thiết bị để phục vụ
công tác vận hành và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các tài liệu đó,
bao gồm:
- Tuổi thọ trung bình của thiết bị, điều
kiện về chế độ vận hành để đảm bảo
đạt được tuổi thọ thiết kế.
- Hướng dẫn chỉ tiết công tác bảo
quản, vận chuyển, quy trình lắp đặt, thí
nghiệm đóng điện thiết bị sau lắp đặt.
- Hướng dẫn vận hành thiết bị trong
điều kiện bình thường, xử lý những bất
thường; Cảnh báo những chế độ vận
hành không bình thường làm ảnh
hưởng đến chất lượng, tuôi thọ thiết bị
(có phân loại mức độ ảnh hưởng do các
chế độ vận hành không bình thường
khác nhau gây ra).
- Hướng dẫn chỉ tiết về tần suất, hạng
mục kiểm tra, giám sát, theo dõi những
chỉ thị, biểu hiện trên thiết bị để phát
hiện kịp thời sự bất thường, nguy cơ hư
hỏng của thiết bị.
- Hướng dẫn công tác thí nghiệm (định
kỳ theo từng giai đoạn từ khi bắt đầu
đưa thiết bị vào vận hành, các hạng
mục thí nghiệm phải thực hiện) các
thông số và cách đánh giá để đâm bảo
thiết bị đủ tiêu chuân vận hành tin cậy.
- Hướng dẫn công tác bảo dưỡng định
kỳ; Thay thể linh phụ kiện; Sửa chữa
những hư hỏng của từng bộ phận đề
đảm bảo thiết bị đáp ứng vận hành
đúng các chức năng.
- Nêu những yêu cầu về đào tạo, trang
thiết bị cần để vận hành, thí nghiệm,
kiêm tra, giám sát, bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị; Nêu khuyên cáo những
linh phụ kiện cân dự phòng và điêu kiện
thay thê
CÁC LOẠI TÚ HỢP BỘ TRUNG
II  
THẾ GIS
II. TỦ LỘ TỔNG GIS 24KV (bao gồm
 
1 máy biến điện áp đo lường)
1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể

4 Điện áp định mức 24kV

5 Tần số định mức 50Hz

6 Dòng điện định mức thanh cái 2500A

7 Dòng điện định mức máy cắt 2500A

Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở


8 50kV
điều kiện khô trong 01 phút
9 Độ bền điện áp xung 125kV
Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy
10 25kA (trị hiệu dụng)
cắt
11 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/3s (trị hiệu dụng)

12 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)

13 Độ bền cơ của máy cắt Class M2

14 Độ bền điện của máy cắt Class E2

Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn


15 20 lần
nhất của thiết bị

16 Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt 110VDC

17 Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt O-0.3s-CO-3min-CO

18 Môi trường đóng cắt của máy cắt Chân không

Sử dụng dao cách ly 3 vị trí


19 Đáp ứng
(ON/OFF/EARTH)
Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) cơ
20 2000
khí của dao cách ly
Tích hợp các chức năng
bảo vệ 67/67N, 50/51,
21 Rơ le:
50/51N, 50BF, 81, 79,
74, 27/59
22 Biến dòng điện
+ Nhà sản xuất
+ Nước sản xuất
+ Mã hiệu
+ Số lượng: 3
+ Loại: Nhựa đúc
+ Điện áp định mức:
22(24) kV.
+ Dòng điện sơ cấp đỉnh mức:
1.500-2000-2.500
+ Dòng điện thứ cấp định mức:
1-1-1A

+ Tải định mức và cấp chính xác:


• Cuộn dây đo lường:
15VA, CL 0,5.
2x15VA, 2xCL 5P20
• Cuộn dây bảo vệ:
Biến điện áp thanh cái
+ Nhà sản xuất
+ Nước sản xuất
+ Mã hiệu
+ Số lượng: 3
+ Loại: Nhựa đúc, có thể thay thế
mà không cần xả-nạp khí
SF6; có thể cách ly và nối
đất để phục vụ công tác
23 thí nghiệm
+ Điện áp định mức:

Điện áp sơ cấp đỉnh mức: [V]


22000:3 V
Điện áp thứ cấp định mức: [V] 110:3 V

+ Tải định mức và cấp chính xác: 30VA, CL 0,5.


• Cuộn dây đo lường: 30VA, CL 3P
• Cuộn dây bảo vệ:

Chống quá điện áp:


+ Số lượng: 3
24 + Điện áp định mức: 18kV
+ Cấp xả: Class l
+ Dòng điện xả định mức: 10kA

Có thể đấu nối được tối đa 04 sợi cáp


25 lõi đồng 24kV tiết diện đến 500mm2 và Đáp ứng
01 chống quá điện áp.
Công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá
gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam:
26 Đáp ứng
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu
công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô
công: 2
Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị:
điện áp mỗi pha và trung tính; dòng
điện mỗi pha và trung tính; hệ số công
27 suất của mỗi pha, công suất hữu công Đáp ứng
và vô công của mỗi pha; tần số. Đồng
hồ điện tử có giao thức Modbus để giao
tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm
Kích thước tối đa của tủ:
• Ngang 1200mm
28
• Sâu: 1.500mm
• Cao: 2.600mm
Nhà sản xuất tủ hợp bộ trung thế GIS
24kV phải bố trí chuyên gia của nhà SX
hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm, chạy
30 thử, vận hành, đào tạo cho người sử Đáp ứng
dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi hoàn
tất đóng điện nghiệm thu dự án.
II.
TỦ LỘ RA GIS 24KV  
2
1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể
2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể
3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể
4 Điện áp định mức 24kV
5 Tần số định mức 50Hz
6 Dòng điện định mức thanh cái 2500A

7 Dòng điện định mức máy cắt 800A


Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở
8 50kV
điều kiện khô trong 01 phút
9 Độ bền điện áp xung 125kV
Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy
10 25kA (trị hiệu dụng)
cắt

11 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/3s (trị hiệu dụng)

12 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)


13 Độ bền cơ của máy cắt Class M2

14 Độ bền điện của máy cắt Class E2

Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn


15 20 lần
nhất của thiết bị

16 Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt 110VDC


17 Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt O-0.3s-CO-3min-CO
18 Môi trường đóng cắt của máy cắt Chân không
Sử dụng dao cách ly 3 vị trí
19 Đáp ứng
(ON/OFF/EARTH)
Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) cơ
20 2000
khí của dao cách ly
Tích hợp các chức năng
bảo vệ 67/67N, 50/51,
21 Rơ le :
50/51N, 50BF, 81, 79,
74, 27/59, F46BC
Biến dòng điện
+ Nhà sản xuất
+ Nước sản xuất
+ Mã hiệu
+ Số lượng: 3
+ Loại: Nhựa đúc
+ Điện áp định mức: 22(24) kV.
+ Dòng điện sơ cấp đỉnh mức: 400-800
22
+ Dòng điện thứ cấp định mức: 1-1A

+ Tải định mức và cấp chính xác:


• Cuộn dây đo lường:
15VA, CL 0,5.
• Cuộn dây bảo vệ:
15VA, CL 5P20
Có thể đấu nối được tối đa 02 sợi cáp
23 lõi đồng 22(24)kV tiết diện đến Đáp ứng
240mm2.
Công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá
gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam:
24 Đáp ứng
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu
công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô
công: 2
Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị:
điện áp mỗi pha và trung tính; dòng
điện mỗi pha và trung tính; hệ số công
25 suất của mỗi pha, công suất hữu công Đáp ứng
và vô công của mỗi pha; tần số. Đồng
hồ điện tử có giao thức Modbus để giao
tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm
Kích thước tối đa của tủ:
• Ngang 650mm
26
• Sâu: 1500mm
• Cao: 2600mm
Nhà sản xuất tủ hợp bộ trung thế GIS
24kV phải bố trí chuyên gia của nhà SX
hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm, chạy
27 thử, vận hành, đào tạo cho người sử Đáp ứng
dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi hoàn
tất đóng điện nghiệm thu dự án.
II.
TỦ MÁY CẮT TỤ BÙ GIS 24KV  
3
1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể
2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể
3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể
4 Điện áp định mức 24kV
5 Tần số định mức 50Hz
6 Dòng điện định mức thanh cái 2500A

7 Dòng điện định mức máy cắt 800A


Đảm bảo khả năng cắt dòng dung theo
quy định của IEC (lựa chọn giá trị phù
8 Đáp ứng
hợp với thông số giàn tụ bù cần đóng
cắt)
Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở
9 50kV
điều kiện khô trong 01 phút
10 Độ bền điện áp xung 125kV
Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy
11 25kA (trị hiệu dụng)
cắt

12 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/3s (trị hiệu dụng)

13 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)


14 Độ bền cơ của máy cắt Class M2

15 Độ bền điện của máy cắt Class E2

Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn


16 20 lần
nhất của thiết bị
17 Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt 110VDC
18 Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt O-0.3s-CO-3min-CO
19 Môi trường đóng cắt của máy cắt Chân không
Sử dụng dao cách ly 3 vị trí
20 Đáp ứng
(ON/OFF/EARTH)
Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) cơ
21 2000
khí của dao cách ly
Tích hợp các chức năng
bảo vệ 67/67N, 50/51,
22 Rơ le :
50/51N, 50BF, 81, 79,
74, 27/59, 50Ub
Biến dòng điện
+ Nhà sản xuất
+ Nước sản xuất
+ Mã hiệu
+ Số lượng: 3
+ Loại: Nhựa đúc
+ Điện áp định mức: 22(24) kV.
+ Dòng điện sơ cấp đỉnh mức: 400-800.
23

+ Dòng điện thứ cấp định mức: 1-1A

+ Tải định mức và cấp chính xác:


• Cuộn dây đo lường: 15VA, CL 0,5.

• Cuộn dây bảo vệ: 15VA, CL 5P20


Có thể đấu nối được tối đa 02 sợi cáp
24 lõi đồng 22(24)kV tiết diện đến Đáp ứng
240mm2
Công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá
gián tiếp trung thế đáp ứng tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam:
25 Đáp ứng
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng hữu
công: 0,5
+ Cấp chính xác đo đếm điện năng vô
công: 2
Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị:
điện áp mỗi pha và trung tính; dòng
26 điện mỗi pha và trung tính; hệ số công Đáp ứng
suất của mỗi pha, công suất hữu công
và vô công của mỗi pha; tần số. Đồng
hồ điện tử có giao thức Modbus để giao
tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm

Kích thước tối đa của tủ:


• Ngang 650mm
27
• Sâu: 1500mm
• Cao: 2600mm

Nhà sản xuất tủ hợp bộ trung thế GIS


24kV phải bố trí chuyên gia của nhà SX
hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm, chạy
28 thử, vận hành, đào tạo cho người sử Đáp ứng
dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi hoàn
tất đóng điện nghiệm thu dự án.
TỦ PHÂN ĐOẠN GIS 24KV (kết
II.
hợp cầu dao cắm; kết nối kiểu thanh  
4
cái cứng)
1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể

4 Điện áp định mức 24kV

5 Tần số định mức 50Hz

6 Dòng điện định mức thanh cái 2500A

7 Dòng điện định mức máy cắt 2500A

Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở


8 50kV
điều kiện khô trong 01 phút
9 Độ bền điện áp xung 125kV
Khả năng cắt dòng ngắn mạch của máy
10 25kA (trị hiệu dụng)
cắt

11 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/3s (trị hiệu dụng)

12 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)


13 Độ bền cơ của máy cắt Class M2

14 Độ bền điện của máy cắt Class E2

Số lần cắt ở dòng điện ngắn mạch lớn


15 20 lần
nhất của thiết bị

16 Điện áp DC của bộ truyền động máy cắt 110VDC

17 Chu kỳ thao tác đóng cắt của máy cắt O-0.3s-CO-3min-CO

18 Môi trường đóng cắt của máy cắt Chân không

Sử dụng dao cách ly 3 vị trí


19 Đáp ứng
(ON/OFF/EARTH)
Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) cơ
20 2000
khí của dao cách ly
Tích hợp các chức năng
bảo vệ 67/67N, 50/51,
21 Rơ le : 50/51N, 50BF, 81, 79,
74, 27/59 và chức năng
hòa đồng bộ 25
Biến dòng điện
+ Nhà sản xuất
+ Nước sản xuất
+ Mã hiệu
+ Số lượng: 3
+ Loại: Nhựa đúc
+ Điện áp định mức: 22(24) kV.
22 + Dòng điện sơ cấp đỉnh mức: 1.250-2.500 A.

+ Dòng điện thứ cấp định mức: 1-1A

+ Tải định mức và cấp chính xác:


• Cuộn dây đo lường: 15 VA – CL 0,5.
• Cuộn dây bảo vệ: 15VA, CL 5P20
23 Dao cách ly 2500 A
- Dòng điện định mức 25kA
- Khả năng chịu dòng ngắn 22(24) kV
mạch /3s
- Điện áp định mức
- Số lượng 02
- Kết nối từ dao đến tủ kế tiếp sử Đáp ứng
dụng thanh cái cứng trong môi trường
SF6
Đồng hồ điện tử (Multimeter) hiển thị:
điện áp mỗi pha và trung tính; dòng
điện mỗi pha và trung tính; hệ số công
24 suất của mỗi pha, công suất hữu công Đáp ứng
và vô công của mỗi pha; tần số. Đồng
hồ điện tử có giao thức Modbus để giao
tiếp với các thiết bị SCADA tại trạm

Kích thước tối đa của tủ:


• Ngang 1200mm
25
• Sâu: 1500mm
• Cao: 2600mm

Nhà sản xuất tủ hợp bộ trung thế GIS


24kV phải bố trí chuyên gia của nhà SX
hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm, chạy
26 thử, vận hành, đào tạo cho người sử Đáp ứng
dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi hoàn
tất đóng điện nghiệm thu dự án.
II. TỦ LBS CHO MBA TỰ DÙNG GIS
 
5 24KV
1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể

4 Điện áp định mức 24kV

5 Tần số định mức 50Hz

6 Dòng điện định mức thanh cái 2500A

7 Dòng điện đóng cắt định mức ≥50A

8 Bảo vệ bằng chì ống loại cắt nhanh Đáp ứng


9 Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở 50kV
điều kiện khô trong 01 phút
10 Độ bền điện áp xung 125kV

11 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/1s (trị hiệu dụng)

12 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)

13 Môi trường đóng cắt của dao cắt tải Khí SF6

Sử dụng dao cắt tải 3 vị trí


14 (ON/OFF/EARTH) và các phần liên Đáp ứng
quan có bảo vệ quá dòng tức thời.
Có thể đấu nối được tối đa 03 sợi cáp
15 Đáp ứng
lõi đồng 22(24)kV tiết diện đến 50mm2
Kích thước tối đa của tủ:
• Ngang 650mm
16
• Sâu: 1.500mm
• Cao: 2.600mm
Nhà sản xuất tủ hợp bộ trung thế GIS
24kV phải bố trí chuyên gia của nhà SX
hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm, chạy
17 thử, vận hành, đào tạo cho người sử Đáp ứng
dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện từ khi bắt đầu lắp đặt đến khi hoàn
tất đóng điện nghiệm thu dự án.
II.
ĐẤU CÁP CHO TỦ GIS PLUS-IN
6

1 Nhà sản xuất Nhà thầu chào cụ thể

2 Nước sản xuất Nhà thầu chào cụ thể


3 Mã hiệu Nhà thầu chào cụ thể

4 Điện áp định mức 24kV


5 Dòng điện định mức Nhà thầu chào cụ thể
- Cho cáp 1x500mm2
- Cho cáp 3x240mm2
- Cho cáp 1x150mm2
- Cho cáp 3x95mm2

Trong nhà, plus -in phù


6 Loại hợp với tủ GIS được
cung cấp
1x500mm2
3x240mm2
7 Tiết diện phù hợp với cáp
1x150mm2
3x95mm2

Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở


8 50kV
điều kiện khô trong 01 phút

9 Độ bền điện áp xung 125kV

10 Khả năng ổn định nhiệt 25kA/3s (trị hiệu dụng)

11 Khả năng ổn định động 62.5kA (trị đỉnh)

Nhà thầu cung cấp các tài liệu hướng


dẫn sử dụng thiết bị (bằng tiếng Việt)
12 để phục vụ công tác vận hành tại Đáp ứng
chương V và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các tài liệu đó
Nhà sản xuất đầu cáp GIS 24kV phải bố
trí chuyên gia của nhà SX hướng dẫn
lắp đặt, thử nghiệm, chạy thử, vận hành,
13 đào tạo cho người sử dụng xuyên xuốt Đáp ứng
trong quá trình thực hiện từ khi bắt đầu
lắp đặt đến khi hoàn tất đóng điện
nghiệm thu dự án.
5. Bản vẽ
HSMT này gồm có [ghi số lượng bản vẽ hoặc ghi “các bản vẽ sau đây”] bản
vẽ. [nếu kèm theo tài liệu bản vẽ thì phải có danh mục bản vẽ theo mẫu dưới đây].
Danh mục bản vẽ

Mục đích sử
Bản vẽ số Tên bản vẽ
dụng

DECO.2015- Bản vẽ phần


Sơ đồ đơn tuyến hiện hữu của trạm
034TR.DA.01 điện
DECO.2015- Bản vẽ phần
Sơ đồ đơn tuyến sau cải tạo của trạm
034TR.DA.02 điện
DECO.2015- Sơ đồ phương thức bảo vệ và đo lường Bản vẽ phần
034TR.DA.03 phía trung thế điện
DECO.2015- Mặt bằng bố trí thiết bị tầng trệt hiện Bản vẽ phần
034TR.DA.04 hữu điện
DECO.2015- Mặt bằng bố trí thiết bị tầng trệt sau Bản vẽ phần
034TR.DA.07 cải tạo điện
DECO.2015- Bản vẽ phần
Sơ đồ kết nối RTU
034TR.DA.08 điện
DECO.2015- Mặt bằng trạm ( mb bố trí thiết bị tầng Bản vẽ phần xây
034TR.TK.XD.01 trệt sau cải tạo) dựng
DECO.2015- Bản vẽ phần xây
Mặt bằng giá đỡ tầng trệt sau cải tạo
034TR.TK.XD.02 dựng
DECO.2015- Bản vẽ phần xây
Giá đỡ tủ 24kv phòng phân phối
034TR.TK.XD.03 dựng
DECO.2015- Bản vẽ phần xây
Kết cấu mương cáp sau cải tạo
034TR.TK.XD.04-1 dựng
DECO.2015- Bản vẽ phần xây
Kết cấu mương cáp sau cải tạo
034TR.TK.XD.04-2 dựng
6. Kiểm tra và thử nghiệm
a) Tổng quan
Phần này chứa các yêu cầu chung cho việc kiểm tra vật liệu, phụ tùng, thiết
bị, năng lực của Nhà máy trong sản xuất, lắp ráp, lắp đặt và khi hoàn thành để
chứng minh phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật, quy định và tiêu chuẩn nhằm đảm
bảo độ tin cậy của hoạt động và hiệu suất nhà máy.
Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và/hoặc cá nhân có thẩm quyền ở thời điểm hợp
lý, được phép tự do tiếp cận với các cơ sở của nhà thầu và nhà cung cấp của mình
với mục đích kiểm tra các thành phần thiết bị quy định và thu thập thông tin về tiến
độ của công việc. Nếu phát hiện lỗi, trong bất cứ lúc nào, việc tìm ra hoặc từ chối
các vật liệu hoặc công việc không đáp ứng được yêu cầu theo quy định sẽ là cơ sở
để không nghiệm thu công trình.
Phê duyệt của đơn vị thiết kế sẽ không làm ảnh hưởng đến quyền của Chủ
đầu tư khi từ chối trang thiết bị nếu nó không phù hợp với các thông số kỹ thuật
của hợp đồng và tài liệu thiết bị trình thông qua.
Tài liệu trình thông qua sau khi trúng thầu:
 Tất cả các tài liệu kỹ thuật, bản vẽ, tiêu chuẩn liên quan đến dự án, đặc biệt
là các báo cáo tiến độ hàng tuần và hàng tháng được cung cấp bởi nhà thầu
để cho đơn vị thiết kế hoặc chủ đầu tư để theo dõi và phản hồi nếu cần.
 Đối với tất cả các vấn đề kỹ thuật của dự án (các giải pháp kỹ thuật, bản vẽ,
tiêu chuẩn, thử nghiệm, báo cáo kiểm tra ...) nhà thầu cần cung cấp cho Chủ
đầu tư. Chỉ những tài liệu được chấp nhận bởi Chủ đầu tư sẽ được xem như
tài liệu chính thức của dự án.
 Các kiểm tra trong quá trình lắp đặt và giám sát được thực hiện theo "Tiêu
chuẩn Quốc gia về kỹ thuật điện" hiệu lực và đi kèm với quyết định số
40/2009/TT-BCT ngày 31.12.2009 (Bộ Công Thương)
b) Phạm vi
Tất cả vật liệu, linh kiện, thiết bị được cung cấp cho công trình, thực hiện
theo Hợp đồng này phải chịu sự kiểm tra của các đơn vị thiết kế, người đại diện
của chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư. Việc này được thực hiện trong quá trình sản xuất,
lắp đặt và sau khi hoàn thành. Phạm vi công việc thử nghiệm cũng phải chịu sự
kiểm tra, giám sát bởi các đơn vị có chức năng, phù hợp với các yêu cầu của kỹ
thuật này.
Việc thanh tra, kiểm tra sẽ bao gồm nhưng không bị giới hạn bởi các yêu cầu
của phần đặc tính kỹ thuật.
Tất cả kiểm tra thường xuyên theo các tiêu chuẩn có liên quan phải được
thực hiện đối với các thiết bị riêng biệt.
Tất cả chứng chỉ thử nghiệm điển hình của thiết bị sẽ được cung cấp trên
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Chứng chỉ thử nghiệm điển hình với những mục kiểm tra theo tiêu chuẩn áp
dụng, được phát hành độc lập, hợp pháp, thí nghiệm được quốc tế công nhận hoặc
bởi tiêu chuẩn IEC 17025 cho Phòng thí nghiệm/Nhà máy, có thể đưa vào hồ sơ dự
thầu.
Trong trường hợp chứng chỉ thử nghiệm điển hình không có sẵn, tất cả mẫu
thử sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn thích hợp hoặc tiêu chuẩn IEC 17025 cho
Phòng thí nghiệm/Nhà máy.
Chủ thầu có trách nhiệm chính cho việc đảm bảo chất lượng của hạng mục
thiết bị cung ứng trong hợp đồng và hoạch toán những phần còn lại khi sản xuất và
lắp đặt cho thầu phụ. Do đó, theo yêu cầu kỹ thuật, công việc chỉ được ký hợp
đồng phụ với các công ty có tổ chức kiểm soát chất lượng hiệu quả và chủ thầu
giám sát việc thực hiện thầu phụ bằng các bài kiểm tra của thanh tra viên có kinh
nghiệm làm việc cho các nhà thầu.
Các thiết bị và vật liệu điện có thể được kiểm tra và thử nghiệm trong suốt
quá trình sản xuất bởi chủ đầu tư hay đơn vị thiết kế của họ.
Tại thời điểm cần thiết, nhà thầu sẽ chứng minh vật liệu và/hoặc thiết bị tuân
theo tất cả yêu cầu của phần này, thông qua việc hoàn thành các bài kiểm tra và
giám sát. Giấy chứng nhận thử nghiệm thường xuyên và thử nghiệm điển hình sẽ
được gửi cho từng thiết bị khi cần.
c) Chương trình giám sát và thông báo thử nghiệm
Trước khi sản xuất và không muộn hơn 90 ngày kể từ khi kí hợp đồng, Nhà
thầu phải nộp một báo cáo tóm tắt đề xuất chương trình thử nghiệm, và sẽ bao gồm
tất cả các giai đoạn chính. Một bản kế hoạch thử nghiệm được cung cấp cùng với
nó.
Đơn vị thiết kế sẽ trả lại bản sao của chương trình thử nghiệm được đề xuất
bởi nhà thầu và có ý kiến về những giai đoạn thử nghiệm mà nhà thầu đề xuất.
Thông báo phải thuộc định dạng telex đã thoả thuận và phải được gửi ít nhất
30 ngày trước khi kiểm tra nhằm phù hợp với "Điều kiện của hợp đồng". Nếu chủ
đầu tư và/hoặc các Đơn vị thiết kế dự định sẽ được có mặt tại nơi kiểm tra, họ sẽ
thông báo ít nhất 10 ngày và nếu người đại diện không tham dự vào ngày thông
báo thì việc kiểm tra có thể tiến hành nếu đơn vị Thiết kế không yêu cầu ngày
khác.
d) Tài liệu chứng chỉ thử nghiệm.
Kết quả của các thử nghiệm phải được xác nhận bởi các nhà sản xuất, nhà
thầu, Cơ quan độc lập phù hợp.
Các tập tin tài liệu có chứa các chứng chỉ vật liệu, quy trình hàn, báo cáo
kiểm tra, .v.v. sẽ được biên soạn cho từng hạng mục của nhà máy và sẽ được xác
định phù hợp (bao gồm cả tài liệu phân loại thiết bị) và ràng buộc.
Bốn bản sao của mỗi tập tài liệu chứa các báo cáo kiểm tra và chứng nhận
hoạt động kiểm định lắp đặt của một hạng mục cụ thể của nhà máy hoặc hệ thống
tại công trường sẽ được cung cấp cho các Đơn vị thiết kế hoặc giám sát trước khi
tiến hành thử. Sau khi phê duyệt bởi các Đơn vị thiết kế hoặc giám sát, nhà thầu
phải gửi cho Chủ đầu tư thêm sáu (6) bản.
Bản sao Báo cáo kết quả và Báo cáo nghiệm thu thử nghiệm sẽ được chuẩn
bị bởi nhà thầu.
e) Quy phạm và tiêu chuẩn
i. Tổng quan
Phương thức và mức độ kiểm tra thông thường được quy định tại các tiêu
chuẩn sử dụng cho thiết kế và xây dựng các hạng mục thiết bị, và được bổ sung
hoặc sửa đổi theo yêu cầu của Phần đặc tính kỹ thuật.
ii. Quy phạm và tiêu chuẩn tham khảo
Theo các quy phạm và tiêu chuẩn đặc biệt, trực tiếp hoặc “có liên quan”,
được dành để cung cấp một thước đo về kiểm tra hiệu suất, sự an toàn, trong phân
xưởng và trên công trình, và các phương pháp xây dựng và/hoặc lắp đặt phải bằng
hoặc vượt quá để có thể được chấp nhận sử dụng theo Thông số kỹ thuật này. Nếu
nhiều hơn một chứng nhận chất lượng hay độ chính xác được cho phép trong phạm
vi của quy phạm hoặc tiêu chuẩn riêng biệt, chất lượng cao nhất sẽ được áp dụng
và độ chính xác tương xứng với chức năng tương ứng sẽ được chọn nhưng với
nhận thức trong tất cả trường hợp thì quyết định cuối cùng đối với mức độ được
thực hiện sẽ được đưa ra bởi Đơn vị thiết kế.
Trong tất cả các trường hợp, các mã hay tiêu chuẩn thích hợp được chấp
nhận cuối cùng phải là phiên bản cuối cùng được công bố trước ngày nộp hồ sơ
thầu được lựa chọn làm cơ sở cho hợp đồng này.
iii. Các tiêu chuẩn thay thế
Trường hợp không có tiêu chuẩn thích hợp, các kiểm tra phải được thực hiện
theo thực hành tiêu chuẩn của nhà sản xuất và cần sự chấp thuận của Đơn vị thiết
kế.
Trong trường hợp như vậy Nhà thầu phải nộp cho Đơn vị thiết kế dữ liệu
hoàn thiện và một thủ tục đề nghị cho việc thử nghiệm được thực hiện trước khi
sản xuất bắt đầu.
Nếu các thủ tục đề xuất được chấp nhận, nhà thầu phải cung cấp cho Đơn vị
thiết kế bốn bản sao bổ sung bằng tiếng Anh trước bất kỳ thử nghiệm được thực
hiện.
iv. Các tiêu chuẩn giảm tải
Các hệ số giảm tải phù hợp với các mã hiệu và tiêu chuẩn IEC liên quan
hoặc tương đương được chấp thuận.
v. Các dịch vụ trước và trong khi kiểm tra và thử nghiệm.
Để phù hợp các tiêu chuẩn đã thống nhất, nhà thầu phải nộp thủ tục kiểm tra
vật liệu, sản xuất, kiểm soát chất lượng và kiểm tra hiệu suất khi áp dụng từ giai
đoạn thu mua nguyên liệu đến khi sản phẩm được hoàn thiện.
Không có sự kiểm tra nào được thực hiện hoặc được coi là có giá trị trừ phi
Đơn vị thiết kế, nhà thầu và nhà sản xuất đang sở hữu tất cả các bản vẽ được thông
qua và các thủ tục cho các hạng mục cần kiểm tra. Nhà thầu theo yêu cầu phải
cung cấp cho đại diện của Đơn vị thiết kế một bản sao các bản vẽ và các thủ tục tại
thời điểm thử nghiệm.
Tất cả các dụng cụ và thiết bị cần thiết cho việc thanh tra hoặc sử dụng để
thực hiện các kiểm tra phải được hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn đã thống nhất tại một
phòng thí nghiệm thường trực quốc gia. Chi phí thực hiện các hiệu chuẩn như vậy
phải được chi trả bởi nhà thầu trong tất cả các trường hợp.
f) Kiểm tra và thử nghiệm trong sản xuất
Các thành phần của thiết bị phải là đối tượng để kiểm tra thích hợp trong quá
trình sản xuất.
Thiết bị ở bất cứ đâu thực tế đều phải được thử nghiệm hoàn toàn trong khi
sản xuất để chứng minh độ tin cậy, vận hành và hiệu suất phù hợp với yêu cầu của
đặc tính kỹ thuật này và các quy định của tiêu chuẩn phù hợp.
Nhà thầu yêu cầu nộp các thủ tục phê duyệt mô tả các phương pháp thử
nghiệm đề nghị được sử dụng. Phân loại và cách bố trí của cơ sở thử nghiệm, vị trí
của thiết bị đo đạc, công thức cho tính toán kết quả và hiệu chỉnh các điều kiện
công trình v.v.. phải được bao gồm nếu thích hợp.
Tất cả các dụng cụ đo lường sử dụng trong thử nghiệm phải thường xuyên
được hiệu chỉnh và hồ sơ phải có sẵn cho việc kiểm tra bởi Tư vấn thiết kế hoặc
đại diện của họ.
Các động cơ điện được sử dụng điều khiển các thiết bị trong khi thử nghiệm
bất cứ đâu có thể sẽ là động cơ phục vụ cho riêng mục đó. Trong tất cả các trường
hợp giấy chứng nhận làm việc cho động cơ được sử dụng phải có sẵn cho việc
kiểm tra bởi Tư vấn thiết kế hoặc đại diện của họ và phải được bao gồm trong giấy
chứng nhận sản xuất cho các mục đã thử nghiệm.
Tất cả các thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ bình thường 20°C (15
K), trừ khi được quy định khác. Tần số của điện áp thử nghiệm AC phải từ 49 Hz
tới 61 Hz. Kiểu sóng phải là hình sin cơ bản. Quy trình thử nghiệm phải xem xét
và mô hình hóa các điều kiện dịch vụ trong tương lai càng xa càng tốt.
Tất cả các thành phần và thiết bị hoàn chỉnh phải chịu sự kiểm tra, kiểm tra
của Bên mua và/hoặc đại diện trong tất cả các giai đoạn của dự án như sản xuất,
lắp đặt và vận hành thử. Nhà thầu phải thực hiện tất cả các xét nghiệm và kiểm tra
cần thiết để đảm bảo chất lượng quy định của vật liệu và sản xuất các thiết bị cũng
như để chứng minh sự phù hợp với hiệu suất cần thiết và đảm bảo.
Tổng chi phí cho việc cung cấp, giao hàng và lắp đặt phải bao gồm chi phí
phát sinh với các thử nghiệm thuờng xuyên, lấy mẫu, quản lí chất lượng tại xưởng
sản xuất và chi phí của kiểm tra hiện trường trong và sau khi lắp đặt cáp.
Danh mục các thử nghiệm như sau:
g) Các hạng mục thử nghiệm
1- Thử nghiệm tủ hợp bộ trung thế GIS 24kV:
a- Thử nghiệm thường xuyên:
 Thử nghiệm điện môi trên mạch điện chính (Dielectric test on the main
circuit)
 Thử nghiệm trên mạch phụ và mạch điều khiển (Tests on auxiliary and
control Circuits)
 Đo điện trở mạch chính (Measurement of the resistance of the main circuit)
 Kiểm tra sự rò rỉ thùng khí SF6 của ngăn thiết bị đóng cắt (Tightness test)
 Kiểm tra thiết kế (Design and visual checks)
 Đo phóng điện cục bộ (Partial discharge measurement)
 Thử nghiệm thao tác cơ khí (Mechanical operation tests)
 Thử nghiệm trên thiết bị điện phụ (Tests on auxiliary electrical devices)
b- Thử nghiệm điển hình:
 Thử nghiệm điện môi (Dielectric tests)
 Đo điện trở mạch chính (Measurement of the resistance of the main circult)
 Kiểm tra độ tăng nhiệt (Temperature-rise tests)
 Kiểm tra khả năng ổn định nhiệt và ổn định động (Short-time withstand
current and peak withstand current tests)
 Kiểm tra độ kín (Verification of the protection)
 Kiểm tra sự rò rỉ thùng khí SF6 của ngăn thiết bị đóng cắt (Tightness test)
 Kiểm tra tương thích điện từ (Electromagnetic compatibility tests - EMC)
 Kiểm tra thêm trên mạch điện phụ và mạch điều khiển (Additional tests on
auxiliary and control circuits)
 Kiểm tra khả năng đóng và cắt (Verification of making and breaking
capacities)
 Thử nghiệm thao tác cơ khí (Mechanical operation tests)
 Thử nghiệm chịu áp suất đối với ngăn thiết bị đóng cắt (Pressure withstand
test for gas-filled compartments)
 Thử nghiệm sự cố hồ quang phát sinh bên trong tủ (Internal arcing test)
2- Thử nghiệm điển hình rơ le:
- Thử nghiệm ô nhiễm điện từ trường: IEC 60255-25 (2000)
- Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
+ Electrostatic Discharge: Thử theo IEC 60255-22-2 levels 1,2,3,4 và IEC
61000-4-2 levels 1,2,3,4
+ Fast transient disturbance: Thử theo IEC 61000-4-4 và IEC 60255-22-4
+ Magnetic field immunity: Thử theo IEC 61000-4-8 và IEC 61000-4-9
+ Power supply immunity: Thử theo IEC 61000-4-11 và IEC 60255-11
+ Radiated Radio Frequency: Thử theo IEC 60255-22-3 và IEC 61000-4-3
+ Surge withstand: Thử theo IEC 60255-22-1
- Thử nghiệm khả năng chịu đựng các điều kiện môi trường:
+ Môi trường lạnh: IEC 60068-2-1
+ Môi trường nóng khô: IEC 60068-2-2
+ Môi trường nóng ẩm: IEC 60028-2-30
+ Sự xâm nhập của các vật thể: IEC 60529
+ Rung động: IEC 60255-21-1
IEC 60255-21-2
IEC 60255-21-3
- Thử nghiệm an toàn:
+ Mức chịu đựng của điện môi: IEC 60255-5
+ Xung điện: IEC 60255-5
+ Điện trở cách điện: IEC 60255-5
+ Mức an toàn của tia laser: IEC 60825-1
+ Mức an toàn của sản phẩm: IEC 60255-6
3- Đơn vị thí nghiệm điển hình
Đơn vị thử nghiệm hoặc đơn vị chứng kiến thử nghiệm các hạng mục thử
nghiệm ngắn mạch và thử nghiệm điện môi phải thuộc thành viên tổ chức
STL.
i. Thử nghiệm xuất xưởng của Nhà máy (FAT).
- Trước khi vận chuyển và kiểm tra cuối cùng, kiểm tra sau đây gọi là thử
nghiệm xuất xưởng của nhà máy (FAT) phải được thực hiện bởi các Nhà cung
cấp tại nhà máy và sẽ được sự chứng kiến của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm thực hiện và trả tất cả các chi phí như vé máy bay khứ hồi, vận
chuyển đi lại, chỗ ăn ở ... (chi phí này đã bao gồm trong giá chào thầu) cho cán
bộ của Chủ đầu tư (từ 03-04 người) tham gia chứng kiến trong các lần thử
nghiệm FAT.
Đoàn chứng kiến thử nghiệm FAT của Chủ đầu tư:
Tủ trung thế GIS 24kV:
 Trước khi kiểm tra xuất xưởng tại nhà máy 20 ngày, nhà thầu có trách nhiệm
thông báo kế hoạch FAT cho chủ đầu tư để đề cử đoàn tham gia.
 Nhà cung cấp thực hiện các thử nghiệm được yêu cầu theo các tiêu chuẩn
quy định và kiểm soát chất lượng và chương trình hành động, cũng như toàn
bộ chương trình thử nghiệm mà Chủ đầu tư phê duyệt, trước khi chứng kiến
FAT, phải loại trừ và sửa chữa tất cả các lỗi được phát hiện để hoàn thành
tốt nhất cho thiết bị của Nhà cung cấp, không có lỗi về chức năng hoặc lỗi
thủ tục xảy ra trong thử nghiệm FAT phát hiện trong quá trình chứng kiến
FAT.
 Khi bắt đầu chứng kiến FAT, tất cả các thiết bị sẽ được đưa về một nơi, tích
hợp và cài đặt/cấu hình tại khu vực nhà máy phải tương tự với cấu hình tại
công trường của dự án, để đảm bảo bất kỳ thiết bị và phần mềm cần thiết
cho vận hành thích hợp của thiết bị phải đúng với cấu hình cuối cùng của nó,
không được thay đổi trong suốt quá trình FAT cho đến khi nghiệm thu vận
hành tại công trường.
 Nhà cung cấp phải cung cấp khuyến cáo cho Chủ đầu tư các lỗi xảy ra, các
biện pháp thực hiện khắc phục để Chủ đầu tư phê duyệt khi tiến hành các
thử nghiệm FAT. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu thực hiện lại toàn bộ thử
nghiệm khi thử nghiệm chưa đạt yêu cầu.
 Nhà cung cấp phải đảm bảo rằng các thử nghiệm phải được thực hiện phù
hợp với tiêu chuẩn IEC 62271 và phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 cho các
các thử nghiệm thông lệ và thử nghiệm xuất xưởng FAT.
 Chứng kiến thử nghiệm của Chủ đầu tư sẽ được ký tắt phù hợp trên biên bản
nghiệm. Biên bản thử nghiệm và trình tự, và bất kỳ dữ liệu hỗ trợ chỉ dẫn
khác phù hợp và các tài liệu phải tạo thành các phần báo cáo thử nghiệm
được trình tuân theo yêu cầu kỹ thuật.
 Vật liệu, thiết bị, phần mềm hệ thống phải đạt yêu cầu cùng một lần, kết quả
thử nghiệm các chức năng vận hành phải thỏa mãn yêu cầu và phải hiệu
chỉnh tất cả các lỗi. Hoàn thành tất cả các thử nghiệm, cũng như bất cứ thử
nghiệm riêng theo yêu cầu của Chủ đầu tư, kết quả thử nghiệm ngoại trừ cho
các bộ phận dữ liệu động, phải được so sánh với các thử nghiệm điển hình
và/hoặc thử nghiệm thông lệ.
 Nếu tất cả các thử nghiệm được chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu của kỹ
thuật thì FAT sẽ được xem là thử nghiệm đạt yêu cầu.
Miễn trừ chứng kiến thử nghiệm xuất xưởng của Chủ đầu tư
 Nếu Chủ đầu tư chọn không chứng kiến thử nghiệm xuất xưởng
thì Chủ đầu tư sẽ phát hành Giấy chứng nhận miễn trừ Chứng
kiến/Kiểm tra các thử nghiệm cho các thiết bị và vật liệu. Trong
trường hợp này, Nhà cung cấp phải tiến hành thử nghiệm xuất xưởng
phù hợp với yêu cầu của đặc tính kỹ thuật thử nghiệm và yêu cầu kỹ
thuật của Nhà sản xuất của nhà sản xuất đã được chấp thuận của Chủ
đầu tư.
 Nơi thử nghiệm xuất xưởng không bắt buộc phải có sự chứng
kiến của đại diện của Chủ đầu tư được chỉ ra trong dữ liệu kỹ thuật
của thiết bị, giấy chứng nhận miễn trừ Chứng kiến/kiểm tra thử
nghiệm sẽ do Chủ đầu tư ban hành. Trong trường hợp này, sẽ không
có ý kiến yêu cầu thực hiện mà dựa trên trên kết quả thử nghiệm của
Nhà cung cấp về việc miễn trừ thử nghiệm xuất xưởng.

You might also like